Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 148

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Bệnh giun đũa apendicitis

  Viêm apendicitis cấp do giun đũa apendicitis là một bệnh cấp cứu ngoại khoa phổ biến, nhiều loại giun đường ruột có thể ký sinh hoặc xâm nhập vào lòng apendicitis. Ví dụ, ở khu vực流行 sán血吸虫 ở miền nam Trung Quốc, thường gặp viêm apendicitis do sán血吸虫. Ở các khu vực phía bắc, thường gặp bệnh apendicitis do giun kim, bệnh này là một trong những biến chứng của bệnh giun kim. Bệnh bệnh amip đường ruột hay gặp ở ruột thừa, cơ hội ảnh hưởng đến apendicitis nhiều hơn.

 

Mục lục

1.Các nguyên nhân gây bệnh appendicitis ký sinh trùng có những gì
2.Bệnh appendicitis ký sinh trùng dễ gây ra những biến chứng gì
3.Những triệu chứng điển hình của bệnh appendicitis ký sinh trùng
4.Cách phòng ngừa bệnh appendicitis ký sinh trùng
5.Những xét nghiệm hóa học cần làm cho bệnh nhân appendicitis ký sinh trùng
6.Điều ăn uống nên kiêng kỵ đối với bệnh nhân appendicitis ký sinh trùng
7.Phương pháp điều trị thông thường của y học hiện đại đối với bệnh ký sinh trùng appendicitis

1. Các nguyên nhân gây bệnh appendicitis ký sinh trùng có những gì

  Appendicitis ký sinh trùng chủ yếu do ba loại ký sinh trùng khác nhau là sán血吸虫, giun và amebic gây ra.

  1、Viêm appendicitis do sán血吸虫

  Quá trình viêm mạn tính có thể xuất hiện sự xâm nhập của bạch cầu, hình thành các vết loét nhỏ ở niêm mạc, qua thời gian kích thích dài ngày dần xuất hiện sự xơ hóa, hình thành u hạt hoặc thu hẹp niêm mạc, khi bệnh lý xung quanh mạch máu nghiêm trọng cũng có thể gây ra tình trạng máu không tốt ở appendicitis, tất cả các thay đổi bệnh lý này đều có thể trở thành cơ sở bệnh lý gây appendicitis cấp tính.

  2、Bệnh appendicitis giun

  Giun thường sinh sống ở ruột non của con người, nếu bị tiêu chảy, tẩy giun, mang thai v.v. làm cho sự co bóp ruột bất thường, môi trường nội腔 ruột thay đổi, ngoài ra giun còn có thói quen đục rỗng, vì vậy có thể xâm nhập vào ruột non, đục vào appendicitis gây bệnh appendicitis giun. Khi giun vào lòng appendicitis có thể gây tắc nghẽn lòng appendicitis, sự co thắt cơ thành appendicitis do sự di chuyển của giun có thể gây appendicitis cấp tính.

  3、Viêm appendicitis amебic mạn tính

  Do bệnh amebic ruột dễ xảy ra ở ruột non, vì vậy cơ hội ảnh hưởng đến appendicitis nhiều hơn. Trong cuộc khám nghiệm tử thi của bệnh结肠 amebic, phát hiện4.0%~6.2% có viêm appendicitis amebic, một số hình thành mủ hoặc thủng, viêm appendicitis amebic đơn thuần rất hiếm.

2. Bệnh ký sinh trùng appendicitis dễ gây ra những biến chứng gì

  Bệnh ký sinh trùng appendicitis thứ phát nhiễm trùng gây appendicitis cấp tính, tức là giai đoạn viêm. Tiếp theo áp lực trong lòng appendicitis tăng lên, thành appendicitis thiếu máu, hoại tử, thủng, giun có thể đục vào ổ bụng, gây viêm mủ ổ bụng nặng.

3. Bệnh ký sinh trùng appendicitis có những triệu chứng điển hình nào

  Dựa trên sự khác nhau của nguyên nhân gây bệnh ký sinh trùng appendicitis, các biểu hiện lâm sàng được giới thiệu như sau.

  1、Viêm appendicitis do sán血吸虫

  Các triệu chứng của viêm appendicitis do sán血吸虫 tương tự như viêm appendicitis cấp tính thông thường, nhưng病程 nhanh, tỷ lệ thủng cao, và sau phẫu thuật có nhiều cơ hội xuất hiện mủ dư và rò ruột, những đặc điểm này cần được chú ý trong lâm sàng.

  2、Bệnh appendicitis giun

  Cảm giác đau bụng thường là cơn co thắt đau ở vùng rốn, nặng hơn nhiều so với cơn đau appendicitis thông thường. Cảm giác đau ở hạ vị phải dưới chuyển đổi nhanh, cố định nhanh, bắt đầu với cơn co thắt đau có khoảng thời gian缓解, giai đoạn này được gọi là giai đoạn co thắt tắc nghẽn, tắc nghẽn không được giải quyết, appendicitis bị tổn thương; nhiễm trùng thứ phát gây appendicitis cấp tính, tức là giai đoạn viêm, tiếp theo áp lực trong lòng appendicitis tăng lên, thành appendicitis thiếu máu, hoại tử, thủng, giun có thể đục vào ổ bụng, gây viêm mủ ổ bụng nặng.

  3、Viêm appendicitis amебic mạn tính

  Cảm giác đau tức tái phát ở hạ vị phải dưới, hoặc có cảm giác không thoải mái kéo dài ở hố chậu, khi có nhiễm trùng mủ, có thể có cơn cấp tính. Các triệu chứng của bệnh này tương tự như viêm appendicitis vi khuẩn, thường chỉ phát hiện được trong quá trình phẫu thuật, bệnh lý không chỉ限于 appendicitis mà còn có biểu hiện dày và phù thành ruột non.

4. Cách phòng ngừa bệnh ký sinh trùng ruột ở 附录 như thế nào?

  Chìa khóa phòng ngừa bệnh ký sinh trùng ruột ở 附录 là ngăn chặn nguyên nhân, việc phòng ngừa và điều trị ký sinh trùng là then chốt.

  1. Lưu ý vệ sinh thực phẩm, không ăn thực phẩm không sạch, rau quả tươi sống phải được rửa sạch trước khi ăn.

  2. Hãy养成好的 thói quen vệ sinh, không được đại tiện bừa bãi. Cách truyền nhiễm của bệnh giun là trứng giun được bài tiết ra ngoài cơ thể cùng phân, sau đó nhiễm bẩn môi trường xung quanh, lại có thể nhiễm bẩn rau quả, v.v. Một khi nuốt phải, có thể bị nhiễm trùng. Để làm được điều đó, hãy rửa tay trước và sau khi đi vệ sinh, cắt móng tay thường xuyên. Trẻ em không nên liếm ngón tay.

  3Trong việc phòng ngừa và điều trị bệnh ký sinh trùng ruột, phải tiến hành giáo dục y tế vệ sinh,培养良好的 thói quen vệ sinh. Điểm nổi bật của việc kiểm tra và điều trị là ở các đơn vị tập thể trẻ em (trường mẫu giáo, trường tiểu học), tiến hành kiểm tra và điều trị, để đảm bảo sức khỏe của trẻ em. Tăng cường quản lý phân, cải thiện môi trường vệ sinh, thực hiện công việc diệt muỗi, ngăn chặn muỗi để ngăn chặn sự lan rộng của trứng.

 

5. Cần làm những xét nghiệm hóa học nào để chẩn đoán bệnh ký sinh trùng ruột ở 附录.

  Trên lâm sàng, ngoài các triệu chứng đặc trưng của viêm 附录 có thể giúp chẩn đoán, kết hợp với lịch sử bệnh nhân, bệnh ký sinh trùng ruột ở 附录 có thể phát hiện dấu hiệu ruột giun bằng X-quang baryt, nội soi ruột mỏng có thể chẩn đoán và lấy ruột.

6. Chế độ ăn uống nên kiêng kỵ ở bệnh nhân ký sinh trùng ruột ở 附录.

  Lưu ý về chế độ ăn uống và phòng ngừa gia đình sau khi nhiễm ký sinh trùng ruột.
  1、Hãy uống thuốc đuổi giun, tốt nhất là uống khi đói vào buổi sáng, sau hai đến ba ngày, có thể thông qua phân để đào thải ký sinh trùng ra ngoài cơ thể.
  2、Hãy uống nước trà đuổi giun, sau bữa ăn.1giờ sau, có thể pha trà đuổi giun với nước sôi; trong thời gian uống trà đuổi giun, thực phẩm nên nhẹ nhàng, giúp giải độc và diệt giun.
  3、Đổ hạt đậu xanh thành dạng sệt, sau đó thêm đường hoặc mật ong, uống với nước ấm, uống khi đói, uống2lần, có thể起到 tác dụng đuổi giun.
  4Trong cuộc sống hàng ngày, cần ăn nhiều trái cây chứa vitamin B và C, như cà chua, dâu tây, chuối, v.v., để tăng cường miễn dịch, phòng ngừa bệnh ký sinh trùng ruột.

7. Cách điều trị bệnh ký sinh trùng ruột ở 附录 trong y học Tây phương

  Bệnh ký sinh trùng ruột trong y học Trung Quốc thường sử dụng phương pháp châm cứu để điều trị.

  、Tiêm cơ thể
  1、Chọn điểm
  Huyệt chính: huyệt阑尾, Túc Tam Li,阿是穴.
  Huyệt phối hợp: nôn ói và nôn mửa thêm trên gan, Nội quan; sốt thêm Cúc Trà My, Túc Tài; đầy bụng thêm Đại Tràng Thụy, Lì Liêu.
  寸.2Vị trí huyệt阑尾: dưới khoảng
  寸.
  2、Phương pháp điều trị
  Vị trí huyệt阿是: là điểm đau rõ ràng nhất ở dưới bên phải bụng (điểm McBurney) (dưới cùng).2~3thường chỉ lấy huyệt chính, mỗi lần lấy1~2huyệt. Nếu có某些 triệu chứng rõ ràng, cân nhắc thêm1~2giờ, để kim30 phút ~1phút, để kim5~10giờ, cách nhau1phút vận kim6805lần. Cũng có thể kết nối G1~2lần.

  Tiêm điện, sử dụng sóng mỏng dày, cường độ điện cường độ bệnh nhân có thể chịu đựng được. Mỗi ngày tiêm
  1、Tiêm cơ thể
  、Lấy huyệt:
  Huyệt chính: bốn huyệt khía cạnh gối, Đa Hàng.4Vị trí bốn huyệt khía cạnh gối: trên mép ngoài xương chày.
  2、Phương pháp điều trị
  寸.28Huyệt chính đều lấy. Lệnh bệnh nhân nằm ngửa gấp gối, với2Đâm kim châm thẳng vào bốn huyệt khía cạnh gối, nhanh chóng tiến kim, độ sâu dựa vào cảm giác khí, sử dụng cách nắm chặt bằng ngón trỏ và ngón cái quay tròn theo hướng sau và trước, để cảm giác kim truyền lên trên đùi, tốt nhất là qua bìu xuống bụng dưới. Huyệt Đa Hàng, có thể kéo thẳng xuống bụng.45độ, với cách quấn kim là ngón cái hướng trước, ngón trỏ hướng sau,促使 cảm giác kim truyền xuống hố chậu, để hai bên cảm giác kim kết nối. Để kim30 phút, mỗi lần chọc chéo với góc10phút quấn kim1lần. Mỗi ngày1~2lần.

  III, Chích điểm
  1、Chọn điểm
  Vị trí chính: Điểm appendix
  2、Phương pháp điều trị
  Bản đồ bệnh nhân giun tròn appendix
  Dược chất: Nước giải phẫu.
  Điểm appendix hai bên đều lấy. Thể chất mạnh, cảm giác kim chậm, kim chọc chéo lên và da thành góc45độ góc, tốc độ tiêm nhanh hơn, mỗi điểm10ml,5phút trong đó tiêm xong; thể chất yếu hoặc cảm giác kim mạnh, kim chọc thẳng hoặc chọc chéo xuống, mỗi điểm5ml, chậm chạp bơm vào. Mỗi ngày1Lần3~4Lần là một liệu trình.

  IV, Điểm vành tai
  1、Chọn điểm
  Vị trí chính: Điểm mới của appendix.
  Điểm phối hợp: Nhiệt liệt thêm điểm dưới da, nách, nôn thêm điểm迷根.
  Vị trí mới của điểm appendix: Đặt ở mép tai vành tai, giữa mông và cột sống thắt lưng.
  2、Phương pháp điều trị
  Vị trí chính, mỗi bên tiêm nước giải phẫu 0.2ml khoảng, mỗi ngày2lần, sau khi tình hình bệnh thuyên giảm, mỗi ngày1lần. Tùy thuộc vào tình hình bệnh để chọn điểm phối hợp1~2điểm. Sử dụng phương pháp châm kim, sau khi tìm được điểm nhạy cảm, nhanh chóng đâm vào và quấn nhanh, kích thích mạnh, quấn liên tục2~3phút sau, để kim30 phút ~1giờ, trong đó có thể thực hiện kích thích gián đoạn. Mỗi ngày1~4lần. Điểm vành tai sử dụng phương pháp chích máu, mỗi ngày1lần.

  V, Điện kim
  1、Chọn điểm
  Vị trí chính: Điểm appendix, Điểm A (điểm cảm giác đau), Điểm Thiên Cực, Quan Yuan, Trung Uân, Khí Hài, Gié Thận, Máu Hài, Đại Tràng Thận.
  Điểm phối hợp: Cù Trì, Hợp Khúc, Nội Quan, Nội Trìng, Chìa Gối, Dương Lăng Quán, Đại Tràng Thận.
  2、Phương pháp điều trị
  Vị trí chính của điểm cần lấy mỗi lần là điểm appendix, ngoài ra chọn vị trí chính4~5lần, sử dụng thay đổi. Chọn vị trí điểm theo triệu chứng. Đảm bảo vệ sinh vị trí điểm.1.5寸 kim châm chích, đâm kim5phút đến1寸, kỹ thuật chính là quấn và nhấc, sau khi cảm nhận được khí, kết nối với G6805Máy trị liệu điện kích thích, chọn dạng sóng liên tục, tần số đầu ra là80~120 lần/phút, cường độ để bệnh nhân có thể chịu đựng được. Đồng thời sử dụng đèn TDP đứng chiếu vào điểm đau ở bụng, để kim40 phút, thường sau một lần điều trị, cơn đau sẽ giảm. Mỗi ngày1~2Lần7Lần là một liệu trình.

Đề xuất: Hội chứng Liddle , Viêm ruột mao mạch , Bệnh suy thận cấp tính , Rong ruột trực tràng ở người cao tuổi , Polyp ruột già , L淋球菌 âm đạo trực tràng

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com