Chữa trị bằng y học cổ truyền cho bệnh nhân IBS cao tuổi vẫn chủ yếu dựa trên việc phân loại bệnh theo chứng, các báo cáo về phân loại bệnh y học cổ truyền của IBS khác nhau, từ loại hai đến loại bảy không đều. Hội đồng chuyên môn về bệnh lý tiêu hóa của Hiệp hội Y học cổ truyền Trung Quốc2003Tại Trùng Khánh đã制订了《肠易激综合征中西医结合诊治方案(草案)》,该诊治方案将IBS分为五型。
1、chứng gan trầm khí trệ
Chủ症: Khắc táo, muốn đại tiện không suôn sẻ, đại tiện khó khăn; Thân trước và dưới sườn hoặc bụng dưới đầy và đau; Bực bội, dễ giận; Mạch trầm. Tác dụng phụ: Tiêu rối, đầy bụng; Nổi cục, đầy bụng; Mất ngủ, nhiều mộng; Miệng đắng họng khô, hoặc có cảm giác như có vật nghẹn ở họng. Xác định chứng型: Đủ chứng chính2Mục thêm2Mục, hoặc chứng chính1Mục thêm3Mục.
Chuẩn đoán và điều trị: Khí hóa gan, lý khí.
Chữa trị và thuốc: Bài thuốc Lục mộc tảng thêm vị: Cù hương (sau xuống), Mộc hương (sau xuống), Bìa bàng, Oải hương, Quả trám, Sinh đại táo (sau xuống), Y금, Đào bì; Thêm bớt: Người bị đau bụng rõ ràng thêm Yanhusuo, Bạch mẫu tử; Người bị gan trầm hóa hỏa thấy miệng đắng họng khô thêm Hoàng cầm, Đào tiên, Mã đề; Người bị phân cứng thêm Mộc mạch nhân, Xích đậu, Táo nhân.
2、chứng gan khí tràn tỳ
Chủ症: Đau bụng kèm theo tiêu chảy, sau khi tiêu chảy đau giảm (thường do bực bội hoặc căng thẳng tinh thần mà发作 hoặc nặng hơn); Bụng dưới co thắt; Thân trước và dưới sườn đầy và đau; Mạch trầm hoặc mạch trầm mảnh. Tác dụng phụ: Tiêu rối, đầy bụng; Trầm cảm, hay thở dài; Nghiến răng, dễ bực bội, dễ giận; Đau bụng, đầy bụng. Xác định chứng型: Đủ chứng chính2Mục thêm2Mục, hoặc chứng chính1Mục thêm3Mục.
Chuẩn đoán và điều trị: Chịu chế gan, hỗ trợ tỳ.
Chữa trị và thuốc: Bài thuốc chủ yếu: Thảo mộc: Bách术 xào, Bạch mẫu tử sống, Phòng phong, Cam pha xào, Bách huỳnh, Mộc hương nấu, Quả trám xào, Thảo quyết minh, Cam thảo sống; Thêm bớt: Người bị đau bụng nghiêm trọng thêm Yanhusuo, Táo nhân; Người bị đầy bụng nhiều lần thêm Cù hương, Bạch hà bì; Người bị tiêu chảy thêm Đảng sâm, Mộc qua, Mộc瓜; Người bị đầy bụng rõ ràng thêm Bìa bàng, Quả trám, Da dày; Người bị bực bội dễ giận thêm Đan bì, Zhizi; Người mất ngủ thêm Mộc mẫu tử xào, Gai liên thảo.
3, chứng tễ hư
Chủ症候: Thường sau bữa ăn thì phân, phân lúc lỏng lúc rắn, có dịch nhầy; ăn ít, không muốn ăn; sau khi ăn thì bụng trướng, màng bụng không thoải mái; lưỡi chất nhạt, lưỡi phình có răng, vân trắng; mạch mảnh yếu. Tần症候: Đau bụng ẩn, thích chạm; bụng trướng ruột rít; thần mệt, nói lười, mệt mỏi, chân yếu; mặt vàng nhạt. Xác định loại chứng: Đủ chứng chính2Mục thêm2Mục, hoặc chứng chính1Mục thêm3Mục.
Chỉ định điều trị: Bổ tễ益气.
Phương pháp điều trị và thuốc: Th加减: Đương quy, Xào Bạch thược, Phục linh, Bạch thược, Shanyao, Xào Biǎo dò, Lién子, Yìyǐ rén, Xa nhân, Xào Chen, Mộc hương, Cam thảo; Th加减: người bị ra phân lâu ngày không ngừng, trung khí không đủ thì thêm Shēng má, Hài bá, Huang Qi; người bị tễ hư và thận, phân ra sáng sớm thì thêm Bổ cốt脂, Mộc đậu khấu; đau bụng thích chạm, sợ lạnh phân nhão thì thêm Gàn姜, Mộc lan; tễ hư ẩm tràn thì thêm Cang thược, Mộc lan, Hương thảo, Zé xà.
4, chứng lẫn lạnh nóng
Chủ症候: Tiêu chảy và便秘 thay đổi phát tác; phân có dính hoặc có bọt; đau bụng trước khi đi phân, sau khi đi phân thì rộng ra và ngừng phát tác; lưỡi dark red, vân trắng dính; mạch mảnh hoặc mạch mảnh trơn. Tần症候: Bụng trướng, ruột rít; miệng đắng; hậu môn trầm; phân không thông. Xác định loại chứng: Chứng chính2Mục thêm2Mục, hoặc chứng chính3Mục.
Chỉ định điều trị: Đ 平衡 lạnh nóng, bổ khí trung tễ.
Phương pháp điều trị và thuốc: Mè hạnh tử giảm thêm: Mè hạnh, Hoàng liên, Hoàng bá, Tương ớt, Chất cháy, Phấn姜, Đương quy, Bạch thược, Phục linh, Đương quy, Bạch thược, Cam thảo; Th加减: người bị đau bụng dưới lạnh thì bỏ Hoàng liên, thêm Hồi hương, Lý tử; người bị nóng rát dạ dày, miệng đắng thì bỏ Tương ớt, Phấn姜, Phấn tử, thêm Đương quy, Võ mộc; phân dính, không thông, đại tiện phân táo thì thêm Than bạch quả, Mộc lan, Táo tàn.
5, chứng khô nóng ruột đại tràng
Chủ症候: Bụng便秘, mỗi ngày một lần; phân như cỏ dại, ngoài bọc dịch nhầy; dưới bụng có khối u, chạm vào thì sưng đau; lưỡi chất hồng, vân vàng ít dịch; mạch mảnh số. Tần症候: Đau đầu, đau đầu; hình thể gầy yếu; miệng khô hoặc miệng hôi; mất ngủ, lo lắng. Xác định loại chứng: Chứng chính2Mục thêm2Mục.
Chỉ định điều trị: Xả nhiệt thanh ruột, thông ruột thông tiện.
Phương pháp điều trị và thuốc: Th加减: Sinh đại tàng (dưới), Hỏa ma nhân, Hạnh nhân, Bạch thược, Quất thực, Bạch mật (trung), Bắc sa sâm, Mạch môn, Đương quy; Th加减:便秘重者加玄参、生地、生首乌;腹痛明显者加延胡索,原方重用白芍。