Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 123

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

小儿急性阑尾炎

  急性阑尾炎是小儿最常见的急腹症,一般病势比成人严重,因此,小儿急性阑尾炎及时诊断和正确治疗是很重要的,小儿阑尾炎年龄越小,症状越不典型,短时间内即发生穿孔,坏死、弥漫性腹膜炎,若诊断治疗不及时,则会带来严重的并发症,甚至死亡,故应加以重视,到目前为止中国外报道婴幼儿急性阑尾炎的误诊率35%~50%,新生儿达90%以上。由此而产生的穿孔率达33%~52%,阑尾无炎症切除率达10%~30%。术后并发症高达10%~20%,迄今死亡率仍在0。01%以上。

目录

1.小儿急性阑尾炎的发病原因有哪些
2.小儿急性阑尾炎容易导致什么并发症
3.小儿急性阑尾炎有哪些典型症状
4.小儿急性阑尾炎应该如何预防
5.小儿急性阑尾炎需要做哪些化验检查
6.小儿急性阑尾炎病人的饮食宜忌
7.西医治疗小儿急性阑尾炎的常规方法

1. 小儿急性阑尾炎的发病原因有哪些

  一、发病原因

  小儿急性阑尾炎的发病原因较复杂,目前仍不够了解,与以下因素有关:

  1、阑尾腔梗阻分泌物滞留,腔内压力增高,阑尾壁血运发生障碍,有利于细菌的侵入,最常见的梗阻原因是粪石,异物(果核,蛔虫),阑尾扭曲,管腔瘢痕狭窄等。

  2、细菌感染细菌可经破溃或损伤的黏膜及血循环达到阑尾,引起急性炎症,如咽峡炎,上感,扁桃体炎等。

  3、神经反射当胃肠道功能发生障碍时,常伴有阑尾肌肉和血管的反射痉挛,阑尾腔发生梗阻及血运障碍引起炎症。

  二、发病机制

  根据病理发展过程的不同,可分为3型:

  1、卡他性(单纯性)阑尾炎主要病变为黏膜充血水肿,中性多形核白细胞浸润。

  2、化脓性(蜂窝织炎性)阑尾炎除黏膜病变外,浆肌层亦受侵犯,有脓性渗出物附着,早期即可发生腹膜感染及渗出,病情进展可发生穿孔。

  3、坏疽性阑尾炎在阑尾感染后迅速发生血管痉挛栓塞,血液循环受阻,阑尾壁迅速广泛坏死,呈暗紫色,渗出不多,但对周围组织的浸润较快,易发生粘连,卡他性阑尾炎病变仅限于黏膜,经过保守治疗可痊愈,但也可因阑尾腔引流不畅,继发感染而转化为化脓性阑尾炎,凡确诊为化脓性,坏疽性阑尾炎,均应早期手术治疗,小儿年龄越小,大网膜越短,阑尾壁薄,易发生穿孔,且局限能力差,可导致弥漫性腹膜炎,又因小儿盲肠位置较高,相对游离,活动度大,故压痛部位变异大。

2. Viêm appendicitis cấp tính ở trẻ em dễ gây ra những biến chứng gì

  Viêm appendicitis cấp tính ở trẻ em có thể gây ra những bệnh gì khác

  1、tích trữ mủ sau khi thủng appendicitis và viêm màng phúc mạc, tích trữ mủ sau khi thủng appendicitis và viêm màng phúc mạc là một biến chứng nghiêm trọng, mủ thường nằm ở vùng chậu, khoảng cách ruột, dưới màng phúc, hoặc trong gan, dưới gan, với tích trữ mủ vùng chậu phổ biến nhất, sau khi phẫu thuật (7~14ngày hình thành, biểu hiện lâm sàng là thân nhiệt giảm một thời gian rồi lại tăng dần, bạch cầu tăng lên, đối với bệnh nhân này thường sử dụng liệu pháp kháng viêm và hỗ trợ, để mủ tự tiêu thụ, khi mủ có diện tích lớn, vị trí rõ ràng và có lực căng, có thể định vị chọc hút hoặc mổ cắt dẫn lưu dưới hướng dẫn của siêu âm.

  2、tắc ruột dính thường xảy ra ở những người bị thủng appendicitis hoặc viêm màng phúc mạc, do viêm gây ra sự dính của ruột đoạn và mạc treo ruột, có thể dẫn đến tắc ruột, trong giai đoạn sớm sau phẫu thuật (10ngày trong) bị tắc ruột thường liên quan đến nhiễm trùng, sau khi điều trị bảo tồn, giảm áp lực tiêu hóa, kiểm soát nhiễm trùng tích cực, tắc ruột thường có thể缓解, giai đoạn muộn (1tháng sau) bị tắc ruột mà không cải thiện sau khi điều trị bảo tồn,则需要开腹手术。

  3、tích trữ phân thường do bệnh lý nghiêm trọng ở xung quanh appendicitis hoặc phần cuối của appendicitis, trẻ em hiếm gặp, một số trường hợp do nhiễm trùng phổi, không thể tự lành sau khi thay thuốc trong vài tuần, nên tiến hành phẫu thuật cắt bỏ ống dẫn mủ.

3. Viêm appendicitis cấp tính ở trẻ em có những triệu chứng điển hình nào

  一、biểu hiện lâm sàng

  1、đau bụngDo khó hỏi病史 và kể lại, thường không có lịch sử đau bụng di chuyển điển hình, đau bụng diện rộng, và đôi khi đau bụng không phải là triệu chứng đầu tiên.

  2、triệu chứng tiêu hóa thường rõ ràng và nổi bật, nôn thường là triệu chứng đầu tiên, mức độ nôn nặng, thời gian kéo dài, có thể do nôn nhiều, không thể ăn uống mà gây ra mất nước và nhiễm toan, đôi khi có thể xuất hiện tiêu chảy, táo bón hiếm gặp, tiêu chảy do kích thích viêm ruột gây co thắt ruột nhanh.

  3、toàn thân triệu chứng nghiêm trọng, sốt xuất hiện sớm, có thể đạt39~40℃,thậm chí xuất hiện lạnh run, sốt cao, co giật, điều này là do trung tâm điều chỉnh thân nhiệt của trẻ em không ổn định và phản ứng viêm mạnh mẽ.

  4、压痛和肌紧张Điểm đau thường ở trên điểm McBurney, ruột thừa của trẻ em thường ở vị trí cao và hoạt động mạnh, điểm đau nằm ở phần trên bên trong, thành bụng của trẻ em mỏng, không hợp tác, khó xác định có co cơ hay không, cần kiên nhẫn, nhẹ nhàng và kiểm tra cẩn thận, so sánh từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.

  5、腹胀和肠鸣音减弱Do màng bụng tiết dịch sớm, chức năng tiêu hóa của đường tiêu hóa bị ức chế, vì vậy, biểu hiện đầy bụng và tiếng rumbles ruột yếu rất rõ ràng.

  6、上呼吸道症状Cơ quan hô hấp trên của trẻ em bị nhiễm trùng rất cao, các bệnh này có thể là nguyên nhân gây viêm appendicitis cấp tính ở trẻ em, vì vậy, trẻ em thường có bệnh đường hô hấp trên trước, sau đó mới có các biểu hiện lâm sàng của viêm appendicitis cấp tính.

  二、Viêm ruột thừa cấp tính ở trẻ em có các đặc điểm sau:

  1、Tính phòng vệ của cơ thể trẻ em yếu do thiếu hụt chức năng miễn dịch体 dịch, thiếu hụt bổ thể và chức năng nuốt của bạch cầu trung tính kém, cộng thêm chức năng điều chỉnh thân nhiệt không ổn định, vì vậy dễ bị sốt cao, tế bào bạch cầu tăng cao hơn người lớn, triệu chứng độc tố cũng nghiêm trọng hơn.

  2、Triệu chứng viêm ruột thừa cấp tính ở trẻ lớn tương tự như người lớn.

  6tuổi trẻ em dưới thường thiếu các triệu chứng đau dưới hố chậu phải điển hình, triệu chứng đau và dấu hiệu đau thường không cố định, vì vậy tỷ lệ chẩn đoán nhầm cao, có báo cáo lên63%.

  3、Viêm và thủng ruột thừa ở trẻ em có nhiều tổ chức hạch bạch huyết, thành ruột thừa rất mỏng, ít tổ chức cơ, sau khi viêm tổ chức hạch bạch huyết sưng phù nghiêm trọng, có thể gây tắc nghẽn lòng ruột thừa, rối loạn lưu thông máu, vì vậy dễ thủng, càng nhỏ tuổi, tỷ lệ thủng càng cao, sau khi thủng thường hình thành viêm màng bụng lan tỏa, và khó hình thành mủ局限, điều này là do màng nối phát triển không đầy đủ, thủng nhanh chóng, viêm ruột thừa mủ khi phát bệnh14~24h đều có thể xảy ra thủng.

4. Cách phòng ngừa viêm ruột thừa cấp tính ở trẻ em như thế nào?

  Do nguyên nhân gây viêm ruột thừa cấp tính ở trẻ em vẫn chưa rõ ràng, phòng ngừa viêm ruột thừa có thể chú ý từ các góc độ sau:

  1、Hướng dẫn trẻ em hình thành thói quen ăn uống tốt, chú ý vệ sinh ăn uống, rửa tay trước và sau khi đi vệ sinh, không nên uống rượu chè.

  2、Không nên chơi và ăn cùng lúc, tránh chạy, nhảy, nhảy múa sau bữa ăn, các hoạt động mạnh mẽ.

  3、Dọn giun để phòng ngừa ký sinh trùng đường ruột, tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ để tiến hành điều trị dọn giun kịp thời.

  4、Tập luyện tăng cường thể chất của trẻ em, tăng cường tập luyện, phòng ngừa các bệnh tật, như phòng ngừa tích cực nhiễm trùng đường hô hấp trên, sốt phát ban, viêm họng cấp tính v.v. đều có ý nghĩa tích cực.

5. Viêm ruột thừa cấp tính ở trẻ em cần làm các xét nghiệm nào?

  一、Kiểm tra phòng thí nghiệm

  1、Xét nghiệm máu viêm ruột thừa mủ, số lượng tế bào bạch cầu và bạch cầu trung tính tăng, số lượng tế bào bạch cầu toàn thể có thể tăng lên đến (10~12)×109/L; viêm ruột thừa mủ có thể tăng lên đến (12~14)×109/L; khi có mủ tích tụ hoặc viêm màng bụng lan tỏa thì bạch cầu có thể đạt20×109/L trên, bạch cầu trung tính là 0.850.95và di chuyển sang bên trái của hạt nhân, nếu bạch cầu trung tính tăng lên 0.85Trên đây thường phản ánh tình trạng bệnh nặng, đôi khi còn thấy hạt độc tố, nhưng cũng có một số trẻ bị viêm ruột thừa mà tế bào bạch cầu không tăng rõ ràng.

  2、Nước tiểu và phân thường không có thay đổi đặc biệt, nếu ruột thừa nằm gần niệu quản, nước tiểu có thể có một lượng nhỏ hồng cầu, khi bệnh tình nặng, phân có thể có một lượng nhỏ bã mủ.

  3、Cường độ CRP và mức độ kết hợp fibrinogen trong máu có báo cáo rằng trẻ em bị viêm ruột thừa cấp tính thì CRP trong máu tăng明显, mức độ kết hợp fibrinogen trong血浆 giảm, hai chỉ số này có thể được sử dụng làm chỉ số hỗ trợ để chẩn đoán mức độ viêm ruột thừa trước phẫu thuật.

  4、Kiểm tra dịch mũi khâu có thể thực hiện khi có viêm ruột thừa mà khó chẩn đoán, đặc biệt là có triệu chứng viêm màng bụng, có thể thử chọc màng bụng, thường sử dụng kim dưới da chọc điểm ruột thừa dưới bên phải, lấy dịch mũi khâu làm xét nghiệm kính hiển vi, làm thạch kính vi sinh và kiểm tra sinh hóa, nếu có bã mủ trong kính hiển vi, đa số là viêm ruột thừa mủ sớm; nếu dịch mũi khâu mỏng manh, đa số là viêm màng bụng局限 sớm; dịch mũi khâu mủ nhiều và đặc, hoặc có máu, có mùi phân, thạch kính thấy có nhiều vi khuẩn, đa số là viêm ruột thừa hoại tử, viêm màng bụng lan tỏa hoặc mủ quanh ruột thừa.

  二、影像學檢查

  1、肛門指診在直腸右前方有炎性感染和增厚,盆腔有膿腫時有觸痛,並有炎性感包塊形成。

  2、X線腹部平片以腸腫為主者可行X線檢查,約10%的病例可見到阑尾膿石影,阑尾有炎症時,平片示右下腹異常氣體影,右腹壁線消失,腰大肌陰影模糊,腰椎向右側彎曲等徵,X線影像缺乏特異性,但有助于區別腸梗阻,腸胃穿孔,壞死性腸炎等。

  3、CT檢查CT下可直接顯示阑尾及周圍軟組織和炎症,發現率为13%~60%,表現為周壁對稱性增厚,管腔完全閉塞或充滿水樣密度的膿液而擴張,盲腸周圍脂肪模糊,密度增大。

  4、B超檢查B超下正常阑尾無影像顯示,當阑尾炎時可見阑尾的直徑有不同程度的增大,≥6mm則可以確定阑尾炎診斷,阑尾腔的寬度增加,顯示出阑尾周圍膿腫的大小,壞疽性阑尾炎還能顯示出腹腔內濾出液的多少及阑尾周圍腸管的蠕動情況,同時對異位阑尾也能做出正確診斷。

  5、腹壁肌电图檢查王偉根據腹壁肌电图波幅的強弱,對比檢查判定了阑尾炎患儿的腹部體徵,肌緊張有無及其程度,結果單純性阑尾炎靜止時肌電波幅增高不顯著;化膿性阑尾炎靜止時肌電波幅略有增高,觸壓右下腹時可見肌電波幅明顯增高;阑尾穿孔腹膜炎時,由於有持續性的肌緊張出現,靜止狀態下左,右下腹部肌電波幅均明顯增高。

  6、腸电图檢查陳曉慨通過對急性阑尾炎患儿腸电图檢查的研究發現:無腹膜炎患儿回盲部電壓明顯低於對照組,有腹膜炎患儿各部位的腸电图均低於正常對照組,這種改變可能與腹膜內炎症刺激,腸道功能減弱有關,當炎症僅局限於阑尾時,回盲部的腸管炎症直接刺激,該部位的電壓表現異常;當炎症進展加劇,阑尾化膿,壞疽,發生穿孔時,腹腔炎症濾出液增多,整個腸道均有不同程度受累,故在腸电图上表現各部位電壓均明顯下降,低於正常對照組,但腹膜炎輕重程度通過腸电图尚未見有特殊變化規律。

6. 小兒急性阑尾炎病人的飲食宜忌

  飲食宜清淡,忌辛辣、燥熱、肥腻、煎炸之品:

  1、瘀滯證宜食行氣活血之品,如山楂、醋、攻瑰花、金橘等。食療方:桃仁薏苡仁粥。

  2、濕熱證宜食清熱利濕之品,如白扁豆、冬瓜、百合等。食療方:冬瓜仁苦參湯(冬瓜仁、苦參、甘草煎湯,調蜂蜜適量飲服)。

  3、熱毒證宜食清熱解熱之品,如西瓜、冬瓜、苦瓜、藕節等。食療方:三黃飲(大黃、黃芩、黃柏、紅糖)。

7. Phương pháp điều trị thông thường của y học phương Tây đối với appendicitis cấp tính ở trẻ em

  I. Điều trị bằng thuốc

  1、Bản thảo: Chích thảo9g, Công tây30g, Mộc miên9g, Đại táo9g (dưới), Thường dùng cho appendicitis catarrhal.

  2、Bản thảo: Táo仁9g, Liên kiều15g, Ngân hoa30g, Xào sào giáp9g, Xào sào gai9g, Công tây30g, Chích thảo15g Bách thảo cúc30g, Đại táo9g (dưới), Sinh石膏30g (sử dụng khi sốt). Thường dùng cho mủ túi thừa.

  3、Phương pháp gia giảm:

  (1)Nhiệt sốt cao thêm Sinh石膏, Bạch ngân, Tinh vàng nhân tạo, Đại青 lá.

  (2)Thiếu cảm giác thèm ăn, ẩm ướt, rêu dày thêm Hương thảo, Bá lan, Ý dĩ.

  (3)Nôn ói thêm Cát lụa, Gừng tươi, Sinh bán hạ.

  (4)Đau bụng thêm Tử hà liễu, Cát cánh, Táo仁, Cát thảo.

  (5)Táo bón thêm Mã não, Nguyên minh bột.

  (6)Bụng đầy thêm Mộc qua, Mộc phượng, Xào đậu xanh.

  (7)Nhiệt sốt tăng thêm Bá hổ, Hoàng cầm, Cải tử.

  Phương pháp chích kim

  1、Là phương pháp điều trị bổ trợ. Điểm chính là Thất lịch hoặc điểm túi thừa, kết hợp với các triệu chứng lâm sàng có thể phối hợp các điểm khác như Thượng khung, Thiên cơ, Hợp cốc và các điểm khác.

  2、Phương pháp điều trị Western của appendicitis cấp tính ở trẻ em.

  3、Điều trị cơ bản của appendicitis cấp tính ở trẻ em là phẫu thuật sớm, cắt bỏ túi thừa. Đối với appendicitis đơn giản, điều trị bảo thủ1~2Nếu không có sự xấu đi, hoặc viêm màng bụng đã cải thiện, giới hạn và hình thành mủ túi thừa, sử dụng phương pháp điều trị không phẫu thuật. Nhưng trong quá trình điều trị bảo thủ, nếu nhiệt độ tăng lên, áp lực của mủ đã hình thành tăng lên, hoặc diện tích đau tăng, cần phẫu thuật ngay lập tức. Đối với appendicitis mủ,坏疽性和梗阻性在3Trong vòng vài ngày, đều nên tiến hành điều trị phẫu thuật sớm.

  Phương pháp điều trị không phẫu thuật

  1、Điều trị chung:

  Nên nằm giường, ăn thức ăn lỏng hoặc bán lỏng. Nếu vì lý do giảm cảm giác thèm ăn mà có tình trạng mất nước, cần truyền dịch để điều chỉnh mất nước và rối loạn điện giải.

  2、Điều trị bằng thuốc:

  Sử dụng kháng sinh kiểm soát Gram dương, Gram âm và vi khuẩn kỵ khí3Loại vi khuẩn. Thường sử dụng penicillin, chloramphenicol, metronidazole, (Chloramphenicol Gentamicin) và các loại khác.

  Phương pháp phẫu thuật

  Trước khi phẫu thuật cần cải thiện các triệu chứng chung, như điều chỉnh tình trạng mất nước và rối loạn điện giải, giảm sốt, sử dụng kháng sinh, sử dụng giảm bớt áp lực ruột để cải thiện đầy bụng. Phẫu thuật chủ yếu là cắt bỏ túi thừa. Đối với mủ trong ổ bụng, tổ chức hoại tử, đồng thời thực hiện dẫn lưu ổ bụng. Đối với sự xâm nhập và dính chặt ở vùng cục bộ nghiêm trọng, trước tiên phải dẫn lưu.2~3Tháng sau mới tiến hành phẫu thuật cắt bỏ túi thừa.

Đề xuất: Lao thận ở trẻ em , 便秘 tính chất thói quen , Tắc hậu môn bẩm sinh , Bệnh amyloidosis thận ở trẻ em , Viêm loét lạnh nhẹ , Bệnh thận đa囊 ở trẻ em

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com