Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 138

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Suy thận cấp tính trong thời kỳ mang thai

  Suy thận cấp tính trong thời kỳ mang thai là tình trạng suy thận cấp tính xảy ra trong thời kỳ mang thai, do bất kỳ nguyên nhân nào gây ra tổn thương cấp tính nghiêm trọng ở实质 thận, làm mất chức năng điều chỉnh của các đơn vị thận, không thể duy trì cân bằng dịch体 và điện giải, không thể thải trừ sản phẩm chuyển hóa, dẫn đến tình trạng tăng kali máu, nhiễm toan chuyển hóa và hội chứng suy thận mạn tính, được gọi là suy thận cấp tính. Bên cạnh các biểu hiện của bệnh nguyên phát, bệnh nhân còn có các biểu hiện của suy thận cấp tính, bao gồm giảm nước tiểu, vô尿, tăng creatinin và urea nitrogen, nếu không được điều trị kịp thời, tình trạng bệnh sẽ加重 và ảnh hưởng đến điều trị bệnh nguyên phát. Một số bệnh nhân chức năng thận không thể phục hồi hoàn toàn.

目录

1.妊娠期急性肾功能衰竭的发病原因有哪些
2.妊娠期急性肾功能衰竭容易导致什么并发症
3.妊娠期急性肾功能衰竭有哪些典型症状
4.妊娠期急性肾功能衰竭应该如何预防
5.妊娠期急性肾功能衰竭需要做哪些化验检查
6.妊娠期急性肾功能衰竭病人的饮食宜忌
7.西医治疗妊娠期急性肾功能衰竭的常规方法

1. 妊娠期急性肾功能衰竭的发病原因有哪些

  导致妊娠期急性肾功能衰竭的因素包括各种原因引起的血容量不足、肾血管痉挛及微血管性溶血,偶见于毒物的损伤,择主要者分述于后。

  1、血容量不足大量失血见于前置胎盘、胎盘早期剥离、死胎及产后出血等;严重脱水见于妊娠剧吐。

  2、肾血管痉挛多为全身血管痉挛的一部分,可继发于血容量不足;感染中毒性休克的内毒素刺激或某些产科并发症的特有表现如重度妊娠期高血压疾病。

  3、微血管性溶血由于溶血、血红蛋白尿及伴发的肾小球毛细血管的纤维素栓子形成损伤肾脏导致急性肾功能衰竭,见于妊娠期急性脂肪肝、HELLP综合征等。

  4và hiếm khi gặp ở trường hợp truyền máu sai nhóm máu,栓塞性 suy thận cấp tính do áp lực của tử cung lớn lên chèn ép niệu quản, v.v.

2. Suy thận cấp tính trong thời kỳ mang thai dễ dẫn đến những biến chứng gì

  Suy thận cấp tính trong thời kỳ mang thai có nhiều biến chứng, phổ biến có dưới đây một số loại:

  1và nhiễm trùng là một trong những biến chứng phổ biến và nghiêm trọng nhất, thường gặp ở suy thận cấp tính phân giải cao do chấn thương nghiêm trọng, cháy bỏng, v.v.

  2và các biến chứng hệ tim mạch, bao gồm rối loạn nhịp tim, suy tim, viêm màng tim, tăng huyết áp, v.v.

  3và các biến chứng hệ thần kinh, biểu hiện có đau đầu, buồn ngủ, co giật cơ, hôn mê, động kinh, v.v., các biến chứng hệ thần kinh liên quan đến sự tích tụ độc tố trong cơ thể,水中毒, rối loạn điện giải và rối loạn cân bằng axit-bazơ.

  4và có nguy cơ sảy thai.

3. Các triệu chứng điển hình của suy thận cấp tính trong thời kỳ mang thai là gì

  Dựa trên sự khác nhau của thời kỳ suy thận cấp tính trong thời kỳ mang thai, các triệu chứng phổ biến cũng khác nhau, hiện cụ thể giới thiệu như sau:

  1và giai đoạn ít nước tiểu

  Trong giai đoạn đầu của suy thận cấp tính trong thời kỳ mang thai, các triệu chứng lâm sàng thường bị che giấu bởi các triệu chứng của bệnh nguyên phát, chẳng hạn như sốc持续性 do nhiều nguyên nhân khác nhau, phản ứng溶血, triệu chứng中毒, sau vài giờ hoặc1~2ngày sau đó sẽ bước vào giai đoạn ít nước tiểu. Giai đoạn ít nước tiểu vượt qua1Thời gian sau đó là nguy cơ xấu, chức năng thận không thể phục hồi. Có thể xuất hiện phù nề, tăng huyết áp, suy tim, rối loạn điện giải, nhiễm toan chuyển hóa, tăng máu niệu, nhiễm trùng, thiếu máu và có nguy cơ chảy máu, giảm hemoglobin, da và móng tay nhợt nhạt, bầm dưới da, bầm máu tại vị trí tiêm, chảy máu đường tiêu hóa, v.v.

  2、多尿期

  多尿期患者可有尿多、电解质紊乱、氮质血症,常可有低热,极易发生感染,故应加强监护。

  3、恢复期

  患者经少尿、多尿二期后,组织被大量破坏,在恢复期常表现软弱无力、贫血、消瘦、肌肉萎缩,有时有周围神经炎症状。往往需经历3~6个月,甚至1年以后才能完全康复。

4. 妊娠期急性肾功能衰竭应该如何预防

  为减少妊娠期急性肾功能衰竭的发生,建议孕妇朋友们应该注意下面的预防措施:

  1、预防原发病的发生,详细了解肾毒性药物应用的适应证、禁忌证和使用方法;严格执行采血、配血和输血操作规程等,防止因血型不合输血造成的急性肾衰。这些从根本上防止了急性肾功能衰竭综合征的发生。

  2、积极抢救重危病人,早期控制诱发急性肾功能衰竭的疾病。例如胎盘早剥、产科出血性休克、羊水栓塞和严重妊娠高血压综合征,都是极易导致急性肾衰竭的疾病,因此当这些疾病发生后应积极处理,去除原发病灶及时终止妊娠,防止或减轻休克和弥漫性血管内凝血,控制诱发急性肾衰竭。

  3、迅速纠正功能性少尿一旦致病因素导致功能性少尿,应迅速采取措施使之恢复正常,这样就可以降低器质性少尿的发生率。

5. 妊娠期急性肾功能衰竭需要做哪些化验检查

  妊娠期急性肾功能衰竭的检查可按正常急性肾功能衰竭处理,常见的检查项目有下面几种:

  1、尿液检查

  尿量:尿呈酸性,24h尿量少于400ml以下,观察每小时尿量,是早期发现急性肾功能衰竭的最好方法,故及早放置导尿管,计算尿量;如病人合作,可嘱每小时排尿1次,可避免留置导尿管发生感染的问题。

  尿比重:早期比重可正常或增高,以后下降固定于1.012左右;如尿比重高于1.020以上,多表示脱水。

  尿液有形成分:功能性少尿者,通常只有透明或细颗粒管型,急性肾小管坏死时,可见大量上皮细胞管型、变性细胞管型、粗颗粒管型和大量肾小管上皮细胞,肾皮质坏死时有血尿、血红蛋白尿、色素管型、坏死上皮细胞管型等。

  尿钠浓度:在少尿期,肾小管损伤使钠盐回收能力减退,因此尿钠增加,浓度常在30~60mmol/L。

  2、血液常规

  白细胞总数增高可达到20×109/L左右,中性粒细胞可达80%~95%;贫血程度视有无失血、溶血及氮质潴留程度,血细胞比容常降至20%~25, có xuất hiện hội chứng đông máu trong lòng mạch lan tỏa, số lượng bạch cầu giảm.

  3, hóa sinh máu

  Kiểm tra hóa sinh máu có thể thấy nồng độ urea, creatinin, nồng độ kali trong máu tăng lên, nồng độ natri, clo, canxi, lực kết hợp carbon dioxide giảm xuống, trong trường hợp suy thận tubulo-nephritis, khả năng hấp thụ nước của thận nhỏ giảm đi, tỷ lệ ure niệu và ure máu thường ở15dưới, tỷ lệ creatinin niệu và creatinin máu giảm xuống2dưới 0.

  4, nước-Tỷ lệ thẩm thấu của máu

  Tỷ lệ này phản ánh khả năng cô đặc và loãng của thận nhỏ, khi thận nhỏ bị tổn thương, vì chức năng cô đặc kém, tỷ lệ thường ở1.15dưới đây.

  5Thử nghiệm lợi niệu

  Trong trường hợp bù đầy thể tích máu, bệnh nhân vẫn không có sự gia tăng rõ ràng về lượng nước tiểu, có thể tiến hành thử nghiệm lợi niệu để phân biệt, trước tiên sử dụng20% mannitol100~125ml tiêm tĩnh mạch, mỗi giờ lượng nước tiểu không vượt quá40ml, biểu thị suy thận; nếu mannitol không hiệu quả, thay thế bằng furosemide40~60mg tiêm tĩnh mạch, mỗi giờ lượng nước tiểu vượt quá40ml, vẫn biểu thị rằng chức năng thận vẫn tốt.

6. Chế độ ăn uống nên tránh và nên ăn của bệnh nhân suy thận cấp tính trong thời kỳ mang thai

  Bệnh nhân suy thận cấp tính trong thời kỳ mang thai không có yêu cầu đặc biệt về chế độ ăn uống, thường chế độ ăn uống bình thường là được. Cần chú ý đến sự phong phú của thực phẩm, cân bằng dinh dưỡng. Đảm bảo nhu cầu calo, protein, vitamin cần thiết cho sự chuyển hóa bình thường của cơ thể. Tăng cường摄入 rau quả.

7. Phương pháp điều trị thông thường của y học phương Tây đối với suy thận cấp tính trong thời kỳ mang thai

  Suy thận cấp tính trong thời kỳ mang thai cần điều trị trước tiên đối với nguyên nhân gây bệnh, sau đó phòng ngừa và điều trị các biến chứng, như nhiễm trùng, cuối cùng还需要 đối với suy thận cấp tính được điều trị kịp thời, dưới đây là giới thiệu cụ thể về điều trị bệnh này:

  I. Xử lý giai đoạn tiểu ít

  1Kiểm soát chặt chẽ lượng chất lỏng vào;

  2Chú ý cấu trúc thực phẩm;

  3Corrigir a desequilibrio de electrolitos;

  4Corrigir a acidosis metabólica;

  5Phòng ngừa và điều trị nhiễm trùng;

  6Chữa trị tăng huyết áp và suy tim;

  7Sử dụng liệu pháp lọc máu.

  II. Điều trị giai đoạn tiểu nhiều và phục hồi

  Giai đoạn tiểu nhiều biểu thị rằng tình trạng bệnh đang trong quá trình cải thiện, nhưng do chức năng của thận nhỏ vẫn chưa hoàn toàn phục hồi, bệnh nhân vẫn có các hiện tượng rối loạn nước và điện giải nghiêm trọng và bệnh máu urê, cơ thể suy yếu cũng dễ bị nhiễm trùng. Do đó, ban đầu vẫn xử lý theo giai đoạn tiểu ít, không được lơ là các biện pháp cảnh báo.

Đề xuất: Đa囊 thận trong thai kỳ , Tắc ruột trong thời kỳ mang thai , Viêm appendicitis mạn tính trong thai kỳ , Hội chứng bệnh thận kèm theo thai kỳ , Bệnh suy giảm chức năng肾上腺皮质 mạn tính ở phụ nữ mang thai , Tổn thương thận do nhiễm virus suy giảm miễn dịch người

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com