Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 244

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

nhiễm virus nhân viên ruột

  2thập kỷ5ngũ niên đại đầu trong quá trình sử dụng tổ chức nuôi cấy để tách virus ruột, từ ruột của người khỏe mạnh đã tách ra một số chủ, không có độc tính đối với động vật thí nghiệm, chỉ gây ra biến đổi tế bào trong tổ chức nuôi cấy, được gọi là virus nhân viên ruột gây bệnh ruột, tắt virus Echovirus.

Mục lục

1. Những nguyên nhân gây bệnh do nhiễm virus nhân viên ruột là gì
2. Nhiễm virus nhân viên ruột dễ gây ra các biến chứng gì
3. Các triệu chứng điển hình của nhiễm virus nhân viên ruột
4. Cách phòng ngừa nhiễm virus nhân viên ruột
5. Các xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán nhiễm virus nhân viên ruột
6. Thực phẩm nên ăn và không nên ăn cho bệnh nhân nhiễm virus nhân viên ruột
7. Phương pháp điều trị truyền thống của virus nhân viên ruột gây bệnh nhân

1. Những nguyên nhân gây bệnh do nhiễm virus nhân viên ruột gây bệnh nhân là gì

  1và nguyên nhân gây bệnh

  virus Echovirus là một phân loại của họ virus ruột thuộc họ virus vi rút nhỏ, hình thái và tính chất vật lý hóa học tương tự như virus bại liệt thần kinh tủy sống và virus Coxsackie. Bởi vì1và8loại có tính抗原 tương tự10loại đã được phân loại vào virut ruột28loại đã được phân loại vào virut mũi34loại là Coxsackie A24biến thể của virus, vì vậy virus Echovirus đã được phân loại từ trước đó34loại huyết thanh được chia lại thành3loại huyết thanh. Các loại này có phản ứng miễn dịch chéo. Có14Loại virus Echovirus có thể凝集O型 hồng cầu người, vì vậy có thể phân biệt bằng thử nghiệm ức chế凝集 của hồng cầu. Hiện nay đã được chứng minh rằng không phải tất cả các loại virus Echovirus đều vô hại đối với động vật, chẳng hạn như một số loại virus Echovirus có thể gây bệnh bại liệt thần kinh tủy sống ở khỉ, Echovirus9Loại virus có thể gây nhiễm trùng ở chuột con non.}

  Mặc dù hầu hết virus Echovirus có thể phát triển trong tế bào thận khỉ, nhưng một phần lớn các loại huyết thanh của virus phát triển tốt hơn trong nuôi cấy tế bào tổ chức người.

  2, cơ chế gây bệnh

  Tương tự như nhiễm virus Coxsackie, nhưng cơ quan bị xâm nhập thì có sự侧重, với nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương phổ biến nhất, nhiễm trùng đường hô hấp cũng phổ biến.1967~1974Năm8Năm báo cáo tổng hợp của năm56% nhiễm virus gây bệnh lý ruột tế bào ruột xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương (viêm não là chính), Echovirus4,6,9,3Loại 0 virus đặc biệt phổ biến, tương ứng với81%,63%,68% liên quan đến83% trong các trường hợp nhiễm virus Echovirus.1,11,13với22Loại virus nhiễm trùng25% liên quan đến nhiễm trùng đường hô hấp.

2. Nhiễm virus gây bệnh lý ruột tế bào ruột dễ gây ra biến chứng gì

  Các biến chứng có thể gặp bao gồm viêm ruột, viêm cơ tim, viêm phổi màng phổi, viêm thần kinh tủy sống cấp tính, suy hô hấp và nhiều hơn.

  1、viêm đường tiêu hóaLà viêm niêm mạc dạ dày và ruột, do ngộ độc thực phẩm gây ra. Các triệu chứng bao gồm: nôn mửa và tiêu chảy nghiêm trọng, thường kèm theo co thắt và đau bụng, sốt và ra mồ hôi.

  2、viêm cơ timLà tình trạng viêm màng cơ tim ở mức độ cục bộ hoặc lan tỏa do nhiều nguyên nhân khác nhau, mặc dù một số viêm cơ tim có thể chuyển sang bệnh tim mạch sung huyết hoặc bệnh tim mạch hạn chế ở cuối giai đoạn và được một số học giả coi là bệnh tim mạch thứ phát.

  3、bệnh lý phổi màng phổiLà tổng hợp của các bệnh lý khác nhau có thành phần bệnh lý cơ bản là sự thay đổi lan tỏa của chất sợi rỗng, chất bào bào và sự tăng sinh sợi xơ, với các triệu chứng lâm sàng khác nhau như khó thở hoạt động, hình ảnh X quang ngực cho thấy bóng mờ lan tỏa, rối loạn thông khí hạn chế, giảm chức năng lan tỏa (DLCO) và thiếu oxy máu.

3. Những triệu chứng điển hình của nhiễm virus gây bệnh lý ruột tế bào ruột là gì

  I, viêm não không có vi khuẩn

  Là bệnh lý thần kinh trung ương phổ biến nhất, ngoài Echovirus24、26、29và32Loại virus ngoài đều có thể gây viêm não mô não,病程一般为7~10Ngày, với Echovirus4、6、9、11、16và3Loại 0 virus là phổ biến nhất, cả gây ra các trường hợp phát bệnh riêng lẻ và gây ra dịch bùng phát, Echovirus2~7、11、14~19、25、30,31và33Loại virus đã được tách từ dịch não tủy hoặc nguồn ngoài ruột.

  II, viêm não

  Echovirus2~4、6、7、9、11、14、16、18、19và3Loại 0 virus đều có thể gây ra các triệu chứng viêm não tương tự như viêm não B, với6、9Hai loại là phổ biến nhất, trong đó2、6、9、17và19Loại đã được tách từ dịch não tủy hoặc nguồn ngoài ruột.

  Ba, bệnh liệt cứng

  Echovirus1~4、6、7、9、11、14、16、18、19、3Loại 0 virus đều có thể gây ra các bệnh liệt cứng tương tự như bệnh liệt脊髓灰质, nhưng mức độ liệt cơ nhẹ hơn, phục hồi nhanh và hoàn toàn, trong đó4、6、9、11、16、19、3Loại 0 đã được tách từ dịch não tủy hoặc nguồn ngoài ruột.

  Bốn, sốt phát ban

  Virus Echovirus là nguyên nhân chính gây sốt phát ban, nguyên lý phát bệnh của phát ban vẫn chưa rõ ràng, chưa có báo cáo tách virus từ các đốm mụn và bầm tím, vì vậy vẫn chưa rõ là virus本身 gây ra hay do cơ chế miễn dịch, hiện tại việc chẩn đoán chủ yếu dựa trên việc tách virus từ mụn nước, máu, phân hoặc dịch tiết họng.

  Viêm da do virus đường ruột có thể là dấu hiệu của sự lây lan của virus Echovirus trong dân số, do dễ bị nhầm lẫn với một số bệnh truyền nhiễm phát ban quan trọng mà cần phân biệt, vì vậy, có thể phân loại theo bệnh mà nó mô phỏng.

  1Phát ban giống rubella hoặc sốt xuất huyết:}}Echovirus9loại virus là virus phổ biến nhất liên quan đến phát ban giống rubella, biểu hiện bằng các đốm mụn nhỏ, phổ biến vào mùa hè, đặc điểm của phát ban là xuất hiện cùng với sốt, đầu tiên xuất hiện ở mặt (tất cả các trường hợp), sau đó lan sang cổ (75%), ngực (64%) và tứ chi (56%), số lượng phát ban rất nhiều, màu hồng, đường kính1~3mm, không ngứa, không bong tróc, rất giống với bệnh rubella, Echovirus2、4、11、19và25loại virus cũng đã gây ra nhiều vụ bùng phát nhỏ.

  2.Echovirus16loại virus gây phát ban giống hồng ban đặc điểm không phải là外观, mà là thời gian xuất hiện, phát ban này chỉ xuất hiện sau khi sốt giảm, thường thân nhiệt ở38~39℃ giữa, kéo dài24~36h, sau khi giảm sốt xuất hiện các đốm và mụn mủ mỏng manh, không ngứa, màu hồng, đường kính 0.5~1.5mm, xuất hiện trước tiên ở má và ngực trên, ít gặp ở tứ chi, phát ban kéo dài1~5ngày sau giảm đi, thời gian xuất hiện phát ban không cố định, do Echovirus16loại virus gây phát ban cũng có thể xuất hiện cùng với sốt, Echovirus11、15loại virus cũng có thể gây ra các biểu hiện lâm sàng tương tự.

  3Và phát ban疱疹:Echovirus11loại virus có thể gây phát ban疱疹 toàn thân, ngoài các đặc điểm của bệnh trên tay, chân và miệng, các phát ban xuất hiện theo đợt ở đầu, thân và四肢, không phát triển thành mụn mủ, cũng không hình thành vảy, có thể xảy ra ở người lớn bị ức chế miễn dịch, ngoài ra, có báo cáo về Echovirus6loại virus có thể gây phát ban giống herpes zoster, và có báo cáo tách ra virus từ các bọng nước.

  4Và xuất huyết da và các biểu hiện da khác:Echovirus9loại virus có thể gây xuất huyết và bầm tím, và dễ bị nhầm lẫn với viêm màng não lưu hành, đặc biệt khi viêm màng não không có vi khuẩn song song xuất hiện.

  Năm, viêm ruột cấp tính.

  nhiều Echovirus, đặc biệt là11、18、22và1、3、6、9、14、19loại, có thể gây viêm ruột cấp tính ở trẻ em, biểu hiện bằng mệt mỏi và tiêu chảy, phân dạng nước.24h sau có sốt rét, nôn mửa, đau bụng và đau cơ.48h có thể sốt, phân lỏng, có nước, màu vàng hoặc xanh vàng, chứa một lượng nhỏ mucus, có khi có máu, mỗi ngày đi đại tiện5~6lần đến10lần khác nhau, lâm sàng thường không xuất hiện các triệu chứng mất nước, vào48h nhanh chóng hồi phục, chỉ một số trẻ em bị bệnh nặng, xuất hiện các triệu chứng như mất nước, acidosis, trong nước súc họng, máu và phân có thể tách ra virus, nhưng thời gian đào thải virus hầu như ngắn (không vượt quá36h).

  Sáu, nhiễm trùng đường hô hấp.

  Echovirus4、7、2b và25loại virus có thể gây dịch bệnh tương tự cúm.19、2loại virus có thể gây viêm phổi ở trẻ em.9loại virus có thể gây viêm phổi phế quản ở người lớn.

  Bảy, viêm cơ tim và viêm màng tim.

  Echovirus1、4、6、8、9、14、19、22、25、3loại virus có thể gây viêm cơ tim và viêm màng tim cấp tính.

  Bát, đau ngực lưu hành.

  có thể do Echovirus.6、9、25~32loại virus gây ra.

  Chín, sốt không đặc hiệu.

  có thể do Echovirus.1~8、11~34loại virus gây ra.

  Mười, viêm màng não màng não mạn tính xảy ra ở bệnh nhân thiếu gamma globulin và bệnh nhân bị ức chế miễn dịch.

  Trong bệnh nhân thiếu hụt gamma globulin, virus đường ruột có thể gây nhiễm trùng mạn tính, thậm chí là nhiễm trùng gây tử vong đối với hệ thần kinh trung ương, hệ tiêu hóa và cơ xương.

  Mười một, các bệnh khác

  Echovirus4、9Loại virus có thể gây viêm gan,9Loại cũng có thể gây viêm tinh hoàn; Echovirus4、9、16、2Loại 0 virus có thể gây viêm hạch bạch huyết.

4. Cách phòng ngừa nhiễm virus gây biến đổi tế bào ruột ở người

  Tương tự như nhiễm virus Coxsackie, hiện chưa có vaccine.

  Chính là các cơ sở giáo dục mầm non và phòng sinh, đặc biệt chú ý đến phụ nữ có thai, nếu họ bị bệnh virus đường ruột, có thể đe dọa rất lớn đối với trẻ sơ sinh. Tập trung bảo vệ trẻ em sơ sinh.

  Hình thành thói quen vệ sinh sinh hoạt tốt:

  1、Nước uống nên đun sôi.

  2、Avoid swimming in polluted water.

  3、Khi tiếp xúc với bệnh nhân nên đeo khẩu trang.

  4、trong thời kỳ bùng phát, giảm các hoạt động tập thể, tăng cường khử trùng không khí.

5. Việc kiểm tra xét nghiệm nào cần làm cho bệnh nhân nhiễm virus gây biến đổi tế bào ruột ở người

  1、tách virus

  Hầu hết các virus Echovirus có thể được tách ra bằng nuôi cấy tế bào thận khỉ, nếu thêm tế bào phổi nguyên sinh của người.1~38thì hiệu quả tốt hơn.

  2、kiểm tra huyết thanh học

  nồng độ kháng thể trong máu phục hồi cao hơn so với thời kỳ cấp tính4có giá trị chẩn đoán rất cao, thử nghiệm trung hòa là phương pháp xác định virus phổ biến nhất, một số loại huyết thanh như3、6、7、11~15、19~21、24、29Loại có thể được chẩn đoán bằng thử nghiệm ức chế凝集 huyết thanh, phương pháp nhanh nhạy để检测 virus RNA là phản ứng chuỗi polymerase.

  Những người gây viêm phổi, trên hình ảnh X quang phổi có thể thấy thay đổi bất thường.

6. Thực phẩm nên ăn và kiêng kỵ cho bệnh nhân nhiễm virus gây biến đổi tế bào ruột ở người

  Lưu ý phụ nữ có thai, nếu họ bị bệnh virus đường ruột, có thể đe dọa rất lớn đối với trẻ sơ sinh. Tập trung bảo vệ trẻ em sơ sinh. Hình thành thói quen vệ sinh sinh hoạt tốt: nước uống phải đun sôi; tránh bơi trong nước bẩn. Khi tiếp xúc với bệnh nhân nên đeo khẩu trang; trong thời kỳ bùng phát, giảm các hoạt động tập thể, tăng cường khử trùng không khí. Nên ăn nhiều thức ăn lỏng, uống nhiều nước, nghỉ ngơi đầy đủ, kiểm tra kịp thời các xét nghiệm máu và phân thường quy.

7. Phương pháp điều trị tiêu chuẩn cho nhiễm virus gây bệnh nhân ruột bằng virus gây biến đổi tế bào ruột ở người

  1、điều trị

  Hiện nay chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu, chủ yếu sử dụng liệu pháp对症 và hỗ trợ. Viên tiết dịch globulin của người truyền vào tĩnh mạch có thể hiệu quả đối với nhiễm trùng nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh, trẻ em sơ sinh tiêu chảy cũng có thể dẫn đến mất nước và中毒 acid, cần cân nhắc điều trị bằng truyền dịch.

  2、tiên lượng

  Trừ trường hợp xâm nhập hệ thần kinh trung ương, hầu hết đều có tiên lượng tốt, phục hồi hoàn toàn và hiếm khi để lại di chứng.

Đề xuất: 异尖线吸虫蚴移行症 , Dịch tả , Bệnh viêm ruột và viêm màng mắt kết hợp , Bệnh Shigella , Trướng bụng , Bệnh độc dược

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com