Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 176

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Tắc nghẽn cổ túi bàng quang

  Tắc nghẽn cổ túi bàng quang (bladder neck obstruction), còn gọi là bệnh cứng cổ túi bàng quang (hoặc gọi là bệnh Marion). Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh phức tạp, hiện nay vẫn còn thiếu sự hiểu biết thống nhất, có thể là sự tăng sinh của tổ chức xơ cổ túi bàng quang, sự dày lên của cơ cổ túi bàng quang, sự cứng hóa do viêm mạn tính và sự tăng sinh của tuyến xung quanh niệu đạo do rối loạn cân bằng hormone ở phụ nữ cao tuổi. Tắc nghẽn cổ túi bàng quang nặng gây khó khăn trong việc tiểu tiện thậm chí là tiểu tiện ứ đọng, lâu dài có thể gây ra sự tích nước thận, gây ra các triệu chứng và kết quả như sự phì đại tiền liệt tuyến ở nam giới. Dịch tễ học: Bệnh này có thể xảy ra ở bất kỳ độ tuổi nào, thường gặp ở người cao tuổi, càng lớn tuổi thì tỷ lệ mắc bệnh càng cao, tỷ lệ mắc bệnh ở bệnh nhân nữ thường ở30 tuổi trở lên, và thường gặp ở phụ nữ đã kết hôn và có con, chiếm2.7%~8.0%.

  Nhiều chuyên gia cho rằng nhiều trường hợp có mẫu mô cắt bỏ cổ túi bàng quang có sự tăng sinh và dày lên của sợi cơ nhẵn, hiện tượng cơ dày lên ở cổ túi bàng quang, tương tự như chứng phì đại van môn bẩm sinh. Tổ chức cơ nhẵn của cổ túi bàng quang bị thay thế bằng tổ chức sợi đàn hồi, có sự tăng sinh của tổ chức sợi đàn hồi. Trong một số trường hợp, có thể thấy các tuyến tăng sinh trong mẫu mô bệnh lý của cổ túi bàng quang, các tuyến này về hình thái học rất giống với tiền liệt tuyến ở nam giới. Mucosa dưới niêm mạc cổ túi bàng quang bị viêm mủ và phù nề dày lên, và có tỷ lệ lớn chuyển hóa tế bào biểu mô sừng.

Mục lục

1.Nguyên nhân gây tắc nghẽn cổ túi bàng quang có những gì
2.Tắc nghẽn cổ túi bàng quang dễ gây ra những biến chứng gì
3.Các triệu chứng điển hình của tắc nghẽn cổ túi bàng quang có những gì
4.Cách phòng ngừa tắc nghẽn cổ túi bàng quang
5.Những xét nghiệm hóa học cần làm để chẩn đoán tắc nghẽn cổ túi bàng quang
6.Những điều nên ăn và không nên ăn của bệnh nhân tắc nghẽn cổ túi bàng quang
7.Phương pháp điều trị tắc nghẽn cổ túi bàng quang thông thường của y học phương Tây

1. Nguyên nhân gây tắc nghẽn cổ túi bàng quang có những gì

  Các triệu chứng lâm sàng của tắc nghẽn cổ túi bàng quang主要是 khó tiểu tiến triển. Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh của bệnh này phức tạp, hiện nay vẫn còn thiếu sự hiểu biết thống nhất, vẫn chưa có kết luận rõ ràng,大致有以下几种看法:

  1、thường là do viêm, không viêm hoặc hiện tượng lão hóa dẫn đến sự tăng sinh của tổ chức xơ cổ túi bàng quang, sự dày lên của cơ cổ túi bàng quang, sự cứng hóa do viêm mạn tính và sự tăng sinh của tuyến xung quanh niệu đạo do rối loạn cân bằng hormone ở phụ nữ cao tuổi.

  2、tắc nghẽn cổ túi bàng quang nặng gây khó khăn trong việc tiểu tiện thậm chí là tiểu tiện ứ đọng, lâu dài có thể gây ra sự tích nước thận, gây ra các triệu chứng và kết quả như sự phì đại tiền liệt tuyến ở nam giới.

  3、do phát hiện tế bào sợi tạo collagen trong cấu trúc của tổ chức cục bộ mà dự đoán bệnh này là bệnh liên kết cơ thể.

  4、dị dạng bẩm sinh, đặc biệt là cấu trúc thần kinh và cơ cổ túi bàng quang không tốt: tổn thương thần kinh sớm; sau phẫu thuật cắt bỏ âm đạo, niệu đạo, cổ túi bàng quang có thể dẫn đến sự hình thành sự cứng cổ túi bàng quang.

2. Tắc nghẽn cổ túi bàng quang dễ gây ra các biến chứng gì

  Nếu không chẩn đoán và xử lý kịp thời khi bị tắc nghẽn cổ túi bàng quang, thường gây ra sự phì đại và tích nước của đường niệu trên, đồng thời ảnh hưởng đến chức năng thận. Cánh nặng hoặc bị nhiễm trùng có thể dẫn đến tổn thương chức năng thận với tiên lượng nghiêm trọng.

  1、上尿路扩张积水:积水是由于泌尿系统的梗阻导致肾盂与肾盏、上尿路扩张,其中潴留尿液,统称为肾-上尿路积水。水肿、尿痛是最常见的症状。

  2、肾功能损害:肾脏是分泌尿液,排泄废物、毒物的重要器官,能起调节人体电解质浓度、维持酸碱平衡的作用。肾功能受损或逐渐衰退,肾的排泄和调节功效也将会降低。肾功能损害严重时,还会发生尿毒症而危及性命。肾功能损害可表现为:乏力、口干舌燥、食欲不振、尿频、尿急、尿痛,甚至出现血尿和无菌性脓尿,并伴有关节痛等症状.有的直接会引起急性肾炎或肾小球坏死等肾病综合征,重者会导致肾功能衰竭而死亡。

3. 膀胱颈梗阻有哪些典型症状

  膀胱颈梗阻是指由尿道内口向尿道内延伸约1~2cm长的一段管状结构发生梗阻。病因分为先天性及后天性。先天性者多由于膀胱颈部肌肉肥厚所致。后天性者常由于局部慢性炎症等导致的膀胱颈部纤维性挛缩,女性较男性多见,且常在中年以后发生。前列腺手术后膀胱颈狭窄及膀胱颈括约肌与逼尿肌共济失调等亦可引起膀胱颈梗阻。

  本病的临床症状主要是进行性排尿困难,表现为排尿费力、尿流细小、射出无力、分段排尿、排尿淋漓、尿潴留及充溢性尿失禁等。长期梗阻可导致泌尿系感染及肾功能不全。

4. 膀胱颈梗阻应该如何预防

  本病多发生在中老年妇女,可能与雌激素水平降低,尿道阴道上皮萎缩抵抗力降低容易反复遭受感染有关。因此应长期服用少量长效雌激素。具体预防措施如下:

  1、长期服用少量长效雌激素,补充体内雌激素含量。

  2、注意注意个人卫生,特别是经期和产褥期会阴部的清洁卫生。

  3、切除膀胱颈后唇增生的部分其深度切至与三角区平,避免过分电灼,以免术后再次疤痕狭窄。不要过深切断颈部括约肌致尿失禁,手术后应定期尿道扩张直至尿线粗大稳定为止。

  4、另外还需要增强体质,提高自身免疫力:注意劳逸结合,多参加体育锻炼,多进食富含维生素的新鲜蔬果。

5. 膀胱颈梗阻需要做哪些化验检查

  膀胱颈梗阻的临床症状主要是进行性排尿困难,表现为排尿费力、尿流细小、射出无力、分段排尿、排尿淋漓、尿潴留及充溢性尿失禁等。长期梗阻可导致泌尿系感染及肾功能不全。本病的诊断除根据临床表现外,尚需作以下检查:

  1、残余尿测定

  可用导尿法测定和超声波测定。导尿法测定最为准确。令患者自己排尿后在无菌操作下插入导尿管,放出全部尿液即为残余尿。正常人残余尿应在10ml以下。早期梗阻残余尿少于60ml, sau đó có thể300ml trên. Phương pháp đo nước tiểu còn lại bằng siêu âm rất nhiều, vì hình dáng bàng quang thay đổi nhiều, độ chệch lệch trung bình của nước tiểu còn lại tính bằng công thức là15%. Công thức thường dùng là: nước tiểu còn lại = đường kính ngang × đường kính dọc × 0.5. Lượng nước tiểu còn lại và mức độ tắc nghẽn có mối quan hệ tỷ lệ thuận. Lượng nước tiểu còn lại giúp chọn phương pháp điều trị.

  2, kiểm tra X quang

  Chụp ảnh bàng quang và niệu đạo trong khi tiểu, thực hiện chụp连续 trong khi quan sát trên màn hình truyền hình, có thể quan sát được tình trạng bàng quang đầy và chức năng co thắt của bàng quang trong quá trình tiểu. Hoặc ở trạng thái đóng hoàn toàn không thể mở; hoặc ở trạng thái đóng bán hoàn toàn không thể mở; hoặc cổ bàng quang đóng sớm không thể rỗng. Chụp ảnh trước sau, ảnh nghiêng có thể thấy mép sau cổ bàng quang cao lên. Chụp ảnh bàng quang khí iodide kép có thể hiển thị sự thay đổi của cổ bàng quang như sự phì đại tiền liệt tuyến ở nam giới. Đồng thời có thể hiểu rõ có bị rò ngược dòng cổ bàng quang và mức độ. Chụp X quang niệu đạo, có thể hiểu rõ chức năng thận và tình trạng积水 thận niệu quản.

  3, kiểm tra nội soi bàng quang

  Kiểm tra nội soi bàng quang là phương pháp chính xác để chẩn đoán tắc nghẽn cổ bàng quang. Thông qua việc chèn nội soi bàng quang có thể trực tiếp hiểu rõ tình trạng bị tắc nghẽn ở cổ bàng quang, đồng thời quan sát các bệnh lý trong bàng quang, như gai bàng quang, cột bàng quang, hốc, hốc giả, polyp; niêm mạc cổ bàng quang cứng, sưng, mất đàn hồi; vùng tam giác sưng tấy, mép sau nhô ra thành đê. Nếu bệnh nhân thực hiện động tác tiểu tiện, có thể quan sát cổ bàng quang yếu đi. Đồng thời, kiểm tra nội soi bàng quang có thể loại trừ các nguyên nhân gây khó tiểu như sỏi bàng quang, u bàng quang...

  4, kiểm tra động học nước tiểu

  Kiểm tra tốc độ dòng nước tiểu là chỉ số客观 đánh giá tình trạng tiểu tiện có giá trị nhất. Bệnh nhân bị tắc nghẽn cổ bàng quang có thể thấy áp lực trong bàng quang rõ ràng tăng lên, lượng nước tiểu giảm và thay đổi đường dòng nước tiểu. Tuy nhiên, chỉ dựa vào tốc độ dòng nước tiểu để chẩn đoán tắc nghẽn là không đủ. Tốc độ dòng nước tiểu do lực cơ bàng quang và độ kháng lực niệu đạo cùng quyết định. Có thống kê cho thấy, tốc độ dòng nước tiểu lớn nhất15ml/Người bệnh68% không bị tắc nghẽn. Do đó, để xác định rõ ràng có bị tắc nghẽn hay không, cần đo áp lực cơ bàng quang trong thời gian tiểu, sử dụng áp lực-Cách đo tốc độ dòng nước tiểu là phương pháp chính xác.

6. Chế độ ăn uống kiêng kỵ của bệnh nhân tắc nghẽn cổ bàng quang

  Bệnh này thường gặp ở phụ nữ trung niên và cao tuổi, có thể liên quan đến sự giảm mức estrogen, teo niệu đạo và âm đạo, giảm sức đề kháng dễ bị nhiễm trùng lại, vì vậy nên dùng liều estrogen dài hạn nhỏ.

  Ngoài ra, bệnh nhân bị tắc nghẽn cổ bàng quang cũng nên chú ý điều chỉnh chế độ ăn uống, chế độ ăn uống hợp lý giúp ngăn ngừa tái phát hoặc nặng thêm bệnh này. Bệnh nhân bị tắc nghẽn cổ bàng quang nên tránh ăn đồ chua, cay và kích thích, như rượu mạnh, ớt, giấm nguyên chất, trái cây chua... Caffeine có thể gây co thắt cổ bàng quang và gây đau co thắt, vì vậy nên uống ít cà phê. Tránh ăn cam quýt vì cam quýt có thể gây ra nước tiểu kiềm, có lợi cho sự phát triển của vi khuẩn. Trong thời gian dùng thuốc, bệnh nhân nên tránh ăn gà, ớt, cá, tôm, thịt bò, hải sản muối, gia vị chỉ nên dùng giấm, muối, hạt nêm (không nên dùng các loại gia vị khác) nếu bệnh nhân không kiểm soát tốt chế độ ăn uống sẽ làm kéo dài thời gian điều trị.

  Bài thuốc bổ dưỡng

  ① Dâu tây và cây灯心草 soup

  Dâu tây2Cây灯心草6Gia vị: Kê, đường trắng适量,nấu thành nước uống. Có công dụng thanh nhiệt lợi niệu, thông lâm止血.

  ② cháo mầm đậu xanh và tiền tiên cỏ

  mầm đậu xanh60g, đỏ đậu30g, tiền tiên cỏ, đường trắng适量, thêm nước nấu uống. Giải nhiệt giải độc, lợi niệu thông lâm.

  ③ cháo tiền tiên tử và mầm đậu xanh

  mầm đậu xanh50g, hắc đậu50g, tiền tiên tử15g, mật ong1muỗng. Đựng tiền tiên tử bằng vải lọc, cùng với mầm đậu xanh, hắc đậu vào nồi, thêm nước适量 nấu, đến khi đậu chín mềm, tắt lửa, bỏ bỏ bao thuốc, trộn vào mật ong là xong, ăn đậu uống nước. Dùng cho người tiểu khó, tiểu ngắn, tiểu đau, đau lưng.

  ④ trà kim ngân hoa

  kim ngân hoa30-50g, bột cam thảo10g, nước sôi ngâm10phút, uống thay trà. Giải熱 giải độc, lợi niệu thông lâm. Có thể chữa sốt, đau tiểu.

  ⑤ cháo cua

  cua20g, dương xám30g, đường phèn适量, thêm nước cùng nấu, ăn thịt uống nước. Giải nhiệt lợi niệu, chữa nhiễm trùng đường tiểu.

  ⑥ cháo mầm đậu xanh và cua tươi

  cua tươi50g, mầm đậu xanh50g, thêm đường trắng适量, nấu cháo uống. Cả hai đều có thể giải nhiệt lợi niệu, ngăn ngừa nóng mùa hè, là thức uống tốt nhất để phòng ngừa và điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu.

  ⑦ nước mầm đậu xanh

  mầm đậu xanh500g, đường trắng适量. Rửa sạch mầm đậu xanh, giã nát, ép lấy nước bằng vải lọc, thêm đường uống thay trà. Có thể chữa nhiễm trùng đường tiết niệu, nước tiểu đỏ, tiểu nhiều, tiểu混 loạn v.v.

  ⑧ nước rau cần tây

  cần tây2500g. Rửa sạch rau cần tây, giã nát vắt lấy nước, đun sôi, mỗi lần uống60ml, mỗi ngày3lần.

7. Phương pháp điều trị niệu đạo cổ thông thường của y học phương Tây

  Triệu chứng của tắc niệu đạo cổ là khó tiểu tiến triển, biểu hiện bằng việc tiểu nước vất vả, dòng nước tiểu mảnh, xuất lực yếu, tiểu phân đoạn, tiểu nước nhỏ giọt, niệu túc và niệu rò loạn, trong y học Trung Quốc nhiều thuộc về phạm vi bế niệu. Bế niệu có hai loại thực và hư, thực chứng nhiều do ứ uế, khí trệ, máu ứ ngăn cản sự chuyển hóa; hư chứng nhiều do trung khí, thận dương hư mà sự chuyển hóa không tiến hành. 临床 nhiều do tinh dịch bị tắc nghẽn, phẫu thuật bộ phận sinh dục nữ, làm cho sự chuyển hóa của bàng quang bị mất chức năng, đường nước tiểu không thông, với tiểu nước ít, nhỏ giọt, thậm chí bị tắc nghẽn. Thuộc bệnh thận và rối loạn tiểu tiện. Y học hiện đại gọi là niệu túc. Điều trị y học Trung Quốc của bệnh này cần phải phân biệt bệnh để điều trị mới có thể đạt được hiệu quả tốt. Cụ thể phân biệt như sau:

  1、bàng quang ứ uế

  Triệu chứng: Tiểu nước ít khó ra, nhỏ giọt mà xuống, thậm chí nhỏ giọt không thông suốt, bụng dưới phình to, miệng khô không muốn uống, lưỡi đỏ,舌苔 vàng nhớt, mạch sốt. Phương pháp điều trị: Thanh lợi bàng quang ứ uế.

  (1) Bài thuốc chính: Bát chính sanh加减. Thuốc: Trương thạch, Mộc thông, Tiên tiên tử, Tiên thảo, Quỳ mã, Bá tước, Hoàng bách, Đàn hương, Đại hùng. Nấu nước uống.

  (2) Thuốc thành phẩm: Tăng thông bàng quang hoàn, phân清 ngũ lâm hoàn.

  (3) Đơn phương dược phương: Th加减通闭方(Trần Kì Lân《Tân Trung y》1988.10) Thuốc: Gừng, Bá tước, Hoàng bách, Đất ngọc, Trúc diệp. Nấu nước uống.

  2、gan uất khí trệ

  Triệu chứng: Tiểu nước đột ngột không thông, hoặc thông mà không suôn sẻ, đau gan, tiểu nước căng, miệng đắng, nhiều nguyên nhân do căng thẳng tinh thần hoặc hoảng loạn,舌苔 mỏng trắng, mạch gió. Phương pháp điều trị: Thải gan lý khí, mở窍 thải uế. Bài thuốc chính: Th加减沉香散.

  3、ứ uế bế tắc tinh phòng

  Triệu chứng: Tiểu nước không thông suốt, hoặc nước tiểu mảnh như sợi, thậm chí bị tắc nghẽn, bụng dưới phình to đau, lưỡi tím tối, hoặc có vết bầm, mạch cứng. Phương pháp điều trị: Loại bỏ máu ứ, thông kinh mạch, mở窍 thải uế.

  (1). Bài thuốc chính: Đài đẳng đan hoàn加减. Dược liệu: Đạo hàm vĩ, Táo仁, Hoài sơn, Phục linh, Tô tiền tử, Tả xá, Đại tàng, Điền mộc. Nấu nước uống.

  (2). Thực phẩm chức năng: Tráng thông phiến, Tráng thông linh phiến, Tráng thông ứ胶囊.

  (3). Bài thuốc đơn phương: Thang ích mẫu sa đắng (Tiết đän quân đẳng 《Bí quyết danh y Trung Quốc hiện đại`). Dược liệu: Ích mẫu thảo, Sa đắng, Chử sa, U mộc, Đất phục linh, Bồ công anh, Tô tiền tử, Cúc diệp, Ngọc lục, Cam phúc, Thảo cúc, Thảo cúc. Nấu nước uống.

  4、Tỳ hư khí trướng

  Triệu chứng: Cảm giác khí rơi xuống, muốn tiểu mà chảy nước nhỏ không mượt mà, tiểu yếu, tinh thần lụy lụy, động thì khí ngắn, ăn ít, bụng trướng, đại tiện nhão, mặt táng trắng, lưỡi nhạt舌苔 mỏng trắng, mạch trầm yếu. Cách trị: Bổ khí thăng tắc.

  (1). Bài thuốc chính: Bổ trung ích khí thang (Lý Hào 《Luận tỳ vị`). Th加减。Dược liệu: Thương diệp, Táo tham, Bạch术, Thăng ma, Mộc lan, Đạo hàm, Cam phúc, Tả xá, Trúc diệp, Ngũ vị tử. Nấu nước uống.

  (2). Thực phẩm chức năng: Bổ trung ích khí hoàn.

  (3). Bài thuốc đơn phương: Thang益气 thông kinh (Trương Thăng Bình 《Tạp chí Y học Trung Quốc`).1984). Dược liệu: Thương diệp, Đông dương tử, Táo tham, Phục linh, Bạch术, Triết mẫu, Đàn sâm, Cúc huỳnh, Thăng ma, Mộc lan, Thảo cúc, Thảo cúc, Cúc diệp, Cam phúc, Trúc diệp, Thảo cúc. Nấu nước uống.

  5、Thận khí hư yếu

  Triệu chứng: Bụng dưới trướng, tiểu muốn ra mà không ra được, hoặc chảy nước nhỏ không mượt mà, tiểu yếu, lưng gối mềm yếu, tinh thần lụy lụy, tai điếc, mặt táng trắng, lưỡi nhạt舌苔 mỏng trắng, mạch trầm yếu. Cách trị: Dưỡng thận lợi nước.

  (1)Bài thuốc chính: Dịch sinh thận khí hoàn (Yên Dụng Hòa 《Dịch sinh phương`). Th加减。Dược liệu: Thục địa hoàng, Thảo mộc, Tả xá, Bá chỉ thiên, Phục linh, Mộc giáp, Mộc lan, Thục phụ tử, Chử tiền tử, Niên khúc, Mộc niệu tử. Nấu nước uống.

  (2)Thực phẩm chức năng: Kim kì thận khí hoàn.

  (3)Bài thuốc đơn phương: Thang dương lợi nước (Lài Thiên Sơnh đẳng 《Kinh nghiệm mới phương hiệu quả lâm sàng`). Dược liệu: Phụ tử, Cung chích, Táo tham, Bạch术, U mộc, Mộc hương, Ngũ vị tử, Mạch môn, Trúc diệp, Chử lăng, Phục linh. Nấu nước uống.

  6、Phù nhiệt phổi trướng

  Triệu chứng: Tiểu khó, họng khô, khát muốn uống nước, thở nhanh hoặc có ho. Mồm ngôn mỏng vàng, mạch nhanh. Cách trị: Thanh phổi nhiệt, lợi đường nước. Bài thuốc chính: Bài thuốc thanh phổi (Lý Dụng Cẩn 《Thư trị hội bổ》). Th加减。Dược liệu: Hoàng cầm, Thông bì, Chỉ tử, Mạch môn, Phục linh, Bắc hạnh, Mộc thông, Tô tiền tử. Nấu nước uống.

Đề xuất: dưới bụng > , 阿米巴结肠炎 , 1Bệnh酮症 đái tháo đường loại này , Viêm xuất huyết bàng quang , Bệnh sừng mềm bàng quang , Lỗ hổng trực tràng và bàng quang

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com