Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 156

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Hẹp chảy động mạch đùi

  腹股溝滑動性疝是指自腹股溝管突出的臟器和/Hoặc phần màng của nó tạo thành bao trướng, phần cơ quan chảy ra bên phải thường là ruột non, bên trái là ruột kết trực tràng. Màng nhầy của ruột non hoặc ruột kết trực tràng tạo thành thành phần sau của bao trướng, và gấp lại hai bên để tạo thành hai bên và thành trước của bao trướng. Đôi khi cơ quan chảy ra là bàng quang.

 

Mục lục

1.Nguyên nhân gây bệnh của hẹp chảy động mạch đùi là gì
2.Hẹp chảy động mạch đùi dễ dẫn đến những biến chứng gì
3.Những triệu chứng điển hình của hẹp chảy động mạch đùi là gì
4.Cách phòng ngừa hẹp chảy động mạch đùi như thế nào
5.Những xét nghiệm nào cần làm cho bệnh nhân hẹp chảy động mạch đùi
6.Điều kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân hẹp chảy động mạch đùi
7.Phương pháp điều trị hẹp chảy động mạch đùi thông thường của y học phương Tây

1. Nguyên nhân gây bệnh của hẹp chảy động mạch đùi là gì

  腹股溝滑動性疝是指自腹股溝管突出的臟器和/或其系膜構成部分疝囊的疝。滑動性疝並不多見,也無特徵性临床表现,不易在手術前作出診斷,但基於滑動性疝結構上的特點,不易完全回納,故常表現為難復性疝。

 

2. 腹股溝滑動性疝容易導致什麼並發症

  除了一般症狀外,還會引起其他疾病,本病腹腔臟器在滑動過程中由於反復摩擦,极易發生臟器與疝囊的粘連,從而形成難復性疝。所以一經發現,需積極治療,平日也应做好預防措施。

3. 腹股溝滑動性疝有哪些典型症狀

  滑動性疝並不多見,也無特徵性临床表现,不易在手術前作出診斷,但基於滑動性疝結構上的特點,不易完全回納,故常表現為難復性疝,凡年老,肥胖,病史較長的患者,疝塊不易回納,或只能部分回納,應想到滑動性疝的可能。

4. 腹股溝滑動性疝應該如何預防

  本病暫無有效預防措施,早發現早診斷是本病預防治療的關鍵。患者的飲食以清淡、易消化為主,多吃蔬果,合理搭配膳食,注意營養充足。此外,患者還需注意忌辛辣、油膩、生冷的食物。

 

5. 腹股溝滑動性疝需要做哪些化驗檢查

  在確診時,除依靠其临床表现外,還需借助輔助檢查。本病滑動性疝並不多見,也無特徵性临床表现,不易在手術前作出診斷。本病嚴重影響患者的日常生活,所以應積極預防。

 

6. 腹股溝滑動性疝病人的飲食宜忌

  腹股溝滑動性疝術後食療方:

  1、吉林參4克,西洋參3克燉瘦肉。

  2、冬菇4-5個燉瘦肉或雞胸肉(飲湯)。

  3、北芪15克,黨參21克,淮山30克,蓮子15克燉瘦肉。

  4、土茯苓30克,生苡仁30克,元肉3枚燉草魚或水魚。

  5、黨參17克,茨實21克,杞子10克,苡仁15克燉瘦肉或雞肉。

  6、田七3克,人蔘(或紅蔘)3克燉瘦肉或雞肉。

7. 西医治療腹股溝滑動性疝的常規方法

  均應手術治療,手術重點是先遊離,回納滑出的臟器,重新構成一個完整的疝囊後再作高全結扎和疝修補術。

  一、疝囊成形和高位結扎

  1、Bevan法:這是一種較常用的方法,但只適用於較小的滑動性疝,如盲腸滑出,具體步驟是切開疝囊後沿盲腸邊緣2Cm處弧形切開腹膜,切緣兩端必須達到疝囊頸處,以保证在構成一個完整的疝囊後可行高位結扎,仔細遊離盲腸到內環水平,避免誤傷系膜血管和精索血管,至此,可回納滑出的盲腸,把腹膜弧形切緣的兩端對合靠攏作縱行縫合,構成一個完整的疝囊以作高位結扎。

  (1)沿盲腸邊緣1~2Cm處弧形切開腹膜。

  (2)Tự do hóa mặt sau của ruột đến mức độ vòng trong.

  (3)Sutura mép cắt hình cung của màng bụng theo hướng dọc.

  (4)Hoàn lại ruột vào trong và kết扎 cao疝囊.

  2、Phương pháp LaRoque:Áp dụng cho các trường hợp hẹp滑动 lớn, như ruột đã trượt ra dài như trực tràng, phương pháp này tương đối đáng tin cậy, các bước cụ thể là cắt mở thành trước của疝囊, tự do hóa mặt sau của ruột đến mặt vòng trong, nếu ruột đã trượt ra dài, cần chú ý không làm tổn thương mạch máu màng nối, sau đó ở trên mặt vòng trong3cm tách cơ bên trong và cơ chéo bụng theo hướng sợi cơ, chú ý không làm tổn thương thần kinh dưới hông, cắt màng bụng, qua vòng trong hoàn lại ruột tự do đã trượt ra và lấy ra từ vết mổ bụng, mặt tự do sau của ruột đã được lật mặt trước, màng nối thành giữa vết cắt của疝囊 và màng bụng cũng được lật ra, cắt bỏ疝囊 dư thừa, để残余 mép cắt có thể缝合 lại, bao phủ mặt tự do của ruột để tạo thành lớp màng nối sau, hoàn lại ruột vào trong, cuối cùng,缝合 vết cắt màng bụng.

  (1)Dashed line là vết cắt màng chéo bụng, cắt mở thành trước của疝囊: ① Gân cơ bên ngoài của cơ thẳng bụng; ② Cơ bên trong của cơ thẳng bụng; ③ Gân chéo bụng.

  (2)Trên mặt vòng trong khoảng3cm cắt màng bụng.

  (3)Lấy ruột tự do đã trượt ra qua vòng trong từ vết mổ bụng.

  (4)Mặt tự do của ruột đã được lật mặt trước, và được hóa màng.

  (5)Hoàn lại ruột vào trong.

  (6)Sutura.

  3Ngoài ra, Ponka giới thiệu một phương pháp phẫu thuật áp dụng cho các trường hợp hẹp滑动 lớn:Trước tiên, tách疝囊 và ruột đã trượt ra khỏi tinh hoàn đến dưới mặt vòng trong, chú ý không làm tổn thương màng nối ruột và mạch máu tinh hoàn, cắt mở thành trước của疝囊 và cắt theo hai bên ruột đến mặt sâu của vòng trong, sau đó缝合 hai mép cắt ở mặt tự do của ruột để tạo thành một vòng trong hoàn chỉnh, hoàn lại ruột vào trong, kết扎 cao疝囊, phẫu thuật này không cần phải hóa màng bụng mặt tự do sau ruột.

  (1)Phân giải疝囊 đến vòng trong.

  (2)Cắt mở thành trước của疝囊.

  (3)Cắt màng bụng hai bên theo chiều ruột.

  (4)Ch缝合 hai bên mép màng bụng ở mặt tự do của ruột, để tạo thành một vòng trong hoàn chỉnh.

  (5)Hoàn lại ruột vào trong, kết扎 cao疝囊.

  2. Phẫu thuật vá hernia:Đặc điểm của滑疝 là vòng hở bị giãn to, các lớp gân ở thành bụng và gân chéo bụng bị tổn thương nghiêm trọng, vì vậy phương pháp thường được sử dụng là Bassini, Halsted hoặc McVay.

Đề xuất: Đau thần kinh hông đùi hông , Chứng tiểu tiện không kiểm soát do ho của phụ nữ , Viêm mạch thượng bì cầu肾炎 không phải IgA , Bệnh Goodpasture , Chấn thương hậu môn , Hội chứng trĩ trực tràng đơn lẻ

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com