Viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng do thiếu chất dinh dưỡng lâu dài gây ra. Nguyên nhân gây thiếu chất dinh dưỡng, ngoài một số bệnh nhân do thiếu hụt dinh dưỡng, thì hầu hết là do các bệnh khác hạn chế sự hấp thu và tiêu thụ thức ăn, như sau phẫu thuật tách ruột non, phẫu thuật Birroth Ⅱ v.v.
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
Viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng
- Mục lục
-
1.Nguyên nhân gây viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng là gì
2.Viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng dễ gây ra biến chứng gì
3.Triệu chứng điển hình của viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng là gì
4.Cách phòng ngừa viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng
5.Những xét nghiệm hóa học cần làm cho viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng
6.Điều kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng
7.Phương pháp điều trị viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng thông thường của y học phương Tây
1. Nguyên nhân gây viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng là gì
Viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng do thiếu chất dinh dưỡng lâu dài gây ra. Mekhân chế gây viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng có thể là khi thiếu protein chứa cysteine, thì lượng cysteine và glutathione từ nguồn này giảm đi, làm ảnh hưởng đến sự tạo ra và hoạt tính của men trong tế bào gan, tế bào gan do đó bị tổn thương bởi nhiều yếu tố và dẫn đến sự biến đổi và hoại tử. Choline là chất hấp thu mỡ, trong gan có thể tổng hợp phospholipid với mỡ trung tính, làm cho mỡ trong gan dễ dàng bị oxy hóa và được sử dụng. Nếu thiếu hụt nghiêm trọng choline hoặc axit amin cần thiết để tổng hợp choline, mỡ sẽ tích tụ trong tế bào gan và trở thành gan mỡ. Chuyển hóa mỡ ở tế bào gan có thể giảm khả năng抵抗力 của tế bào gan đối với các yếu tố gây hại, cũng có thể do sự tăng kích thước của tế bào và ép nhau, ép mạch máu gan dần gây thiếu máu, hoại tử, tăng sinh mô sợi và cuối cùng dẫn đến viêm gan gan.
Nguyên nhân gây thiếu chất dinh dưỡng, ngoài một số bệnh nhân do thiếu hụt dinh dưỡng, thì hầu hết là do các bệnh khác hạn chế sự hấp thu và tiêu thụ thức ăn. Cùng với các loại viêm gan gan khác, viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng trước khi hình thành có tổn thương tế bào gan như chuyển hóa mỡ, kèm theo là sự xâm nhập của tế bào viêm trong và xung quanh tĩnh mạch gan, hình thành granuloma, sau đó phát triển thành xơ gan. Tương tự như tổn thương gan do rượu, xơ gan xung quanh tĩnh mạch nhỏ là dấu hiệu của sự phát triển của viêm gan gan. Việc tổn thương gan liên tục và lặp đi lặp lại trong thời gian dài cuối cùng dẫn đến viêm gan gan, toàn bộ quá trình biến đổi và đặc điểm của từng giai đoạn gan trong quá trình này tương tự như tổn thương gan do rượu.
2. Viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng dễ gây ra biến chứng gì
Chuyển hóa mỡ ở tế bào gan có thể giảm khả năng抵抗力 của tế bào gan đối với các yếu tố gây hại, cũng có thể do sự tăng kích thước của tế bào và ép nhau, ép mạch máu gan dần gây thiếu máu và hoại tử, tăng sinh mô sợi, cuối cùng dẫn đến viêm gan gan. Viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng thường chết do các biến chứng, bệnh gây ra bởi bệnh này主要包括 bệnh não gan, xuất huyết đại tràng trên, nhiễm trùng, hội chứng gan thận, nước trong ổ bụng và ung thư gan nguyên phát v.v.
3. Triệu chứng điển hình của viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng là gì
Nguyên nhân gây thiếu chất dinh dưỡng, ngoài một số bệnh nhân do thiếu hụt dinh dưỡng, thì hầu hết là do các bệnh khác hạn chế sự hấp thu và tiêu thụ thức ăn, một số bệnh nhân sau phẫu thuật cũng có thể bị thiếu chất dinh dưỡng. Viêm gan gan thiếu chất dinh dưỡng do thiếu chất dinh dưỡng lâu dài gây ra, có các triệu chứng như giảm cảm giác thèm ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn mửa, nôn v.v. Quy trình hình thành viêm gan gan không rõ ràng, một số bệnh nhân không có biểu hiện rõ ràng.
4. 营养不良性肝硬化应该如何预防
预防对营养不良性肝硬化非常关键,主要措施有以下方面:
1、血氨偏高或肝功能极差者,应限制蛋白质摄入,以免发生肝昏迷。出现腹水者应进低盐或无盐饮食。
2、饮食方面应提供足够的营养,食物要多样化,提供含氨基酸的高价蛋白质、多种维生素、低脂肪、少渣饮食,要防止粗糙多纤维食物损伤食道静脉,引起大出血。
3、注意出血、紫癜、发热、精神神经症状的改变,并及时与医生取得联系。
4、每日测量腹围和测定尿量,腹部肥胖可以是自我鉴别脂肪肝的一个方法。
关于早期营养不良性肝硬化的预防问题,定期的检查是预防早期肝硬化的重要措施,从而早期干预。
5. 营养不良性肝硬化需要做哪些化验检查
营养不良性肝硬化的临床检查手段主要包括实验室检查和影像学检查,具体如下:
一、实验室检查
1、血常规:在脾功能亢进时,全血细胞减少。白细胞减少,常在4.0×109/L(4000)以下。血小板多在50×109/L(50000)以下。多数病例呈正常细胞性贫血,少数病例可为大细胞性贫血。
2、尿检:有黄疸时尿胆红素/尿胆原阳性。
3、腹水常规检查:腹水为漏出液,密度1.018以下,李氏反应阴性,细胞数100/mm3以下,蛋白定量少于25g/L。
4、肝功能试验。
二、影像学检查
1、超声波检查:肝硬化时由于纤维组织增生,超声显示均匀的、弥漫的密集点状回声,晚期回声增强。肝脏体积可能缩小。如果存在门静脉高压,则门静脉增宽,脾脏增厚。
2、肝脏穿刺活组织检查:使用此方法可以确定诊断,同时可以了解肝硬化的组织学类型及肝细胞受损和结缔组织形成的程度。但如果取材过少,可能会有假阴性。目前多采用快速穿刺法,操作简单,并发症少且安全。
3、腹腔镜检查:是诊断肝硬化的可靠方法之一,可以直接观察肝脏表面。典型病例可见肝脏表面结节状、腹壁静脉曲张及脾脏肿大。还可以在直视下进行肝脏穿刺取活组织检查。对于临床无法确诊的病例,经过此项检查可以确诊,并可以发现早期病变。
4、食道X光钡餐检查:当食道静脉曲张时,曲张的静脉高于粘膜,钡剂在粘膜上分布不均,出现虫蚀样或蚯蚓样充盈缺损,纵向粘膜皱襞增宽。当胃底静脉曲张时,钡剂呈现菊花样充盈缺损。
5、食道镜或胃镜检查:可以直接观察食道、胃是否有静脉曲张,并了解其曲张程度和范围,有助于对上消化道出血的鉴别诊断。通过胃镜检查静脉曲张的准确性比食道X光钡餐检查要高。
6、Scintigraphy phóng xạ: sử dụng colloid198gold hoặc các chất phóng xạ khác làm scintigraphy gan, bệnh nhân xơ gan gan khu vực có thể thấy sự giảm phổ phóng xạ rải rác, không đều hoặc giảm phổ điểm hình ảnh. Sử dụng99scintigraphy của technetium và113scintigraphy của indium có thể thấy kích thước và hình dáng của gan. Khi xơ gan, giai đoạn hồi phục thấy hình ảnh gan to hơn, giai đoạn cuối hình ảnh gan nhỏ hơn, hình ảnh gan to hơn.
6. Chế độ ăn uống nên kiêng kỵ của bệnh nhân xơ gan dinh dưỡng
Bệnh nhân xơ gan dinh dưỡng cần chú ý đến các khía cạnh sau trong chế độ ăn uống:
1、Phải đảm bảo lượng calo摄入 đủ, calo dồi dào có thể giảm tiêu thụ protein, giảm gánh nặng gan,有利于 tổng hợp protein cơ thể. Lượng calo thực phẩm hàng ngày của bệnh nhân xơ gan dinh dưỡng nên2500-2800 calo là hợp lý. Theo cân nặng tính, mỗi kg cân nặng mỗi ngày cần khoảng calo35-40 calo.
2、Chú ý bổ sung chất xơ, rau quả nên chủ yếu là rau lá, quả hột, quả mọng; khi ăn nên thái nhỏ và nấu chín; trái cây nên làm thành泥, nước ép.
3、Chú ý bổ sung vitamin và khoáng chất, xơ gan thường do thiếu nhiều loại vi chất và vitamin,而这些 chất thường tham gia vào chức năng sửa chữa tế bào gan, hàng ngày cần chú ý ăn thực phẩm giàu kẽm như thịt lợn, thịt bò, trứng, cá và thực phẩm giàu magiê như rau xanh, sản phẩm từ sữa và ngũ cốc.
4、Phải hạn chế lượng muối ăn vào, lượng muối ăn hàng ngày không nên vượt quá6kg, nếu xuất hiện phù và nhẹ bụng, lượng muối ăn không nên vượt quá2kg.
7. Phương pháp điều trị xơ gan dinh dưỡng theo quy chuẩn của y học phương Tây
Hiện nay không có thuốc đặc hiệu điều trị xơ gan dinh dưỡng, không nên lạm dụng thuốc, nếu không sẽ làm nặng thêm gánh nặng gan và ngược lại. Hiện nay phương pháp điều trị xơ gan dinh dưỡng như sau:
1、Bổ sung các loại vitamin, vitamin C, E và vitamin nhóm B có cải thiện chuyển hóa tế bào gan, ngăn ngừa sự biến đổi mỡ và bảo vệ tế bào gan, cũng có thể uống viên men nấm. Tùy tình hình bổ sung vitamin K, B12và axit folic.
2、Thuốc bảo vệ tế bào gan, như gan tái, gan bắc, gan bình, gan linh (thuốc viên silymarin), inosine v.v.10、Trong dung dịch glucose thêm vitamin C, B6、Kali clorua, insulin hòa tan.
3、Y học cổ truyền Trung Hoa có quan điểm đặc biệt về chẩn đoán và điều trị bệnh gan mạn tính, việc kết hợp y học cổ truyền và hiện đại thường có hiệu quả tốt.
Đề xuất: Bệnh sỏi tụy , Cysterna pancreas verdadeira , Hội chứng bệnh não tuyến tụy , Hội chứng xơ hóa trong gan nguyên phát , Nhiễm trùng Helicobacter pylori , kháng insulin và hội chứng chuyển hóa