Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 149

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Biến chứng phẫu thuật tránh thai

  Phẫu thuật tránh thai là tất cả các phẫu thuật liên quan đến việc kiểm soát sinh sản của con người, thường bao gồm phẫu thuật tránh thai nam và phẫu thuật tránh thai nữ, như phẫu thuật chấm dứt thai kỳ, phẫu thuật绝育, v.v., thường còn mở rộng đến các phẫu thuật phục hồi khả năng sinh sản như phẫu thuật thông qua tử cung, gỡ bỏ vòng tránh thai, v.v.

 

Mục lục

1.Nguyên nhân gây ra biến chứng phẫu thuật tránh thai là gì
2.Những biến chứng dễ gây ra bởi biến chứng phẫu thuật tránh thai
3.Những triệu chứng điển hình của biến chứng phẫu thuật tránh thai
4.Cách phòng ngừa biến chứng phẫu thuật tránh thai
5.Những xét nghiệm hóa học cần làm cho biến chứng phẫu thuật tránh thai
6.Những điều cần kiêng cữ trong ăn uống của bệnh nhân biến chứng phẫu thuật tránh thai
7.Phương pháp điều trị truyền thống của y học phương Tây cho biến chứng phẫu thuật tránh thai

1. Nguyên nhân gây ra biến chứng phẫu thuật tránh thai là gì

  1、xuất huyết và bầm dập không có tiền sử bệnh lý xuất huyết, vì phẫu thuật tránh thai mà gây ra xuất huyết ngoài (khi đặt hoặc rút khỏi vòng tránh thai ≥10(00ml), trong quá trình hút thai vào thời kỳ sớm của thai kỳ bằng cách hút tử cung hoặc cắt bỏ tử cung bằng kẹp tử cung ≥2(00ml), trong quá trình hút thai vào thời kỳ giữa thai kỳ bao gồm cắt bỏ tử cung bằng kẹp tử cung và các phương pháp kích thích sinh đẻ hoặc sau khi sinh.24小時內出血量≥3(00ml) hoặc xuất huyết trong và bầm dập thành bụng, bầm dập liên đới và bầm dập sau màng bụng.

  2、 nhiễm trùng trước khi phẫu thuật không có nhiễm trùng toàn thân hoặc tại chỗ, sau khi phẫu thuật tránh thai hai tuần bắt đầu xuất hiện các vết mổ ở thành bụng, màng bụng, tử cung, các tạng phụ và viêm vùng chậu có liên quan trực tiếp đến phẫu thuật tránh thai, thậm chí phát triển thành nhiễm trùng toàn thân.

 

2. Biến chứng phẫu thuật tránh thai dễ gây ra những biến chứng gì

  1、hút thai không hoàn toàn hút thai bằng kẹp tử cung, cắt bỏ tử cung và các phương pháp kích thích sinh đẻ sau đó có xuất huyết âm đạo liên tục hoặc tái phát, chất thải ra hoặc chất lấy ra từ tử cung là tổ chức phôi, màng nuôi hoặc nhau thai.

  2、hút thai không thành công, tiếp tục mang thai chỉ áp dụng cho khi hút thai bằng kẹp tử cung hoặc cắt bỏ tử cung, không hút hoặc không kẹp được胚胎 mà tiếp tục mang thai.

  3、thrombosis của nước ối trong quá trình hút thai (bao gồm cắt bỏ tử cung bằng kẹp tử cung, các phương pháp kích thích sinh đẻ hoặc mổ đẻ lấy thai), do nước ối vào tuần hoàn máu gây ra triệu chứng và dấu hiệu như hội chứng đông máu, sốc, rối loạn cơ chế đông máu, suy thận và suy tim cấp tính.

3. Phụ thuộc vào các triệu chứng điển hình của biến chứng phẫu thuật tránh thai

  1、tổn thương tạng

  Do phẫu thuật tránh thai gây thủng tử cung hoặc rách, rách cổ tử cung, rách âm đạo, tổn thương buồng trứng và các tạng phụ, ruột và màng ruột, gây ra xuất huyết cần phải sửa chữa hoặc cắt bỏ.

  2、xuất huyết và bầm dập

  Không có tiền sử bệnh lý xuất huyết, vì phẫu thuật tránh thai mà gây ra xuất huyết ngoài (khi đặt hoặc rút khỏi vòng tránh thai ≥100ml,sớm mang thai phẫu thuật hút thai hoặc cắt bỏ tử cung bằng kẹp tử cung ≥200ml,中期妊娠人工流產包括子宮鎗刮術和各种引產時或產後24小時內出血量≥300ml)或內出血以及腹壁血腫,闊韻帶血腫和腹膜後血腫等。

  3、感染

  術前並無全身或局部感染,經節育術後兩周內開始出現與節育術直接有關的腹壁切口,腹膜、子宮、附件及盆腔炎症,甚至發展為全身性感染者。

  4、人流不全

  人流吸宮術,子宮鎗刮術和各種引產後陰道持續或反復流血,排出物或清宮刮出物為胚胎、絨毛或胎盤組織者。必要時應經病理檢查證實。

  5、人流失敗,繼續妊娠

  僅指人流吸宮術或子宮鎗刮術時,未吸着或未刮着胚胎而致繼續妊娠者。

  6、羊水栓塞

  在人工流產(包括子宮鎗刮術,各種引產或刮宮取胎術)過程中,由於羊水進入血循環而引起肺栓塞、休克、凝血機制障礙,急性心腎功能衰竭等一系列症狀和体征者。

  7、氣體栓塞

  人流吸宮術或經宮腔鏡、腹腔鏡進行的與節育有關的術時,由於器械故障或操作失誤,使氣體誤入血管而造成氣體栓塞。

  8、藥物腐蝕傷

  輸卵管藥物粘堵絶育術時,腐蝕性藥物誤傷其它組織而出現症狀,體症者。

4. 節育手術並發症應該如何預防

  1、此診斷標準只限於與女性節育手術有關的診斷,并非醫學上的疾病定義或診斷標準。

  2、節育術後出現月經紊亂,腹腔鏡絶育術時因二氧化碳氣腹、器械刺激或人流術引起的綜合反應等均列為副反應,不作並發症論。

  3、在節育手術過程中,因誤用藥物或異物遺留腹腔、紗布填塞陰道後未按時取出而造成的並發症均以手術責任事故論處,不屬節育手術並發症。

  4、神經官能症絶育術後神經官能症雖與手術無直接關係,但術前神經精神系統正常,確因節育手術引起的思想疑慮、恐懼等精神因素誘發,經婦產科、精神科等會診,確認為神經官能症者,可參照節育手術並發症處理。

  5、凡並發症治療後半年不復發即為治愈。周期性下腹痛、子宮積血、經量顯著減少或閉經者,並經子宮頸管、宮腔探查,X線造影或宮腔鏡檢查等證實者。

  6、在腸粘連經腹絶育術前、後無腹部手術史、亦無腹膜、腹腔內臟器炎症者,絶育術時亦未見腹腔內炎症或粘連,術後出現典型的不完全性或完全性腸梗塞症狀,經X線檢查證實或經腹腔鏡檢查、剖腹探查見有腸粘連者。

  7、在大网膜综合症經腹絶育術時,腹腔內未見炎症或粘連,術後出現惡心、嘔吐、劍突下不適、幹不能伸直,站立時有定點牽引痛感,經腹腔鏡檢查或剖腹證實大網膜與腹壁或盆腔有粘連者。

  8、Sau khi phẫu thuật mổ đẻ xảy ra hẹp hở, khối u mạn tính hoặc mạch hở thành bụng; sau khi mổ lấy thai xảy ra nội mạc hóa ở thành bụng, sau khi phá thai kết hợp với phẫu thuật tránh thai gây ra bệnh nội mạc hóa ở chậu xung quanh đầu cuối ống dẫn trứng và sau khi gắn ống dẫn trứng xảy ra thai ngoài tử cung.

  9、Các biến chứng do điều trị biến chứng sau phẫu thuật tránh thai gây ra.

5. Những xét nghiệm hóa học cần làm cho biến chứng sau phẫu thuật tránh thai

  X-quang toàn thân gọi là荧光透视, là phương pháp chụp X-quang thường dùng. Nó sử dụng đặc tính xuyên qua, phát quang và hiệu ứng chụp ảnh của tia X, để cơ thể tạo thành hình ảnh trên màn hình, do sự khác biệt về mật độ và độ dày của các tổ chức cơ thể, khi tia X xuyên qua các tổ chức khác nhau của cơ thể, mức độ hấp thụ của tia X khác nhau, do đó lượng tia X đến màn hình cũng khác nhau, tạo thành hình ảnh đối lập khác nhau về màu đen và trắng, cung cấp cơ sở cho chẩn đoán của bác sĩ.

6. Dinh dưỡng nên và không nên của bệnh nhân bị biến chứng sau phẫu thuật tránh thai

  1、Những thực phẩm nào tốt cho sức khỏe sau khi phẫu thuật tránh thai?

  Nên ăn nhẹ, ăn nhiều rau quả, kết hợp hợp lý thực phẩm, chú ý bổ sung đủ dinh dưỡng.

  2、Những thực phẩm nào nên tránh sau khi phẫu thuật tránh thai?

  Tránh hút thuốc và rượu, tránh cay nóng, tránh dầu mỡ, tránh hút thuốc và rượu, tránh ăn lạnh.

 

7. Phương pháp điều trị thông thường của y học phương Tây cho các biến chứng sau phẫu thuật tránh thai

  1、Phá thai nội tiết lạc vị phá thai nội tiết một phần hoặc hoàn toàn thâm nhập vào cơ tử cung, hoặc lạc vị ngoài tử cung, bao gồm trong chậu, trong ổ bụng, trong dây chằng to, ngoài ổ bụng.

  2、Phá thai và biến dạng vì vì phá thai nội tiết bị gãy, biến dạng (bao gồm đầu nối bị rời), gây ra các triệu chứng lâm sàng rõ ràng.

  3、Viêm nội mạc chậu mạn tính không có viêm sinh dục trước phẫu thuật, trong thời gian ngắn sau phẫu thuật (bắt đầu trong hai tuần), đã xuất hiện nhiễm trùng cấp tính liên quan trực tiếp đến phẫu thuật tránh thai, do điều trị không彻底 mà triệu chứng và dấu hiệu tiếp tục tồn tại hoặc bệnh tình tái phát, kiểm tra phụ khoa có dấu hiệu dương tính.

  4、Tắc mạch chậu sau phẫu thuật绝育 xuất hiện đau dưới bụng, triệu chứng nặng hơn khi đứng lâu hoặc quan hệ tình dục, kiểm tra âm đạo không có phát hiện rõ ràng, sau khi chụp mạch máu chậu, kiểm tra nội soi hoặc phẫu thuật xác nhận tắc mạch mạch chậu chậu, và loại trừ các bệnh lý sinh dục khác.

  5、Cơ quan tử cung hoặc tử cung bị dính do nguyên nhân phá thai hoặc phá thai không hoàn toàn, xuất hiện sau khi hút, cạo tử cung.

 

Đề xuất: Tiểu không tự chủ ở phụ nữ mãn kinh , 假麦格综合征 , nhiễm trùng đường tiết niệu thời kỳ mãn kinh , hội chứng chuyển hóa bệnh cơ bệnh thận , Bệnh viêm bàng quang tổ chức kẽ, viêm âm đạo vùng kín hạn chế và hội chứng viêm âm đạo bong vảy , Bệnh suy thận cấp tính

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com