Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 160

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

U bàng quang腺 u bàng quang

  U bàng quang腺 u bàng quang là u bàng quang có cấu trúc dạng腺 trong toàn bộ khối u. U bàng quang腺 u bàng quang còn được gọi là ung thư bàng quang胶, ung thư bàng quang mucus hoặc ung thư bàng quang tế bào ấn kỷ. Bao gồm u bàng quang腺 u bàng quang nguyên phát, u bàng quang腺 u bàng quang từ ống niệu quản và u bàng quang腺 u bàng quang di căn, trong đó chủ yếu là u bàng quang腺 u bàng quang nguyên phát, chiếm 0% ung thư bàng quang.9%~2%.

 

Mục lục

1Những nguyên nhân gây bệnh u bàng quang腺 u bàng quang
2Những biến chứng dễ gây ra bởi bệnh u bàng quang腺 u bàng quang
3Những triệu chứng điển hình của bệnh u bàng quang腺 u bàng quang
4.Cách phòng ngừa bệnh u bàng quang腺 u bàng quang
5.Những xét nghiệm cần làm cho bệnh nhân u bàng quang腺 u bàng quang
6.Những điều cần kiêng cữ trong chế độ ăn uống của bệnh nhân u bàng quang腺 u bàng quang
7.Phương pháp điều trị u bàng quang腺 u bàng quang theo phương pháp y học hiện đại

1. Nguyên nhân gây ra ung thư bàng quang tuyến là gì?

  Một, nguyên nhân gây bệnh

  Ung thư bàng quang gây ra bởi chất gây ung thư hóa học đã được chứng minh, nhưng cũng có nhiều bệnh nhân ung thư bàng quang không có lịch sử tiếp xúc với chất gây ung thư hóa học, hiện tại quan điểm phổ biến là: virus hoặc một số chất gây ung thư hóa học tác động đến gen nguyên癌 của cơ thể, kích hoạt chúng trở thành gen ung thư. Liên quan đến các yếu tố sau:

  1、ngành nghề tiếp xúc lâu dài với các chất thơm mộc, chẳng hạn như hóa chất dệt, da, cao su, công nhân sơn, tần suất ung thư bàng quang tăng cao.1954năm trước có học giả thống kê. Trong số công nhân tiếp xúc với anilin, tần suất ung thư bàng quang cao hơn so với dân số thông thường30 lần. Diphenyl (benzidine),4,4-diaminobiphenyl (diaminobiphenyl)4,4-diaminobiphenyl)、4-oxy base diphenyl (oxy acid diphenyl)4-aminobiphenyl)、β-naphthylamine (β-naphthylamine) và các chất tương tự đều được coi là chất gây ung thư hóa học ngoại lai khá chắc chắn. Các chất này vào cơ thể. Sau khi được gan chuyển hóa, chúng được bài tiết vào bàng quang bởi thận, sau đó được β-glucuronidase (β-glucuronidase) phân hủy thành α aminonaphthalene, làm cho nó có khả năng gây ung thư, dẫn đến ung thư bàng quang nghề nghiệp. Loại chất này có thời gian潜伏期较长, lên20 năm.

  2、hút thuốc cũng là một nguyên nhân tăng cường tần suất ung thư bàng quang. Các nghiên cứu gần đây cho thấy sự chuyển hóa của chất gây ung thư tryptophan trong nước tiểu của người hút thuốc tăng lên50%, khi ngừng hút thuốc, mức độ tryptophan trở về bình thường. Rose và Walleace (1973) nghiên cứu, ở người hút thuốc và người không hút thuốc2mức độ tryptophan trong nước tiểu của bệnh nhân ung thư bàng quang có mức độ cao, trong đó người hút thuốc có mức độ cao. Còn người không hút thuốc là mức độ thấp. Họ còn phát hiện ra rằng vitamin C có thể giảm hoạt tính của tryptophan ở cả người hút thuốc và người không hút thuốc.

  3、rối loạn chuyển hóa tryptophan trong cơ thể. Rối loạn chuyển hóa của axit tryptophan có thể sản sinh ra một số sản phẩm chuyển hóa, chẳng hạn như3-hydroxy-2-oxy base phenyl (oxy acid phenyl)3-hydroxy-2-aminoacetophenone)、3-hydroxy-cách oxy base benzen (cách oxy acid benzen)3-hydroxy-anthrenilic acid), có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sự tổng hợp DNA và RNA của tế bào, các sản phẩm chuyển hóa này sau khi được gan chuyển hóa sau đó bài tiết vào bàng quang, qua β-glucuronidase) có thể gây ung thư. Thường thì các chất gây ung thư này trong nước tiểu của bệnh nhân ung thư bàng quang có nồng độ rõ ràng tăng lên.

  4、màng bàng quang bị kích thích lâu dài tại chỗ, chẳng hạn như nhiễm trùng mãn tính, kích thích lâu dài của sỏi bàng quang và tắc nghẽn đường tiểu, có thể là yếu tố gây ra ung thư. Còn viêm bàng quang tuyến và bạch loạn niêm mạc được coi là tiền ung thư.

  5、thuốc. Trong những năm gần đây, việc sử dụng thuốc gây ra ung thư bàng quang cũng được chú ý, chẳng hạn như việc sử dụng nhiều nonacetic (phenacetine) và các loại thuốc tương tự, đã được chứng minh có thể gây ra ung thư bàng quang.

  6、bệnh ký sinh trùng. Trong số bệnh nhân bị血吸虫埃及严重,发病率 của ung thư bàng quang rất cao.

  7、DNA của virus HPV có thể gắn kết với đoạn DNA của các gen điều chỉnh apoptosis,干扰这些基因信息的传递、转录、复制,在多个环节上调控细胞周期而发挥其致癌作用。

  8、膀胱癌的发病还与种族和环境因素有关。

  二、发病机制

  腺癌占原发性膀胱癌2%以下,分3类:原发性膀胱腺癌,脐尿管癌和转移性腺癌。腺癌也可发生在肠管代尿道通道,扩大膀胱等。原发性膀胱腺癌好发于膀胱底部(三角区、颈部、侧壁),膀胱顶部。腺癌在膀胱外翻中发病率最高,肠道腺癌的组织学类型如印戒细胞癌,胶样癌,在膀胱中均可发生。腺癌可能是乳头状或实体的。多数腺癌分化较差且有浸润,脐尿管癌极为罕见,多为腺癌起于膀胱外壁,且向膀胱浸润,脐尿管癌可扩散膀胱周围间隙。脐部可出现血性或黏液分泌物或黏液囊肿,若累及膀胱腔,尿中则可出现黏液。转移性腺癌主要来源于直肠、胃、乳房、前列腺和卵巢。

 

2. 膀胱腺癌容易导致什么并发症

  癌肿累及输尿管口,造成输尿管口闭塞,可出现闭塞处肾盂积水,严重病例可因囊内压力明显增高,造成肾小球滤过率降低,使肌酐、尿素氮排出受阻,甚至导致肾功能不全。若合并感染可以有血尿加重,并出现尿频、尿急、发热等表现。患者若有持续性的血尿,还可以并发失血性贫血。

3. 膀胱腺癌有哪些典型症状

  1、临床表现最常见的症状为肉眼血尿,其次是尿路刺激症状,表现为尿频,尿急,尿痛,下腹不适等;部分患者有黏液尿,黏液量不等,黏液稠厚者也可阻塞尿道而发生尿潴留,这是膀胱腺癌的特点之一。

  2、起源于膀胱顶部脐尿管的腺癌,位置隐匿,多无症状,但部分患者可于下腹部触及肿块,晚期可出现浸润及转移症状。

  根据膀胱腺癌的临床表现及检查诊断一般无困难,但早期膀胱腺癌的诊断并不容易,要注意病史的特点与有关的辅助检查相结合综合判断,争取早期诊断。

4. 膀胱腺癌应该如何预防

  膀胱癌的预防有5个方面:

  1、针对病因采取预防措施,如已经肯定在外来致癌因素中,染料、橡胶、皮革等工种能引起膀胱癌的发生,吸烟和服用某些药物,膀胱癌的发病率明显增高,这就要求改善染料、橡胶、皮革等工业的生产条件,提倡禁止吸烟,避免大量、长期服用可致膀胱癌的药物。

  2、高度重视血尿患者的密切随访,尤其是对40岁以上的男性不明原因的肉眼血尿,原则上要采取严格正规的诊断检查,进行膀胱肿瘤的筛选,包括膀胱镜检查。

  3、开展群众性普查工作,尤其对高发人群的普查。

  4、加强基础和临床研究工作,包括提高无创伤性检查、早期确诊膀胱肿瘤的准确率和研制防止膀胱肿瘤复发的药物。

  5、Phát triển công tác giáo dục ung thư, phổ biến kiến thức y học liên quan, nâng cao nhận thức của quần chúng về ung thư hệ tiết niệu, để họ tham gia nghiêm túc vào việc kiểm tra sức khỏe định kỳ, xây dựng nhận thức về việc khám bệnh sớm, để có lợi cho việc chẩn đoán sớm ung thư bàng quang.

 

5. Ung thư bàng quang cần làm những xét nghiệm nào

  Nước tiểu đục, lượng mucus nhiều, tìm tế bào ung thư trong vật chất mucus trong nước tiểu, tỷ lệ dương tính cao.

  1、Chụp CT thấy nền u rộng, khối u cứng phát triển vào bên trong và bên ngoài thành bàng quang.

  2、Khám nội soi bàng quang, ung thư nguyên phát thường gặp ở đáy bàng quang, bao gồm cả ba góc bàng quang và thành側 và thành trên, cũng có thể xảy ra ở bất kỳ vị trí nào của bàng quang, ung thư bàng quang có thể là hình sừng, hình polyp hoặc hình nốt, cũng có thể là hình phẳng, hình loét, tổ chức u thường mềm và có mucus, thường có chảy máu, ổ chết, một số trường hợp có thể biểu hiện là sự xơ hóa lan tỏa dẫn đến sự dày lên của lớp cơ, tương tự như da da.

  3、Chụp bàng quang không phải là hình ảnh đặc trưng, đặc biệt là chụp ảnh từ dưới lên, không chỉ có thể phát hiện ra sự thiếu hụt bàng quang, mà còn có thể thấy được dấu vết của khối u bên ngoài bàng quang, dấu hiệu này thường gặp ở ung thư ống niệu quản.

6. Điều ăn uống nên và không nên của bệnh nhân ung thư bàng quang

  Uống nhiều thực phẩm giàu chất xơ và rau quả tươi, cân bằng dinh dưỡng, bao gồm protein, đường, chất béo, vitamin, vi chất và chất xơ cần thiết, kết hợp thịt và rau, đa dạng hóa thực phẩm, phát huy tối đa tác dụng bổ sung giữa các chất dinh dưỡng trong thực phẩm.

7. Phương pháp điều trị ung thư bàng quang thông thường của y học phương Tây

  I. Điều trị

  1、Ung thư bàng quang điều trị đầu tiên là phẫu thuật cắt toàn bộ bàng quang kết hợp làm sạch hạch bàng quang, thường không thực hiện phẫu thuật cắt bỏ u bàng quang qua niệu đạo (TURBT).

  2、Đối với các khối u nhỏ nằm ở đỉnh bàng quang, thành側 và thành trước, có thể考虑 phẫu thuật cắt một phần bàng quang, ranh giới cắt nên cách khối u3cm trở lên. Ung thư ống niệu quản biệt hóa tốt cũng có thể chọn phẫu thuật cắt một phần bàng quang.

  3、Ung thư bàng quang không nhạy cảm với xạ trị và hóa trị. Phương pháp hỗ trợ có hiệu quả nhất định.

  II. Tương lai

  Tương lai xấu,5Tỷ lệ sống sót hàng năm khoảng33%。Lý do là:

  (1)Khi chẩn đoán đã là giai đoạn cuối.

  (2)Ung thư xâm lấn sâu và di chuyển sớm.

  (2)Tế bào ung thư ác tính cao, dễ dàng di chuyển.

  (3)Trước khi phẫu thuật không thể chẩn đoán chính xác là ung thư hạch, dẫn đến việc phẫu thuật không được彻底.

  (4)Ung thư không nhạy cảm với hóa trị và xạ trị.

 

Đề xuất: Sa bàng quang , 膀胱平滑肌瘤 , Ung thư tế bào vảy bàng quang , Bệnh白 đ斑块 bàng quang , ung thư tế bào chuyển tiếp bàng quang , Hẹp van bàng quang trên

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com