dị ứng Henoch-Schonleinpurpura, HSP) là bệnh变态反应 tính liên quan đến tổn thương tự miễn của mạch máu, với viêm mạch nhỏ là bệnh lý chính, đặc điểm là hội chứng lâm sàng với những dấu hiệu chính như xuất huyết dưới da, viêm ruột tiêu hóa xuất huyết, viêm khớp và viêm cầu thận, khoảng một nửa số trẻ em bị HSP xuất hiện tổn thương thận, lúc này gọi là viêm cầu thận sốc dị ứng. Biến chứng cơ bản là đ沉着 IgA ở vùng màng đệm cầu thận, sự增生 của tế bào màng đệm kèm theo hoặc không kèm theo sự hình thành thể mới. Tổn thương thận thường xảy ra khi xuất hiện xuất huyết dưới da3个月内(95%),尽管有报道肾损害可出现在皮肤紫癜之前,以及在皮肤紫癜1年之后,但在6个月后出现肾损害一般不应轻易视之为紫癜性肾炎。
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
viêm cầu thận Henoch ở trẻ em
- 目录
-
1.小儿过敏性紫癜肾炎的发病原因有哪些
2.小儿过敏性紫癜肾炎容易导致什么并发症
3.小儿过敏性紫癜肾炎有哪些典型症状
4.小儿过敏性紫癜肾炎应该如何预防
5.小儿过敏性紫癜肾炎需要做哪些化验检查
6.小儿过敏性紫癜肾炎病人的饮食宜忌
7.西医治疗小儿过敏性紫癜肾炎的常规方法
1. 小儿过敏性紫癜肾炎的发病原因有哪些
一、发病原因
过敏性紫癜性肾炎是白细胞碎裂性小血管炎,主要是由IgA免疫复合物沉积引起的免疫复合物病,其病因仍未完全明了,可能与下列因素有关:感染,疫苗接种,虫咬,寒冷刺激,药物过敏和食物过敏等,尽管这些因素都可能诱发过敏性紫癜性肾炎,但临床上仍难明确过敏原,脱敏治疗的效果往往难以令人满意。
二、发病机制
1、鉴于过敏性紫癜性肾炎免疫病理的显著特点是系膜区颗粒状IgA沉积,与IgA肾病改变极为相似,因此推测IgA在发病中有重要作用,甚至有人认为它们本质上是同一种疾病,进一步研究发现两者免疫发病机制确有惊人的一致性,如均有血清IgA升高,单体以及多聚体IgA升高,λ-IgAl升高,两者血清中均有循环IgA免疫复合物;沉积在肾小球上的均以多聚IgA1为主,且有J链沉积;两者都有C4a,C4b亚型缺陷,都有IgAlO型糖基化异常等等,华中科技大学同济医学院附属同济医院儿科对120例过敏性紫癜性肾炎及31例IgA肾病进行了比较研究,发现过敏性紫癜性肾炎6.3%有IgG沿肾小球毛细血管壁的线样沉积以及膜抗肾小球基底抗体阳性,而且12.5%不是以IgA为主要沉积物,因此,至少在一部分过敏性紫癜性肾炎中,其发病机制与IgA肾病显著不同,过敏性紫癜性肾炎的肾脏损伤中补体发挥重要作用,补体的激活可能是通过旁路途径实现的:
2、IgA无激活C1q的能力,而能直接激活C3。
(1)Ⅱa:局灶节段性系膜增生。
(2)Ⅱb:tăng sinh màng đệm lan tỏa.
(1)Ⅲa:biểu hiện cục bộ.
(2)Ⅲb:hình thể mới xuất hiện, nhưng〈50%.
(1)Ⅳa:biểu hiện cục bộ.
(2)Ⅳb:hình thể mới.50%~75。
(1)Ⅴa:biểu hiện cục bộ.
(2)Ⅴb:hình thể mới.
2. Bệnh viêm thận mẫn cảm ở trẻ em dễ dẫn đến những biến chứng gì?
thỉnh thoảng có thể xảy ra ruột quấn, tắc ruột, thậm chí thủng ruột; thỉnh thoảng có liệt thần kinh sọ, viêm thần kinh, liệt nửa người tạm thời; xuất huyết phổi, xuất huyết dưới nhện não; tăng huyết áp, viêm cơ tim, v.v.
3. Bệnh viêm thận mẫn cảm ở trẻ em có những triệu chứng điển hình nào?
1、biểu hiện về da Các đốm phai xuất hiện trong病程 là đặc điểm của bệnh này, thường thấy ở tứ chi và mông, phân bố đối xứng, nhiều ở mặt ngoài, xuất hiện theo đợt, mặt và thân ít hơn; ban đầu xuất hiện các mụn mủ đỏ tím, cao hơn da, sau đó chuyển thành màu nâu sẫm và biến mất, có thể kèm theo mề đay và phù mạch thần kinh máu, ở trẻ nặng hơn, các đốm phai có thể kết hợp thành mụn bọng lớn kèm theo hoại tử xuất huyết.
2、biểu hiện về tiêu hóa Trên 50% trẻ em xuất hiện đau bụng co thắt tái phát, nằm ở vùng bụng hố chậu, đau dữ dội, có thể kèm theo nôn mửa, nhưng chảy máu qua miệng hiếm khi xảy ra; một số trẻ có phân đen hoặc phân máu, tiêu chảy hoặc táo bón, thỉnh thoảng có thể xảy ra hội chứng ruột quấn, tắc ruột hoặc thủng ruột.
3、biểu hiện về khớp Khi xuất hiện sưng đau ở các khớp lớn như gối, mắt cá chân, khuỷu, cẳng tay, hoạt động bị hạn chế, có thể là đơn phát hoặc đa phát, khớp腔 có dịch, có thể biến mất trong vài tháng, không để lại di chứng.
4、biểu hiện về thận Bệnh này gây ra bệnh lý thận là bệnh lý thận cầu thứ phát phổ biến nhất ở trẻ em, biểu hiện về thận nặng nhẹ khác nhau, nhiều trẻ xuất hiện máu niệu, protein niệu và sợi bào, kèm theo tăng huyết áp và phù, được gọi là viêm thận phai, một số ít có biểu hiện của hội chứng bệnh thận; hầu hết các biểu hiện về thận đều xuất hiện trong giai đoạn đầu1tháng xuất hiện, cũng có thể xảy ra ở giai đoạn muộn hơn trong病程, một số ít xuất hiện triệu chứng viêm thận làm triệu chứng đầu tiên; mặc dù một số trẻ có máu niệu, protein niệu kéo dài hàng tháng hoặc hàng năm, nhưng đa số đều có thể phục hồi hoàn toàn, một số ít phát triển thành viêm thận mạn tính, chết vì suy thận mạn tính.
5、thường có thể xảy ra xuất huyết não, dẫn đến co giật, liệt, hôn mê, mất ngôn ngữ, còn có thể có chảy máu mũi, chảy máu lợi, ho ra máu, xuất huyết tinh hoàn, v.v. các biểu hiện xuất huyết, thỉnh thoảng ảnh hưởng đến hệ thống tuần hoàn xảy ra viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, hoặc ảnh hưởng đến hệ thống hô hấp xảy ra phù họng, hen phế quản và xuất huyết phổi.
4. Cách phòng ngừa bệnh viêm thận mẫn cảm ở trẻ em như thế nào?
Bởi vì cho rằng bệnh này phát triển và tái phát thường liên quan đến nhiễm trùng đường hô hấp, vì vậy cần tích cực phòng ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng, hàng ngày nên tăng cường tập luyện, chú ý vệ sinh cá nhân để giảm các bệnh nhiễm trùng, nếu bị nhiễm trùng thì cần điều trị kịp thời và彻底, sau nhiễm trùng2~3Tuần nên kiểm tra nước tiểu để phát hiện sớm các bất thường, chuẩn bị các công việc tiêm chủng phòng ngừa khác.
5. Bệnh viêm thận mẫn cảm ở trẻ em cần làm những xét nghiệm nào?
1、血象白细胞正常或增加,中性和嗜酸性粒细胞可增高;除非严重出血,一般无贫血;血小板计数正常甚至升高,出血和凝血时间正常,血块退缩试验正常,部分患儿毛细血管脆性试验阳性。
2、尿常规可有红细胞,蛋白,管型,重症有肉眼血尿。
3、大便潜血测试有消化道症状者粪便隐血试验多阳性。
4、血液检查血沉正常或增快,血清IgA可升高,IgG,IgM正常亦可轻度升高;C34,C
5thường hoặc tăng cao; kháng thể hạt nhân và RF âm tính; bệnh nặng độ nhớt血浆 tăng cao.
6. Những điều nên ăn và kiêng kỵ trong chế độ ăn uống của bệnh nhân viêm thận mạch dị ứng ở trẻ em
一、Thực phẩm trị liệu cho bệnh nhân viêm thận mạch dị ứng
1、kim ngân, hai thảo dược nấu: kim ngân hoa, thảo mộc tím, thảo mộc15g, ba vị thuốc cho vào nồi, thêm nước thích hợp nấu2phút, đổ ra nước, bã thuốc có thể nấu thêm một lần. Uống canh, mỗi ngày1-2lần, sử dụng liên tục7ngày. Dùng cho bệnh nhân viêm thận mạch tái phát nhiều lần, có mụn mủ da tím, niệu máu.
2、chua diêu, mạch mực hầm thịt: cỏ diêu30g, cỏ mực30g, thịt lợn nạc50g, ba thứ cho vào chảo gang, thêm nước1000ml, nấu đến500ml, uống canh 3 lần. Dùng cho bệnh nhân viêm thận mạch tái phát nhiều lần, không khỏi dứt điểm, mụn mủ rải rác, niệu máu dưới kính không tiêu.
3、lấy vỏ đậu mùa, vỏ dưa hấu, cỏ ngọn lúa mạch mỗi25g, đỏ rùa50g, nấu nước uống.3lần uống, uống liên tục10~15liều.
4、nước trà mạch mực: mạch mực500g (đã thái), cỏ mực150g, nấu nước uống thay trà.
5、mở sò lấy thịt150-250g, cỏ ngọn lúa mạch100g, nấu canh cùng ăn.
6、thành phần: vỏ gừng12g, vỏ đậu mùa15g, cây phong tiền15g. Cách dùng: nấu nước uống.
7、thành phần: tỏi2~3粒,蓖麻子70 viên. Cách dùng: trộn nhuyễn, đắp vào lòng bàn chân, mỗi12giờ thay thuốc1lần, sử dụng liên tục1tuần。
8、thành phần: cá đen1cây, trà6g. Cách dùng: cá đen rửa sạch ruột, trà cho vào bụng cá, nấu chậm.1giờ, uống canh ăn cá.
二、患者吃什么对身体好
1、đồ ăn nên giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hóa, ăn nhiều rau quả tươi.
2、bệnh nhân nên ăn uống nhẹ nhàng, ít muối, ít chất béo, protein chất lượng cao và giàu vitamin.
三、患者吃什么对身体不好
1、tránh ăn cá, tôm, cua, phấn hoa, sữa bò và các thực phẩm khác có thể gây dị ứng.
2、kiêng ăn thuốc lá và rượu.
3、đối với bệnh nhân tiểu máu, nên kiêng ăn cay, nóng, kích thích và hải sản như gà, cá biển, bò, lợn, gà, v.v., để tránh làm tăng nhiệt và hỏa, nặng thêm bệnh tình.
4、người bệnh có nhiều protein niệu, nên chú ý không ăn quá nhiều thực phẩm giàu protein để tránh bị hư hao không thể được bồi bổ.
7. Phương pháp điều trị thông thường của y học hiện đại đối với bệnh viêm thận mạch dị ứng ở trẻ em
一、治疗
1、一般治疗:
Trong giai đoạn cấp tính, bệnh nhân nên nằm nghỉ ngơi, nếu có nguyên nhân dị ứng rõ ràng, nên điều trị dị ứng, đối với những bệnh nhân không có nguyên nhân dị ứng rõ ràng, nên chú ý xem có nhiễm trùng hoặc nhiễm trùng tiềm ẩn hay không, có thể điều trị đồng thời dị ứng, đối với những bệnh nhân có triệu chứng xuất huyết, nên điều trị止血, những bệnh nhân nôn máu có thể sử dụng thuốc chống axit tĩnh mạch như cimetidine (cimetidine)10mg/(kg·d), hoặc omeprazole (omrprazolr; Losec, losec) 0.3~0.5mg/(kg·lần),2lần/d, có thể sử dụng hydrochlorothiazide, spironolactone hoặc furosemide và các thuốc lợi tiểu khác để điều trị phù.
2、 corticosteroid:
Corticosteroid có hiệu quả tốt đối với đau bụng, có hiệu quả nhất định trong việc kiểm soát xuất huyết da mụn, sưng khớp và protein niệu, nhưng không có hiệu quả đối với xuất huyết thận của viêm thận mạn tính xuất huyết过敏性, thường được sử dụng cho bệnh nhân có nhiều protein niệu trong lâm sàng bệnh lý viêm thận mạn tính xuất huyết过敏性, bệnh nhân bệnh lý III trở lên cũng nên điều trị tích cực corticosteroid, có thể cải thiện kết quả điều trị rõ ràng, có thể chọn prednisone, liều lượng là2mg/(kg·ngày),chu kỳ điều trị1~2tuần。
3、 chất ức chế miễn dịch:
Đối với viêm thận mạn tính xuất huyết过敏性 cấp độ IV đến VI, ngoài việc sử dụng corticosteroid, cần phải điều trị bằng cyclophosphamide (CTX).
4、 chế phẩm ức chế血小板:
Uống lâu dài dipyridamole (dipyridamole,潘生丁,persantin)5~8mg/(kg·ngày),phân2~3lần uống, có hiệu quả nhất định trong việc phòng ngừa và điều trị viêm thận mạn tính xuất huyết过敏性.
5、 y học cổ truyền và dược liệu:
Có thể chọn thuốc dihydroeptate triethyl, phù hợp với viêm thận mạn tính xuất huyết过敏性 cấp độ I, II, III, liều lượng bắt đầu2mg/(kg·ngày),1tháng sau thay đổi thành1。5mg/(kg·ngày),thuốc1tháng, cuối cùng sử dụng1mg/(kg·ngày) duy trì1~2tháng, có hiệu quả tốt đối với viêm thận mạn tính xuất huyết过敏性.
6、 khác:
Người ta đã báo cáo rằng sử dụng nifedipine (nifedipine,心痛定) 0.25~0.5mg/(kg·lần),3~4lần/d, có thể làm giảm các bệnh lý viêm mạch của viêm thận mạn tính xuất huyết过敏性, vitamin E cũng có một phần tác dụng điều trị, bệnh nhân từ IV đến V có thể thử血浆置换 và hấp thụ miễn dịch, có hy vọng cải thiện chức năng thận, bệnh nhân suy thận có thể thực hiện lọc máu và ghép thận.
II. Kết quả điều trị
Người ta thường cho rằng kết quả điều trị bệnh này ở trẻ em tốt hơn ở người lớn, hầu hết trẻ em có thể hoàn toàn phục hồi hoặc chỉ có một số bất thường nhẹ về nước tiểu, kết quả điều trị liên quan đến loại bệnh lý và bệnh lý, trên lâm sàng có thể biểu hiện bằng hội chứng suy thận và (hoặc) hội chứng viêm thận, bệnh lý trên mức độ IIIb thường để lại tổn thương thận mãn tính và cuối cùng dẫn đến suy thận, nhưng gần đây, nghiên cứu đa trung tâm của Coup về viêm thận mạn tính do xuất huyết过敏性 đã cho thấy rằng có nhiều trẻ em để lại tình trạng bệnh lý suy thận hoặc viêm thận mãn tính, và15% trong10năm sau20% trong2Sau 0 năm tiến triển đến suy thận cuối cùng, cần được chú ý.
Đề xuất: Chứng nhiễm toan thận nhỏ toàn远端 ở trẻ em , 遗传性肾炎 , 小儿多发性肾小管功能障碍综合征 , Bệnh acid中毒远端 thận tubulo ở trẻ em , Tổn thương thận do thuốc ở trẻ em , Phản流 niệu quản bàng quang nguyên phát ở trẻ em