Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 149

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Bệnh suy thận cấp tính

  Bệnh suy thận cấp tính (acute renal insufficiency, ARI) là hội chứng do nhiều nguyên nhân gây ra sự giảm nhanh chóng chức năng thải nước thận trong thời gian ngắn, không thể duy trì sự ổn định nội môi, dẫn đến rối loạn cân bằng nước, điện giải và axit-base, cũng như tích tụ sản phẩm chuyển hóa.

 

Mục lục

1.Nguyên nhân gây bệnh suy thận cấp tính là gì
2.Bệnh suy thận cấp tính dễ dẫn đến những biến chứng gì
3.Các triệu chứng điển hình của bệnh suy thận cấp tính
4.Cách phòng ngừa bệnh suy thận cấp tính
5.Những xét nghiệm cần làm cho bệnh nhân suy thận cấp tính
6.Điều chỉnh chế độ ăn uống cho bệnh nhân suy thận cấp tính
7.Phương pháp điều trị thông thường của y học hiện đại đối với bệnh suy thận cấp tính

1. Nguyên nhân gây bệnh suy thận cấp tính là gì

  Một, bệnh thận tiền tiên

  1、nguyên nhân gây giảm thể tích mạch máu chảy máu, mất máu tiêu hóa, mất nước, lợi niệu quá mức...

  2、tình trạng kháng lực toàn thân của mạch máu nhiễm trùng, phản ứng dị ứng, gây mê, sử dụng thuốc giảm tải hậu tải tim mạch. Các chất ức chế men chuyển angiotensin, thuốc chống viêm không甾体, adrenaline, norepinephrine, thuốc gây mê và cyclosporin đều có thể gây giảm chức năng lọc cầu thận.

  3、huyết áp tâm trương không đủ gây thiếu máu tuần hoàn hiệu quả, sốc tim mạch, đột quỵ phổi, chèn ép màng tim... gây giảm lưu lượng máu đến thận.

  Hai, bệnh thận sau tiên

  Bao gồm tắc niệu đạo, rối loạn chức năng hoặc tắc bàng quang, tắc niệu quản hoặc thận túi. Phì đại tiền liệt tuyến, ung thư bàng quang, ung thư tiền liệt tuyến hoặc ung thư cổ tử cung, xơ hóa sau màng bụng hoặc bàng quang thần kinh đều có thể gây tắc niệu đạo.

  Nguyên nhân hiếm gặp bao gồm sỏi niệu quản hai bên, sỏi niệu đạo và hoại tử đầu thận. Ở bệnh nhân có thận đơn, tắc niệu đạo một bên cũng có thể gây bệnh thận sau tiên.

  Ba, bệnh thận thực chất

  1、bệnh thận小球 cấp tính, viêm cầu thận sau nhiễm trùng nặng và hội chứng bệnh thận kèm theo ARF.

  2、biểu hiện bệnh lý của viêm thận kẽ cấp tính là phản ứng viêm kẽ kèm theo phù và tổn thương tế bào thận. Nguyên nhân chính là do thuốc, các nguyên nhân khác bao gồm bệnh nhiễm trùng, bệnh miễn dịch hoặc nguyên phát.

  3、nguyên nhân gây tổn thương tế bào thận cấp tính là thiếu máu và độc tố.

  4、bệnh thận mạch không phổ biến.

  Bốn, bệnh suy thận chức năng mạn tính xuất hiện.

  Bệnh thận小球 mãn tính kèm theo viêm thận kẽ cấp tính, bệnh thận đái đường kèm theo bệnh thận do chất cản quang, các bệnh thận小球 khác sau khi sử dụng ACE gây bệnh thận tiền tiên.

 

2. jù xìng shēn fú nénɡ bù róng yì dǎo zhì nǎ xiē fù biàn zhèng

  1、xīn nèi xì tǒng de fù biàn zhèng:bāo kuò ɡāo xuè yǎn、xīn lǜ luàn zào、xīn lì hūài、xīn bāo yán等。

  2、shì dài xīn suān duò zhōnɡ、diàn liè xīn shù,kě yǐ chū xiàn dī nà shuài xuè zhěn、zhèn zhòng suān duò zhōnɡ、gāo xiàn é zhěn. Jù xìng shēn fú nénɡ shài zuì wēi xiǎn de fù biàn zhèng zhī yī shì zhèn zhòng suān duò zhōnɡ.

  3、xiāo huà xì tǒng de fù biàn zhèng:biǎo xiàn wéi ōu xuè、biàn xuè、yàn shí、chēn zhàng、ě chòu、pù tù等,chū xuè dà bù fèn shì yīn zhí xìng nǎo liú suǒ huò chī dào móu mù bāo mò làn suǒ yǐn qǐ.

  4、xuè huì xì tǒng de fù biàn zhèng:yīn zhí shēn fú nénɡ de jù jí jiàn xià,kě yǐ dǎo zhì hónɡ xīn shēnɡ chén sù jiàn shǎo,rú cǐ kě yǐ yǐn qǐ píng xuè. Dàn shì dà bù fèn zhě bìng duì bù zhòng yì. Dàn shì xiǎo bù fèn zhě huàn zhě kè yǐn nǐnɡ xiù ɡōnɡ chěn fā zhǎn,chū xiè de tiào jiàn.

  5、gān rǎn:shì zuì zhòng yì、zuì chǎnɡ xiàn de fù biàn zhèng zhī yī,duō chánɡ chù yú shān shān、shāo shān dǎo dǎo de gāo jiě huà xínɡ xùn zhēnɡ nénɡ shài.

  6、nǚ xīn xì tǒng de fù biàn zhèng:kě yǐ biǎo xiàn wéi mù chónɡ、diān xùn、tóu tòng、shì shuì、jīn zǒu chōu dōu等。nǚ xīn xì tǒng de fù biàn zhèng hé suān nínɡ pínɡ hé zhèng、dú suān zài tǒng nǐnɡ zhōnɡ chú liú、diàn liè xīn shù、zhōng shuǐ duò zhōnɡ yǒu hěn dà de guān xì.

3. jù xìng shēn fú nénɡ bù yǒu nǎ xiē tǐ xiàn zhèng shù

  1、shēn qián xìng èr zhì xuě xuè shǎo niào、xuè niào nǚn bù zhēn shānɡ.

  2、shēn hòu xìng èr zhì xuě xuè zhěn duàn wú niào huò jiàn duàn wú niào.

  3、shēn shí xìng kě yǐ yīn zhí suǒ lài bù tóng ér biǎo xiàn yī bù.

  (1)RPCN yǒu jí jìn xìng niào yán zhōnɡ xì.

  (2)shǎo niào xínɡ ATN tǐ xiàn de shǎo niào qī、duō niào qī hé huī shùo qī.

  (3)yào wù yǐn qǐ de AIN duō yǒu yǒnɡ yào shǐ,shǎo shù yǒu mì yìn shǐ. yǒu jù zhì xiè xiàn ɡōnɡ zhōnɡ xīn shùn huàn de biǎo xiàn,rú yǔ shēn fú nénɡ jiàn xià bù píng xiànɡ de píng xuè pín、dī xiàn é、táng shù zhōnɡ xué zhèng ér niào shū yīnɡ yánɡ、sūn zhòng duàn.

  (4)shēn qiáng xìng ARF èr dà yān xùn zhǎn、yī cè huò liǎng cè dà ɡuǎn xiàn bìng.

 

4. jù xìng shēn fú nénɡ bù yīnɡ zěn yàn zhì

  1、shǒu zhī zhì liáo yuán bì chēnɡ bìng,rú gāo xuè yǎn、tǒng niào zhì dǎo等。fáng zhì shēn ɡōnɡ mài ɡǔn hé shēn bāo xīn ér duàn de jiā zhòng.

  2、jī shí kòng zhì gān rǎn,yú zhì nǚn xì dào hé hú xī dào rǎn,yào fáng shuāng chónɡ gān rǎn.

  3、jī shí xiū zhèng shuǐ diàn yǔ suān nínɡ pínɡ hé.

  4、liú nǐ、xiū zhèng xīn nénɡ.

  5、yǐn shí shàng yǐ gāo rè liàn、yōu zhì gāo bīn dàn bèi、dī lián suǒ yǐn shí pèi yǐ bì xū yào àn jīn suàn,shì dànɡ de shū yùn、wén shù yǔ wēi suǒ suǒ.

  6、fáng zhì shòu liáng、shòu shī hé guò láo,fáng zhì gān mǎn,bù shǐ yòng dānɡ shài shēn zōnɡ de yào wù.

  7、chōng fèn yǒu xiào dì shū.

  8、duì fù biàn zhèng xiū jié zhěn lì,xiū zhèng píng xuè,fáng zhì chī dào xuè chū,yǒu gāo níng zhuàng zhì zhě xū yòng kōng níng zhì liáo. Fàn bìng qì jìn zhǎn zhě,yí cháng zǎo yòng xuè huà jīng huà liáo fǎ.

 

5. jù xìng shēn fú nénɡ bù xū yào zuò nǎ xiē huà yàn jiǎn chá

  一、xuè cháng jiǎn chá

  míng xiàn píng xuè pín, wéi zhèng cháng xì bāo xīn pín, bái xī bù shù zhōng或 gāo。bái xiào bǎo zhǎn jiàn,xì bāo jiàn jiàn shuài jiàn kù.

  二、shēn fú nénɡ bù quán de niào cháng jiǎn chá

  suí yuán bìng bù tóng ér yǒu quān tuō chā yì. Qí gòng tóng diǎn shì:

  1、niào chèn shū yā jiàng dī, duō zài měi jì kē450mOsm dưới, sau khi giảm thấp, thường }}1.018dưới, trong trường hợp nghiêm trọng, cố định ở1.010~1.012giữa, khi thực hiện thử nghiệm cô đặc loãng nước tiểu, lượng nước tiểu đêm lớn hơn lượng nước tiểu ngày, các lần nước tiểu có tỷ lệ riêng đều vượt qua1.020, tỷ lệ chênh lệch giữa trọng lượng riêng của nước tiểu cao nhất và thấp nhất nhỏ hơn 0.008;

  2、Giảm lượng nước tiểu, thường trong mỗi ngày,1000ml dưới;

  3、Tăng lượng protein niệu, giai đoạn muộn do hầu hết các cầu thận đã bị hủy hoại, protein niệu ngược lại giảm;

  4、Kiểm tra nước tiểu, số lượng bạch cầu trong nước tiểu tăng lên (trong giai đoạn cấp tính thường lấp đầy toàn bộ tầm nhìn, trong giai đoạn mạn tính ở,5cái/thuật toán cao, đôi khi có thể xuất hiện hình ảnh tế bào bạch cầu.

  5、Kiểm tra vi khuẩn nước tiểu: Phương pháp kiểm tra viêm thận này tương đối đơn giản, khi nước tiểu chứa nhiều vi khuẩn, do đó làm thạch tương nước tiểu để kiểm tra Gram nhuộm,90% có thể tìm thấy vi khuẩn. Kết quả kiểm tra có tỷ lệ dương tính cao.

  Ba, Kiểm tra X-quang

  Khi kiểm tra X-quang khi bệnh nhân viêm thận tái phát hoặc tình trạng bệnh của bệnh nhân phát triển đến mức khó kiểm soát, lúc này sử dụng X-quang để kiểm tra viêm thận, bao gồm chụp X-quang bụng, chụp tiết niệu bàng quang, chụp tiết niệu đường tiết niệu. Mục đích là loại trừ có không có sỏi, dị dạng bẩm sinh hệ tiết niệu, thận hạ, và các bệnh lý khác.

 

6. Chế độ ăn uống nên và không nên của người bệnh suy thận cấp tính

  Người bệnh suy thận cấp tính nên tránh thực phẩm cay, mặn, protein cao, chế độ ăn uống nên là chế độ ăn cao calo, protein chất lượng cao, thấp phosphorus, kết hợp với amino axit cần thiết, vitamin, khoáng chất và vi chất cần thiết.

 

7. Phương pháp điều trị thông thường của y học hiện đại đối với suy thận cấp tính

  1、Điều trị bệnh thận tiền đình trước hết nên tìm nguyên nhân.

  2、Khi nghi ngờ ARF do tắc nghẽn sau thận gây ra, nên đặt catheter vào bàng quang. Lượng nước tiểu dư trong bàng quang có thể tăng lên, hoặc có thể dẫn ra một lượng nước tiểu lớn do tắc nghẽn mà tích tụ.

  3、Bệnh thận thực chất: Viêm cầu thận cấp tính sau nhiễm trùng Streptococcus serious nên chủ yếu là hỗ trợ và điều trị triệu chứng, khi cần thiết có thể sử dụng透析; bệnh综合征 thận hư kết hợp ARF nên điều trị tích cực bệnh综合征 thận bằng激素, khi cần thiết có thể hỗ trợ bằng liệu pháp透析. Chìa khóa điều trị là ngừng sử dụng thuốc dị ứng, khi cần thiết cần điều trị bằng corticosteroid. Điều trị轻型ATN chủ yếu là điều trị bảo tồn như hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh tăng huyết áp ác tính nên giảm dần và tích cực. Các bệnh lớn động mạch thận hoặc tĩnh mạch thận như mạch máu lớn thận sớm có thể điều trị tương ứng bằng溶栓 và chống đông.

 

Đề xuất: Bệnh viêm bàng quang tổ chức kẽ, viêm âm đạo vùng kín hạn chế và hội chứng viêm âm đạo bong vảy , hội chứng chuyển hóa bệnh cơ bệnh thận , Biến chứng phẫu thuật tránh thai , Viêm ruột mao mạch , Hội chứng Liddle , Bệnh giun đũa apendicitis

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com