Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 196

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Viêm gan vi rút type D ở trẻ em

  Viêm gan vi rút type D (viral hepatitis type D) là bệnh viêm gan cấp và mạn tính do vi rút viêm gan type D (HDV) gây ra. HDV là một vi rút khuyết thiếu, chỉ có thể tồn tại ở những người nhiễm HBV và một số động vật có vú có biểu hiện dương tính với kháng nguyên DNA virut gan, hiếm khi có sự nhiễm trùng HDV riêng lẻ. Triệu chứng của viêm gan vi rút type D một phần phụ thuộc vào tình trạng nhiễm trùng HBV cùng thời.

Mục lục

1. Nguyên nhân gây bệnh viêm gan vi rút type D ở trẻ em
2. Viêm gan vi rút type D ở trẻ em dễ dẫn đến những biến chứng gì
3. Những triệu chứng điển hình của viêm gan vi rút type D ở trẻ em
4. Cách phòng ngừa viêm gan vi rút type D ở trẻ em
5. Những xét nghiệm hóa học cần làm cho viêm gan vi rút type D ở trẻ em
6. Những điều cần kiêng cữ trong chế độ ăn uống của bệnh nhân viêm gan vi rút type D ở trẻ em
7. Phương pháp điều trị tiêu chuẩn của y học phương Tây cho viêm gan vi rút type D ở trẻ em

1. Nguyên nhân gây bệnh viêm gan vi rút type D ở trẻ em

  1、原发原因

  HDFull particle có hình tròn, đường kính35~37nm,内含HDVRNA及HDAg,其外壳为HBsAg。HDVRNA là gen của HDV, do1679~1683Nucleotide组成,呈单链、环状,并可折叠成不分支的杆状结构。HDV-RNA có9Một đoạn mã hóa (ORF), ORF5Có thể mã hóa HDAg. HDAg là một protein hạt nhân, có thể诱导 cơ thể tạo ra kháng-HDIgM và kháng-HDIgG. Kháng-HDIgM xuất hiện sớm, thường trong giai đoạn đầu của nhiễm trùng HDV cấp tính, dần dần biến mất trong giai đoạn phục hồi, kháng-HDIgM duy trì ở mức độ cao liên tục提示 bệnh tình trở nên mạn tính. Kháng-HDIgG xuất hiện muộn hơn, thường sau khi phát bệnh3~8Tuần xuất hiện có thể duy trì ở mức độ thấp trong nhiều năm, khi bệnh tình hoạt động thì kháng-HDIgG tăng cao. Sự nhiễm trùng hiện tại thường biểu hiện bằng kháng-HDIgM dương tính, đối với sự nhiễm trùng trước đây thì kháng-HDIgM âm tính, trong khi kháng-HDIgG dương tính. Kháng-HD không phải là kháng thể trung hòa, khi dương tính vẫn có thể truyền nhiễm.

  Việc nhiễm HDV có thể ức chế rõ ràng sự tổng hợp HBV DNA. Kiểm tra sinh học tiết dịch chứng minh rằng sự xuất hiện của HDAg đồng nhất với sự giảm HBV DNA trong máu, khi nồng độ HDAg tăng lên, HBV DNA giảm. Khi nồng độ HDAg đạt đỉnh cao, HBV DNA thường đã biến mất, nhưng với sự âm tính của HDAg và kháng thể-Xuất hiện, HBVDNA lại phục hồi đến mức độ ban đầu. Trước đây, người ta cho rằng sự lắp ráp của HDV phụ thuộc vào sự tổng hợpHBsAg, sự sao chép và biểu hiện của nó cũng cần sự giúp đỡ của HBV hoặc virut gan嗜. Thí nghiệm chuyển nhiễm体外 chứng minh HDV-Sao chép RNA và biểu hiện HDAg không cần sự giúp đỡ của virut gan, HDV có thể tự hoàn thành, nhưng để hình thànhHDV hoàn chỉnh, cần sự cung cấp vỏ bởi virut gan hoặc virut gan嗜. Thí nghiệm chuyển nhiễm体外 chứng minh HDV

  2, cơ chế gây bệnh

  Cơ chế gây bệnh của viêm gan Delta hiện nay vẫn chưa rõ ràng, rất có thể có cả tác dụng gây bệnh trực tiếp của HDV và phản ứng miễn dịch của chủ.

  HDV có thể tương tựHBV với cùng cơ chế,借助vỏ chứaHBsAg của Pre-S1protein và Pre-S2Protein tồn tại trong receptor của tế bào gan, nhiễm tế bào gan. Từ nghiên cứu miễn dịch học phát hiện tế bào gan dương tính với HDAg nhiều mức độ khác nhau có sự thay đổi; nguyên địa hybridization cho thấy, HDVRNA trong tế bào gan phân bố ở các khu vực bệnh lý tế bào gan rõ ràng; một số người sử dụng plasmid重组 HDAg để chuyển nhiễm tế bào ung thư gan nguyên bào gan HepG để nuôi cấy, trong thời gian ngắn đã thấy lượng lớn HDAg biểu hiện, tiếp theo là tế bào dòng được chuyển nhiễm bị chết. Những kết quả thí nghiệm này cho thấy HDV có tác dụng độc tế bào rất mạnh. Đồng thời, từ tài liệu y tế lâm sàng, khi nhiễm trùng đồng thời HDV và HBV cũng có những người mang virus không có bệnh lý gan; tổ chức gan bị nhiễm HDV trong bệnh lý gan, ở vùng cửa gan có tế bào viêm, tế bào lympho trong thực thể gan bị xâm nhập và hiện tượng tế bào lympho hình thành chân giả xâm nhập vào tế bào gan, HDAg có thể là kháng nguyên bị tấn công bởi phản ứng miễn dịch. Những điều này lại cho thấy liên quan đến phản ứng miễn dịch.

2. Viêm gan virut Delta ở trẻ em dễ gây ra những biến chứng gì

  1, thiếu vitamin

  Viêm gan mạn tính thường thiếu vitamin D, từ đó dẫn đến thiếu canxi và photpho, gây mềm xương, đau xương khớp, thậm chí gãy xương. Viêm gan mạn tính, xơ gan, ung thư gan thường xảy ra thiếu vitamin A, xuất hiện rối loạn thích ứng ánh sáng tối và rối loạn phục hồi thị lực sau ánh sáng mạnh. Viêm gan cấp tính病程 dài cũng có thể xảy ra.

  2, hội chứng khô

  bao gồm viêm giác mạc khô, miệng khô và một bệnh lý kết缔组织 (thường gặp nhất là viêm khớp dạng thấp hoặc lupus ban đỏ toàn thân, amidan hoặc tuyến nước mắt của bệnh nhân có thể sưng to, thường gặp ở40-65Năm phụ nữ, tỷ lệ nam/nữ là1:9, hiếm gặp ở trẻ em.

  3, thay đổi chức năng tuyến giáp

  Chủ yếu xảy ra ở rối loạn chức năng tuyến giáp, protein kết hợp iodine trong huyết thanh của bệnh nhân tăng, tỷ lệ chuyển hóa cơ bản tăng, hấp thu iodine giảm. Đa số do viêm gan virut A cấp tính gây ra.

3. Những triệu chứng điển hình của viêm gan virut Delta ở trẻ em là gì

  1, nhiễm trùng đồng thời HDV và HBV

  Thời kỳ ẩn bệnh6~12Tuần, thường biểu hiện viêm gan vàng da cấp tính, ALT có thể呈现 dãy đỉnh kép, do hai loại virus互相制约, tình trạng bệnh thường tự giới hạn, tiên lượng tốt.

  2, nhiễm trùng đồng thời HDV và HBV

  Thời kỳ ẩn bệnh3~4Tuần, các triệu chứng lâm sàng liên quan đến tình trạng nhiễm HBV trước đó, xu hướng chung là tình trạng bệnh gan trước đó trở nên nặng hơn, những người mang HBsAg không có triệu chứng thường biểu hiện viêm gan cấp tính hoặc phát triển thành viêm gan mạn tính; những người bị viêm gan mạn tính tình trạng bệnh trở nên nặng hơn, dễ bị viêm gan重型 cấp tính hoặc subacute.

4. 小儿丁型病毒性肝炎应该如何预防

  目前尚无丁型肝炎疫苗接种,由于丁肝病毒是缺陷病毒,必须依赖乙肝病毒才能复制,预防乙肝病毒感染也就可免受HDV感染,是控制HDV感染的有效手段。对易感者广泛接种乙型肝炎疫苗,可达到预防HDV感染的目的。对HBsAg阳性者再感染HDV,要尽量减少接受输血,不用或少用血制品,严格筛选供血员和医疗器材消毒管理可减少HDV传播。随着新型疫苗的研究,改进现有的乙型肝炎基因疫苗,使之既能预防HBV感染,又能预防HDV感染,针对预防HDV的核酸疫苗必将在不久的将来供免疫预防接种。

5. 小儿丁型病毒性肝炎需要做哪些化验检查

  1、HDVAg检查

  血清HDVAg阳性是诊断急性感染的直接证据,急性肝炎时,抗原血症持续时间平均21天,用ELISA和RIA法检测,阳性率分别达87%和100%,慢性感染时该抗原持续存在,但多以免疫复合物形式存在,需采用免疫印迹法分析,肝内HDVAg检测更具直接诊断价值。

  2、抗HDV测定

  抗HDVIgM在急性早期出现,慢性感染期呈持续高水平,一旦病毒消除,该抗体迅速下降,抗HDVIgG多于发病后3~8周出现低水平;慢性感染时持续高浓度。

  3、HDVRNA检查

  可用斑点杂交法或RT-PCR法检测血清或肝组织内HDVRNA,是诊断HDV感染的可靠指标。

6. Chế độ ăn uống nên kiêng kỵ đối với bệnh nhân viêm gan virut type D

  一、thuốc điều trị bằng thực phẩm cho viêm gan virut type D

  1、bột yin chen

  茵陈30~60克,xuyên khung60克,đường trắng适量,gạo lứt100克。Đậu phụ xắt thành những khối nhỏ, rán trong chảo nóng với dầu đến khi vàng nhạt, vớt ra; nấu chảo nóng, đun sôi dầu, xào thịt băm, thêm hành, tỏi, đổ rượu gạo, xì dầu, súp thịt, thêm bột tiêu, muối, rán đậu hũ, nấm linh chi, đậu xanh tươi, nấu20克。Đậu phụ xắt thành những khối nhỏ, rán trong chảo nóng với dầu đến khi vàng nhạt, vớt ra; nấu chảo nóng, đun sôi dầu, xào thịt băm, thêm hành, tỏi, đổ rượu gạo, xì dầu, súp thịt, thêm bột tiêu, muối, rán đậu hũ, nấm linh chi, đậu xanh tươi, nấu

  2lần, uống khi ấm.

  、cơm dừa nấu chín với thịt băm10口蘑100克,thịt xay50克,đậu hũ1000克,cải bó xôi5克,gừng2克,rượu gạo10克,súp thịt20毫升,bột tiêu5克,tiền muối5克,酱油2克,豌豆 tươi50克,dầu ăn50克)(hao hụt10分钟即可.

  二、viêm gan virut type D nên ăn uống

  1、bảo đảm cung cấp đủ năng lượng, thường thì mỗi ngày nên8400~10500千焦(2000~2500千卡) là thích hợp.

  2、carbohydrate, thường thì có thể chiếm tổng năng lượng tiêu thụ60~70%.

  3、phát triển khả năng sửa chữa và tái tạo tế bào gan, cần tăng cường cung cấp protein, thường thì nên chiếm tổng năng lượng tiêu thụ15%,đặc biệt cần đảm bảo cung cấp một lượng protein chất lượng cao nhất định, chẳng hạn như protein động vật, sản phẩm đậu,...

  4、đảm bảo cung cấp vitamin. Vitamin B1、Vitamin B2、nicotin và các vitamin nhóm B và vitamin C có vai trò quan trọng trong việc cải thiện triệu chứng. Ngoài việc chọn thực phẩm giàu các vitamin này, bạn cũng có thể uống nhiều loại vitamin.

  5、cung cấp đủ lượng nước. Uống nhiều nước trái cây, nước gạo, nước mật ong, nước dưa hấu, v.v. có thể加速 đào thải độc tố và đảm bảo chức năng chuyển hóa bình thường của gan.

  6、ưu tiên đảm bảo thực phẩm giàu protein chất lượng cao như cá, thịt nạc, trứng, sữa, các sản phẩm đậu,...

  7、tăng cường tiêu thụ rau xanh và trái cây tươi.

  Ba, tránh ăn uống khi bị viêm gan delta virut

  1、phương pháp điều trị viêm gan cao calo được khuyến khích trước đây không nên sử dụng, vì mặc dù calo cao có thể cải thiện các triệu chứng lâm sàng, nhưng cuối cùng có thể dẫn đến gan béo, làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh, vì vậy nhược điểm lớn hơn lợi ích.

  2、cần phải điều chỉnh lại chế độ ăn uống đường cao su trước đây, vì chế độ ăn uống đường cao su, đặc biệt là glucose, fructose, sucrose dư thừa có thể ảnh hưởng đến cảm giác thèm ăn của bệnh nhân,加重胃肠胀气, làm tăng dự trữ chất béo trong cơ thể, dễ dẫn đến béo phì và gan béo.

  3、tránh thực phẩm chiên xào và các thực phẩm kích thích mạnh, hạn chế thực phẩm chứa nhiều chất natri như súp gà, súp gà, để giảm gánh nặng cho gan.

  4、cấm uống rượu.

  5、cẩn thận với thực phẩm cay nóng và kích thích.

7. Phương pháp chữa bệnh viêm gan delta virut của y học hiện đại thường sử dụng

  Sử dụng phương pháp kết hợp y học cổ truyền và y học hiện đại để chữa bệnh.
  1.Khi HBV và HCV nhiễm trùng cùng nhau, có biểu hiện viêm gan cấp tính,病程 thường là tự giới hạn, không cần điều trị đặc biệt. Trẻ em cần đảm bảo nghỉ ngơi, cung cấp thực phẩm giàu protein, vitamin, ít chất béo, thuốc bảo vệ gan và chữa bệnh bằng thuốc cổ truyền.
  2.HBV、HDV nhiễm trùng chồng chéo chuyển thành chữa bệnh viêm gan virut mạn tính:
  (1)Chữa bệnh virus: interferon, một lần mỗi ngày hoặc ba lần mỗi tuần, liệu trình3~6tháng;阿糖胞苷小剂量肌肉注射,每日两次疗程3tháng.
  (2)Cân bằng miễn dịch: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch thymosin hàng tuần2~3lần liệu trình1~2tháng;
  (3)Chữa bệnh bằng thuốc cổ truyền.
  3.Trẻ em có các triệu chứng viêm gan virut重型 ngay lập tức nhập viện điều trị.

Đề xuất: Bệnh teo hẹp cơ vòng thực quản ở trẻ em , Tắc nghẽn cổ môn dạ dày bẩm sinh , Bệnh vàng da không phải do mất máu di truyền , Nôn ở trẻ em , Viêm tụy mạn tính ở trẻ em , Viêm túi mật cấp tính ở trẻ em

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com