Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 243

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

L lỵ độc tính

  L lỵ độc tính là loại nghiêm trọng của lỵ cấp tính. Bệnh khởi phát cấp tính, sốt cao đột ngột, tình trạng nghiêm trọng, xấu đi nhanh chóng và xuất hiện co giật, hôn mê và sốc. Loại này thường gặp2—7Trẻ em, tỷ lệ tử vong cao. L lỵ độc tính là loại nghiêm trọng của lỵ cấp tính. Bệnh khởi phát cấp tính, sốt cao đột ngột, co giật tái phát, ngủ gà, phát triển sốc nhanh chóng, hôn mê, loại này thường gặp2—7Trẻ em khỏe mạnh, tỷ lệ tử vong cao, phải cứu chữa tích cực.

Mục lục

1Nguyên nhân gây bệnh lỵ độc tính là gì
2. L lỵ độc tính dễ dẫn đến những biến chứng gì
3. Những triệu chứng điển hình của lỵ độc tính
4. Cách phòng ngừa lỵ độc tính
5. Những xét nghiệm nào cần làm để chẩn đoán lỵ độc tính
6. Định hướng ăn uống của bệnh nhân lỵ độc tính
7. Phương pháp điều trị thông thường của y học phương Tây đối với lỵ độc tính

1. Nguyên nhân gây bệnh lỵ độc tính là gì

  Nguyên nhân gây bệnh là vi khuẩn lỵ, thuộc chi Shigella của họ Enterobacteriaceae, phân thành bốn nhóm A, B, C, D (Shigella, Shigella flexneri, Shigella boydii, Shigella sonnei) ở Trung Quốc thường gặp nhiều Shigella flexneri và Shigella. Trong những năm gần đây, vi khuẩn lỵ đã có sự tăng dần về khả năng kháng thuốc đối với nhiều loại thuốc, một giống vi khuẩn lỵ có thể kháng nhiều loại kháng sinh, khả năng kháng thuốc của nó主要通过 yếu tố kháng thuốc (R yếu tố) truyền đạt gây ra, chi Shigella xâm nhập vào đường tiêu hóa qua miệng, dựa vào nhóm peptide độc tố được mã hóa bởi plasmid độc lực của nó xâm nhập vào tế bào biểu mô ruột kết, và phát triển sinh sôi, vi khuẩn phân hủy sau đó sản sinh ra lượng lớn độc tố nội bào và một lượng nhỏ độc tố ngoại bào. Mekhânism gây bệnh lỵ độc tính vẫn chưa rõ ràng, có thể liên quan đến phản ứng dị ứng mạnh mẽ bất thường của cơ thể đối với độc tố vi khuẩn (hội chứng phản ứng viêm toàn thân) sau khi độc tố nội bào của Shigella được hấp thu vào máu từ thành ruột, gây sốt, độc血症 và rối loạn微 tuần hoàn cấp tính. Độc tố nội bào tác động lên chất nâu thượng thận và kích thích hệ thần kinh giao cảm giải phóng adrenaline, norepinephrine, gây co thắt co thắt mạch nhỏ và mạch lớn, độc tố nội bào tác động trực tiếp hoặc thông qua kích thích hệ thống màng lưới内皮, làm tăng hoạt tính dekarboxylase histidine, hoặc thông qua giải phóng từ lysosome, dẫn đến sự giãn mạch máu lớn, làm nặng thêm rối loạn microcirculation. Các thay đổi bệnh lý của lỵ độc tính này rõ ràng nhất trong mô não. Có thể xảy ra phù não thậm chí là phù não, xuất hiện hôn mê, co giật và suy hô hấp, là nguyên nhân chính gây tử vong của lỵ độc tính.

2. Bệnh kiết lị nhiễm trùng dễ gây ra những biến chứng gì

  1、Có thể gây mất nước, nhiễm acid và rối loạn điện giải, thậm chí xuất hiện huyết áp thấp và suy tuần hoàn ngoại vi, người cao tuổi có thể gây nhồi máu cơ tim.

  2、Người bệnh nặng có thể gây sảy thai hoặc sinh non.

  3、Có thể kèm theo các bệnh cấp tính như thủng ruột, viêm appendicitis, ruột tràn.

  4、Trong giai đoạn hồi phục hoặc cấp tính có thể có các viêm khớp đa phát, viêm khớp mủ lớn, sưng khớp có thể tự giảm trong vài tuần.

  5、Những trường hợp có nhiễm trùng huyết, mặc dù có báo cáo ở nhiều quốc gia, nhưng rất hiếm, thường có biểu hiện kép của các triệu chứng kiết lị và nhiễm trùng huyết. Bệnh khởi phát như kiết lị cấp tính thông thường, nhưng tình trạng bệnh sau đó迅速 xấu đi. Ngoài ra, bệnh kiết lị nhiễm trùng còn có thể gây ra các biến chứng hiếm gặp sau, như sa trực tràng, viêm tuyến nước bọt, loét giác mạc, viêm tai giữa, viêm xương hàm, viêm âm đạo ở trẻ sơ sinh, viêm bàng quang cấp tính, viêm phổi và dịch màng phổi.

  6、Về phản ứng giống bệnh bạch cầu, viêm gan kiết lị, viêm cơ tim nhiễm trùng cũng có khi được báo cáo.

  7、Ngoài việc có thể kèm theo nhiễm trùng huyết ngoài ngẫu nhiên, còn có thể thấy凝血 nội mạch lan tỏa (DIC), hội chứng suy hô hấp cấp tính, hội chứng suy thận cấp tính do溶血, suy tim và viêm cơ tim nhiễm trùng.

  8、Viêm loét mạn tính có thể ảnh hưởng đến hấp thu dinh dưỡng, dẫn đến thiếu máu và phù dinh dưỡng.

3. Bệnh kiết lị nhiễm trùng có những triệu chứng điển hình nào

  Giai đoạn ẩn bệnh nhiều nhất là1—2ngày, ngắn thì chỉ vài giờ, bệnh khởi phát và phát triển nhanh, sốt cao có thể>40℃ (một số không cao) nhanh chóng xảy ra suy hô hấp, sốc hoặc hôn mê, các triệu chứng ruột thường không rõ ràng thậm chí không có đau bụng và tiêu chảy, cũng có sau khi sốt, phân mủ máu.2—3Bắt đầu phát triển thành loại nhiễm trùng.

  1、thtypeof sốc (thtypeof tuần hoàn vi tuần hoàn da và nội tạng)

  Chủ yếu biểu hiện là sốc nhiễm trùng, giai đoạn đầu là rối loạn tuần hoàn vi tuần hoàn, có thể thấy tinh thần suy yếu, tứ chi lạnh tái, mạch nhỏ nhanh, thở gấp, huyết áp bình thường hoặc thấp, áp lực mạch nhỏ, giai đoạn sau tuần hoàn vi tuần hoàn bị ứ máu, thiếu oxy, môi và móng tay tím, da xuất hiện đốm, huyết áp giảm hoặc không đo được, có thể kèm theo rối loạn chức năng nhiều hệ thống như tim, phổi, máu, thận.

  2、脑型(脑微循环障碍型)

  因脑缺氧、水肿而发生反复惊厥、昏迷和呼吸衰竭。早期有嗜睡、呕吐、头痛、血压偏高、心率相对缓慢。随病情进展很快进入昏迷、频繁或持续惊厥。瞳孔大小不等,对光反射消失,呼吸深深浅不匀、节律不整、甚至呼吸停止。此型较严重,病死率高。

  3、肺型(肺微循环障碍型)

  又称呼吸窘迫综合征,以肺微循环障碍为主,常在中毒性痢疾脑型或休克型基础上发展而来,病情危重、病死率高。

  4、混合型

  上述两型或三型同时或先后出现,是最为凶险的一型,病死率很高。

4. 中毒性细菌性痢疾应该如何预防

  1、搞好环境卫生,加强厕所及粪便管理,消灭苍蝇孳生地,发动群众消灭苍蝇。

  2、做到饭前便后洗手,不引生水,不吃变质和腐烂食物,不吃被苍蝇沾过的食物。

  3、不要暴饮暴食,以免胃肠道抵抗力降低。

  4、降温止惊,防治脑水肿和呼吸衰竭,为了迅速控制感染,防治循环衰竭,应选用强有力的广谱抗菌药物。

5. 中毒性细菌性痢疾需要做哪些化验检查

  1、大便常规

  病初可正常,以后出现脓血粘液便、镜检有成堆脓细胞、红细胞和吞噬细胞。

  2、大便培养

  可分理处志贺菌属痢疾杆菌。

  3、外周血象

  白细胞总数多增高至(10—20)×109/L以上,中性粒细胞为主,宾可见核左移,当有DIC时,血小板明显减少。

  4、免疫学检测

  目前已经有关应用荧光物质标记的痢疾杆菌特异性多价抗体来检测大便标本中的致病菌,方法各异,都较快速,但特异性有待进一步提高。

  5、特异性核酸检测

  采用核酸杂交或PCR可直接检查粪便中的痢疾杆菌核酸,具有灵敏度高、特异性强、快速简便,对于标本要求较低等优点,是较有发展前途的方法。2—7岁健壮儿童,夏秋季节突起高热,伴反复惊厥,脑病和(或)休克表现者,均应考虑中毒型菌痢,可用肛拭子或灌肠取粪便镜检有大量脓细胞或红细胞可初步确诊。本病应注意与高热惊厥,流行性乙型脑炎等疾病相鉴别。高热惊厥多见于6个月—3岁小儿,常常再生上感体温突然升高时出现惊厥,抽搐时间短、止惊后一般情况好、无感染中毒的其他症状。一次病程多发生1次惊厥,分常规正常。流行性乙型脑炎发病季节、高热、惊厥与本病相似,但昏迷多在2—3天后发生、多不出现循环衰竭,脑脊液检查可异常而粪便检查正常,与其他侵袭肠粘膜细菌所致肠炎、结肠炎的鉴别主要依据大便致病菌培养结果确诊。

6. 中毒性细菌性痢疾病人的饮食宜忌

  一、痢疾食疗方

  1、组成:独头大蒜、黄连各等份。用法:共为细末,米糊为丸。每服3~6克,1日3次。

  2、组成:酸石榴皮30克、红糖50克。用法:先煎石榴皮取汁,调入红糖温服,每天1~2次,连续服用数天。

  3、组成:紫皮大蒜50克、糖浆适量。用法:大蒜去皮捣如泥状,浸入100毫升温水中2小时,纱布过滤,加入半量糖浆。成人日服80~100毫升,分4次服,儿童日服15~40毫升,分3次服。

  4、组成:茶叶10克、山楂60克、生姜3片。用法:水煎冲糖服用,每日1剂,分2~3次服完。主治:痢疾及细菌性食物中毒。

  5、组成:青茶叶15~20克。用法:泡茶饮用,病重者可加糯米30粒,盐少许一起用锅炒至黄,加水煎熬,使味苦咸,可将汁水一起服下,每日1次,轻者服2次,重者服2~4次。

  6、组成:茶叶15克、马齿苋50克、红糖30克。用法:水煎代茶饮,连续服用3~8天。

  7、组成:绿菜5克、生姜10克、乌梅肉30克。用法:乌梅剪碎,生姜细切,与茶共放保温杯中,以沸水冲泡,盖浸半小时,再加红糖适量,趁热顿服,每日3次。补充:对阿米巴痢疾也有疗效。

  8、组成:绿茶、金银花各10克,玫瑰花和陈皮各6克,茉莉花和甘草各3克。用法:沸水浸泡盖密10~20分钟后可饮,每日分3~5次频饮之。小儿用量酌减。

  9、组成:茶叶9克、白葡萄汁60毫升、生姜汁10毫升、蜂蜜30克。用法:茶叶煎水1小时取汁100毫升,与其他各种汁液混合1次服用。

  10、组成:绿茶100克、白酒25毫升。用法:绿茶加水700毫升,煮沸20分钟去渣,浓缩至75毫升,待冷却后加入白酒。每4~6小时服1次,每次2毫升,以治愈为度。

  11、组成:酸石榴2个、蜂蜜30克。用法:石榴捣烂取汁,与蜂蜜调匀,温开水冲服。每天2次,连续服用数天。

  12、组成:生萝卜、米醋、白糖各适量。用法:削去萝卜表皮,用冷水冲洗后切成薄片,加入米醋和白糖各适量,拌匀食用,每日2次。

  二、饮食原则

  饮食应易于消化,富含营养,水分充足,无刺激。并少食多餐。

  三、饮食宜忌

  1、急性期腹痛、呕吐明显,应采用清淡流质饮食,可以给浓米汤。5—10%的炒面粉糊及藕粉、淡果汁、菜汁、淡茶水等。禁止食用牛奶、豆浆及甜饮料。

  2、病情好转,呕吐停止,大便次数减少,可以进食富含营养的流质食物或低脂无渣半流质食物,如牛奶、豆浆、蛋羹、蛋汤、去油的肝泥汤或肉泥汤等。一日三餐。4—5lần, uống sữa chua, rất tốt cho bệnh nhân.

  3、 giai đoạn phục hồi, phân đã gần như trở lại bình thường. Nên ăn thực phẩm dễ tiêu hóa như thức ăn lỏng hoặc cơm mềm, nấu ăn vẫn nên để thức ăn nhỏ, mịn, mềm và dễ tiêu hóa. Ăn nhiều tỏi tím, có thể ăn bơ táo sống, nhưng nên hạn chế các loại trái cây khác. Tránh ăn sớm các loại thực phẩm lạnh, cứng, béo, rán và thực phẩm cay nóng. Tránh ăn các loại thực phẩm chứa nhiều chất xơ thô và dễ gây đầy hơi ruột, như rau mùi tây, rau cần, mầm đậu nành, ngũ cốc, khoai lang, khoai tây, củ cải đường, v.v.

7. Phương pháp điều trị thông thường của y học phương Tây đối với bệnh lỵ nhiễm trùng.

  Một, hạ sốt và dập tắt cơn co giật

  Có thể kết hợp sử dụng các phương pháp hạ sốt, hạ thân nhiệt hoặc liệu pháp semi-hibernation, đối với những người co giật không ngừng, có thể sử dụng diazepam 0.3mg/kg, tiêm vào cơ hoặc tiêm tĩnh mạch (liều lượng tối đa ≤10mg/lần) hoặc sử dụng chloral hydrate40—60mg/kg rửa ruột, hoặc tiêm phenobarbital natri vào cơ5mg/kg. lần.

  Hai, điều trị suy tuần hoàn

  1、 tăng thể tích máu, điều chỉnh nhiễm toan, duy trì cân bằng nước và điện giải.

  2、 cải thiện tuần hoàn微 mạch dựa trên cơ sở tăng thể tích, sử dụng các loại thuốc hoạt tính tuần hoàn mạch máu như atropine, phenotolamine, dopamine hoặc aramine.

  3、 ứng dụng sớm các corticosteroid chống sốc, thường sử dụng dexamethasone 0.2—0.5mg/(kg. lần)tiêm tĩnh mạch, mỗi ngày1—2lần, liệu trình3—5Ngày. Naloxone có thể nâng cao hiệu quả huyết áp và lực co bóp tim, liều lượng 0.01—0.02mg/(kg. lần)tiêm cơ hoặc tiêm tĩnh mạch, nếu cần thiết có thể lặp lại.

  Ba, phòng ngừa và điều trị phù não và suy hô hấp

  Giữ đường thở thông thoáng, cung cấp oxy. Chọn20% mannitol giảm áp lực não, liều lượng 0.5—1g/(kg. lần)tiêm tĩnh mạch. Mỗi6—8giờ một lần, liệu trình3—5Ngày, hoặc thay thế bằng thuốc lợi niệu, có thể tiêm tĩnh mạch ngắn hạn dexamethasone, liều lượng như trên. Nếu xuất hiện suy hô hấp, cần sử dụng máy thở sớm.

  Bốn, điều trị kháng sinh

  Để kiểm soát nhiễm trùng nhanh chóng, thường sử dụng hai loại kháng sinh nhạy cảm với Shigella, vì trong những năm gần đây, Shigella ngày càng có nhiều chủng kháng với ampicillin, gentamicin và các loại kháng sinh khác, vì vậy có thể sử dụng các loại thuốc như kanamycin, cefotaxime và ceftriaxone natri.

Đề xuất: Hàn tạng , Doi boi , Xuất huyết hoặc bướu màng sau bụng tự phát , Loét dạ dày , Xơ gan , Bệnh gan mỡ

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com