I. Nguyên nhân gây bệnh
Coli trichomonas đầu tiên được Malmsten phát hiện vào1857năm trong2năm, các bệnh nhân bị tiêu chảy cấp tính đã phát hiện ra trong phân, sau đó LeuKart trong1861năm cũng đã phát hiện ra loài này trong ruột non của lợn.1862năm, Stein đã phân loại nó vào họ Balantidium và đặt tên là Coli trichomonas, vị trí phân loại học của nó là giới nguyên sinh vật, ngành lông, phân ngành tiền đình, phân ngành lông miệng, phân ngành lông miệng, họ Balantidium, Coli trichomonas (Balantidium coli).
1、Loài Coli trichomonas là loài trichomonas duy nhất được phát hiện ký sinh trong cơ thể con người, cũng là loài nguyên sinh vật lớn nhất ký sinh trong cơ thể con người. Sự phát triển của nó bao gồm hai hình thái cơ bản: cơ thể nuôi dưỡng và bào tử.
(1) Cơ thể nuôi dưỡng hình tròn hoặc hình trứng, trong suốt hoặc nhạt xám, có màu xanh nhạt, kích thước khoảng (30~200) μm × (25~120) μm. Bề mặt dưới phẳng một chút, bề mặt sau nhô cao. Bề mặt của con đực có gờ nổi và rãnh sâu, từ trước đến sau. Bề mặt của gờ nổi có nếp gấp, rãnh sâu nằm giữa hai gờ. Lông trên bề mặt cơ thể đều từ rãnh nhỏ ra ngoài, sự chuyển động của lông có thể làm cơ thể di chuyển trước sau. Bề mặt của cơ thể có màng bọc, dưới đó là chất ngoại bào trong suốt, bên trong là chất nội bào. Đầu của cơ thể mảnh nhọn, bề mặt dưới có một bọt ăn được hình thành từ sự co rút của màng bọc, thức ăn trong bọt được tiêu hóa, chất thải còn lại được thải ra ngoài qua hậu môn nhỏ và không rõ ràng hình tam giác của cơ thể. Cơ thể nuôi dưỡng có thể có thể thể electron dày đặc. Trong chất dịch tế bào còn có hai bọt co giãn (contractile vacuole) có thể điều chỉnh áp suất thẩm thấu. Chất dịch tế bào còn chứa nhiều hạt polysaccharide, bọt ăn, v.v. Mitochondria phân bố xung quanh cơ thể của con đực.
(2)包囊圆形或卵圆形,大小约40~60μm。囊壁厚而透明,淡黄色或浅绿色。新鲜包囊内可见活动的滋养体。包囊对外界环境有较强的抵抗力,在室温下可活2星期至2个月,在直射阳光下经3h后才死亡;对于化学药物的抵抗力也较强,在10%甲醛溶液中能活4h。
2、生活史包囊为本虫的感染阶段。人因吞食被包囊污染的食物或饮水而感染。包囊在消化道受消化液作用,虫体脱囊而出转变为滋养体。滋养体落入大肠,以肠内食物残渣、肠壁细胞和细菌为食料。滋养体在肠道内主要以横二分裂法繁殖,也可以芽生殖法繁殖。部分滋养体受粪便成形的失水影响,虫体变圆分泌囊壁包绕虫体,形成包囊并随粪便排出。猪肠腔内滋养体可大量成囊,但人肠腔内则很少成囊。此外,虫体在成囊时核不分裂,故在消化道脱囊时,一个包囊只能产生一个滋养体。
二、发病机制
Nhiều người cho rằng Entamoeba coli có tính chất gây bệnh, khi cơ thể bị bệnh mạn tính, suy dinh dưỡng, rối loạn chức năng ruột,虫体即可侵入繁殖并致病。虫体侵入人体后需要一段时间以适应肠道内共生菌群,一旦适应后即能大量迅速繁殖。肠道中一些细菌如克雷白杆菌、金黄色葡萄球菌、肠杆菌,以及其他寄生虫有促进本虫生长诱发病变发生的作用。结肠小袋纤毛虫侵入肠组织须借助虫体纤毛的机械运动及分泌透明质酸酶的作用。虫体通过透明质酸酶溶解细胞间质而穿入肠组织。在严重感染的猪粪中还曾分离出糖原分解酶和溶血素。虫体借助上述因素引起结肠黏膜炎症、坏死和溃疡,并可继发细菌感染,从而加重黏膜病变。病理改变类似于溶组织内阿米巴所致的肠道病变。病变部位主要在盲肠和乙状结肠,偶尔累及回肠末段和阑尾,个别病例虫体可侵犯肠系膜淋巴结、肝、肺及胸膜、泌尿生殖道等。肠黏膜充血、水肿,有时有针尖大小的出血点。病变早期肠黏膜可有直径数毫米的火山口状溃疡,逐渐扩大融合,形成口小底大边缘不整齐的溃疡。与阿米巴性溃疡不同,本病形成的溃疡开口稍大且颈部短粗。溃疡底部一般位于黏膜下层,但在周围肠黏膜内也可见大量滋养体。溃疡间黏膜可正常或水肿出血,并有淋巴细胞及嗜酸性粒细胞浸润。