Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 237

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Bệnh viêm gan tự miễn

  Bệnh viêm gan tự miễn là một loại bệnh tự miễn có tổn thương miễn dịch bệnh lý tương đối đặc hiệu ở gan,主要包括: viêm gan tự miễn (AIH), xơ gan原发性胆汁 tính (PBS) và viêm mạch mật原发性 (PSC) và bất kỳ hội chứng trùng hợp nào giữa ba bệnh này, thường đồng thời kết hợp với bệnh miễn dịch ngoài gan. Chẩn đoán chủ yếu dựa trên sự bất thường sinh hóa đặc hiệu, kháng thể tự miễn và đặc điểm mô. Với sự nâng cao nhận thức và mức độ chẩn đoán, tỷ lệ mắc bệnh viêm gan tự miễn được báo cáo ở Trung Quốc đã tăng lên hàng năm, vì vậy nó nhận được sự chú ý và quan tâm ngày càng nhiều.

Mục lục

1Các nguyên nhân gây bệnh viêm gan tự miễn là gì
2.Bệnh viêm gan tự miễn dễ dẫn đến những biến chứng gì
3.Những triệu chứng điển hình của bệnh viêm gan tự miễn
4.Cách phòng ngừa bệnh viêm gan tự miễn
5.Những xét nghiệm nào cần làm cho bệnh nhân viêm gan tự miễn
6.Những điều nên ăn và không nên ăn của bệnh nhân viêm gan tự miễn
7.Phương pháp điều trị viêm gan tự miễn theo phương pháp y học hiện đại

1. Các nguyên nhân gây bệnh viêm gan tự miễn là gì

  Các yếu tố kích thích tiềm ẩn

  Mecanism phát triển bệnh viêm gan tự miễn phải có sự kích hoạt của kháng nguyên. Mecanism phát triển bệnh viêm gan tự miễn do yếu tố môi trường cũng chưa được làm sáng tỏ, virus (như HBV, HCV, virus Epstein-Barr, virus sốt phát ban... ) có thể kích hoạt phản ứng miễn dịch một cách chắc chắn. Các epitope kháng nguyên virus thông qua 'mô phỏng phân tử' (molecular mimicry) và một số kháng nguyên gan có cùng quyết đọng dẫn đến phản ứng chéo, gây ra bệnh viêm gan tự miễn. Ví dụ, một số bệnh nhân nhiễm HCV có thể phát hiện nhiều kháng thể tự miễn không đặc hiệu trong huyết thanh. Theo đoán, rất có thể nhiễm trùng HCV đã kích thích sự biểu hiện của HLA trên bề mặt màng tế bào gan, thay đổi thành phần protein trên màng tế bào gan. Các yếu tố sinh học, vật lý hoặc hóa học cũng có thể kích thích sự thay đổi của kháng nguyên tự thân. Các loại thuốc như methyldopa, furantoin, diclofenac, minocycline, interferon... cũng gây tổn thương gan tương tự như viêm gan tự miễn.

  遗传易感性

  对遗传易感性的探索主要集中在免疫球蛋白的超家族上,包括位于MHC编码HLA的基因,以及编码免疫球蛋白和T细胞受体(TCR)分子的基因。

  自身免疫反应的改变

2. 自身免疫性肝病容易导致什么并发症

  1.肝性脑病(肝昏迷):严重肝病导致代谢紊乱,以意识改变和昏迷为主要表现的中枢神经系统功能紊乱的综合征。

  2.肝肾综合征(HRS):重型肝炎晚期的严重并发症.HRS的发病机制十分复杂,肾脏血流动力学改变、肾血管痉挛、广泛的肾皮质缺血是发生HRS的基本因素。

  3.出血:重型肝炎常见而严重的并发症,是导致患者死亡的重要原因之一。

3. 自身免疫性肝病有哪些典型症状

  临床上有自身免疫的各种表现,如黄疸、发热、皮疹、关节炎等各种症状,并可见高γ-球蛋白血症,血沉加快,血中自身抗体阳性。 约 20%~25%患者的起病类似急性病毒型肝炎,表现为黄疸、纳差、腹胀等。

  易感人群

  临床表现以女性多见,主要见于青少年期。另外,绝经期妇女亦较多见。起病大多隐袭或缓慢,可有关节酸痛、低热、乏力、皮疹、闭经等。

 

4. 自身免疫性肝病应该如何预防

  平时需要注意提倡高蛋白质、高维生素、低糖、低脂肪饮食。不吃或少吃动物性脂肪、甜食(包括含糖饮料)。多吃青菜、水果和富含纤维素的食物,还有适当增加运动,促进体内脂肪消耗。

5. 自身免疫性肝病需要做哪些化验检查

  1.尿液测试:急性黄疸型肝炎病人在黄疸出现前,尿胆红素及尿胆原,阳性。

  2.肝功能测试:

  (1)血象:白细胞总数略低于正常水平,分类计数中性粒细胞可减少,淋巴细胞相对增多。

  (2)血清胆红素:黄疸期血清胆红素升高,按逐日升高的趋势,多在1~2周内达高峰。

  (3)血清酶测定:

  3.血清丙氨酸转氨酶(ALT):黄疸出现之前就开始逐渐上升,病极期达峰值,急性肝炎可有极高的酶活性,恢复期随血清胆红素缓慢下降。慢性肝炎时ALT可反复波动,重型肝炎在胆红素急剧上升时ALT反而下降,称为“酶疸分离”,说明病重。

6. 自身免疫性肝病患者的饮食宜忌

  (1)鸡骨草蜜枣猪肉堡:鸡骨草30克、蜜枣7。8枚、瘦猪肉100克。加适量水煮沸,加入少量盐调味,去渣,喝汤吃肉,每日1liều. Bài thuốc này có công dụng giải nhiệt, giải độc, giảm vàng da, phục hồi sức khỏe và bảo vệ gan. Dùng cho những người có chứng viêm gan cấp và mãn tính rõ ràng.

  (2)Canh đậu hũ nước chè:Đậu hũ tươi100g、nước chè số đoạn. Đặt nước chè vào chậu nuôi1—2ngày sau取出, rửa sạch, cắt thành3.3—cm dài, cùng với đậu hũ cho vào nồi, thêm nước适量, đun đến khi chín mềm, ăn đậu hũ nhão uống nước, mỗi ngày1lần, mỗi lần1bát nhỏ. Dùng cho viêm gan vàng da cấp và mãn tính, có tác dụng giảm酶 chuyển氨酶 cao.

  (3)Canh gan lợn mạch nha địa cốt thảo:Địa cốt thảo30g mạch nha7—8mảnh gan lợn100g. Cắt gan lợn thành lát, nấu với nước sạch适量, thêm một ít muối, bỏ bã uống nước uống gan lợn, có công dụng giải nhiệt, trừ ẩm, tiêu độc, phục hồi sức khỏe và bảo vệ gan. Dùng cho những người có chứng viêm gan cấp và mãn tính rõ ràng.

 

7. Phương pháp điều trị bệnh gan tự miễn theo quy chuẩn của y học phương Tây

  (1) Thuốc điều chỉnh miễn dịch

  Thymosin(Thymosin): cách sử dụng5~20mg/d; tiêm cơ hoặc tiêm tĩnh mạch, liệu trình2~3tháng, được tổng hợp nhân tạo ở Mỹ28Amino acid polypeptide alpha-Thymosin (Daxian), cách sử dụng là mỗi lần1.6mg, mỗi tuần2lần, tiêm dưới da, liệu trình6tháng, có thể giúp một số bệnh nhân HBeAg、

  HBVDNA chuyển âm nhưng giá thành cao. Trung Quốc cũng đã có báo cáo về việc sử dụng thymosin liều cao để điều trị gan重.160mg, mỗi ngày hoặc cách ngày một lần, tiêm tĩnh mạch). 

      (2) Thuốc bảo vệ gan và giảm men gan:

  A)Quánglin hoặc Quánglin mới:Cách sử dụng:40~120ml trộn với dung dịch glucose tiêm tĩnh mạch.1Lần/d, sau khi ALT bình thường nên giảm liều dần và ngừng thuốc để tránh phản ứng hồi quy. Khi sử dụng liều cao và kéo dài có thể xuất hiện tác dụng phụ giống corticosteroid ở một số bệnh nhân.

  B)Ganlinxin là disaccharide glycyrrhizinCông dụng giảm men gan优于强力宁,mỗi ngày30ml(150mg) pha loãng sau đó tiêm tĩnh mạch; uống hàng ngày450mg, chia thành nhiều lần uống. Lưu ý tương tự như强力宁.

  C)Hepatol:Hiệu quả giảm ALT rõ ràng, mỗi ngày4ml tiêm cơ. Nên giảm liều dần và ngừng thuốc để tránh phản ứng hồi quy. Không có tác dụng phụ.

  D)Asparaginat kali magnesi:Cách sử dụng:10~20ml trộn với dung dịch glucose tiêm tĩnh mạch chậm.1Lần/d. Hiệu quả trong việc giảm bilirubin huyết thanh, cải thiện chức năng gan, giúp bệnh nhân suy giảm ý thức do bệnh gan hồi phục.

Đề xuất: Vết loét dạ dày tá tràng , túi phúc mạc đường tiêu hóa , Viêm gan rượu , Bệnh Cryptosporidiosis , Bệnh gan rượu , Gan cứng do rượu

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com