Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 173

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Rò di động đùi

  Scarpa(1821)Đầu tiên phải nêu ra khái niệm rò di động. Rò di động đùi (sliding inguinal hernia) là sự rò ra của các tạng sau vị trí ổ bụng cùng với phần mạc bụng được bao phủ, tạo thành một phần thành của túi rò. Các tạng thường bị rò ra trong rò di động đùi theo thứ tự là ruột kết trực tràng, ruột kết, bàng quang, tử cung và phụ kiện v.v. Loại rò này thường không có biểu hiện đặc trưng, thường khó chẩn đoán trước phẫu thuật, thường được chẩn đoán trong quá trình phẫu thuật.

Mục lục

1. Nguyên nhân gây bệnh của rò di động đùi là gì
2. Rò di động đùi dễ dẫn đến những biến chứng gì
3. Các triệu chứng điển hình của rò di động đùi là gì
4. Cách phòng ngừa rò di động đùi như thế nào
5. Rò di động đùi cần làm những xét nghiệm nào
6. Đối với bệnh nhân rò di động đùi, chế độ ăn uống nên kiêng kỵ gì
7. Phương pháp điều trị thông thường của y học phương Tây cho rò di động đùi

1. Nguyên nhân gây bệnh của rò di động đùi là gì?

  I. Nguyên nhân gây bệnh:

  Trong tình trạng bình thường, một phần của ruột kết trực tràng, ruột kết xuống, bàng quang và ống dẫn trứng v.v. được bao phủ bởi mạc bụng, phần còn lại không có mạc bụng bao bọc. Tạng này do sự phát triển bất thường từ khi sinh hoặc các yếu tố sau này như lão hóa, dây chằng mềm, gầy yếu, tạng nội tạng sa xuống v.v. làm tăng độ di động của tạng này, thêm vào các yếu tố gây rò như đã nêu ở trên mà gây bệnh.

  II. Nguyên nhân gây bệnh:

  Phân loại bệnh lý của rò di động đùi主要有:2Phương pháp:

  1、Phân loại theo vị trí của túi rò và tạng bị rò ra:

  (1Loại túi rò bên cạnh (loại kéo): Loại này phổ biến, các tạng bị rò ra là ruột kết và tạo thành thành phần sau của túi rò, túi rò được tạo thành từ mạc bụng nằm ở phía trước khối u.

  (2Loại túi rò: Loại này không khác biệt so với các loại rò thông thường, nhưng trong quá trình phẫu thuật cần chú ý đến các tạng ngoại mạc.

  (3)疝囊外型(pushing):此型较少见,脱出的脏器构成疝的大部分,腹膜的一部分位置较高,手术寻找疝囊时如不注意容易损伤脱出的脏器。

  2、按脱出的脏器内容分类:

  (1)膀胱滑疝。

  (2)肠管滑疝。

  (3)混合滑疝。

2. 腹股沟滑动疝容易导致什么并发症

  腹腔脏器在滑动过程中由于反复摩擦,极易发生脏器与疝囊的粘连,从而形成难复性疝。腹股沟滑动疝几乎都是斜疝,偶有直疝从Hesselbach三角脱出,其症状与一般斜疝相似。某些病例可出现特殊临床表现,有助于滑疝的诊断。

  疝囊外型(pushing):此型较少见,脱出的脏器构成疝的大部分,腹膜的一部分位置较高,手术寻找疝囊时如不注意容易损伤脱出的脏器。

3. 腹股沟滑动疝有哪些典型症状

  腹股沟滑动疝几乎都是斜疝,偶有直疝从Hesselbach三角脱出,其症状与一般斜疝相似,某些病例可出现特殊临床表现,有助于滑疝的诊断。

  1、疝复位后排便,疝内容为降结肠或乙状结肠时,病人无法排便,只有在疝复位后才能排便。

  2、“二截尿”现象即排尿时感到疝部疼痛,在第1次排尿后疝缩小,不久又有尿意,形成1次尿分2次排出的现象,这种现象多见于膀胱疝出且较大者。

  3、牵拉睾丸现象即疝复位老年的滑动疝。

 

4. 腹股沟滑动疝应该如何预防

  一、改变不良的生活习惯,培养健康的生活方式

  1、戒烟:吸烟不仅可能引起慢性咳嗽,导致腹内压升高,而且可能抑制胶原蛋白的合成,促进腹肌退行性变,是老年腹股沟疝的重要诱发因素之一。因此,老年人最好不吸烟或减少吸烟量。

  2、保持大便通畅:便秘是导致腹压增加的重要原因之一,因此保持大便通畅是预防腹股沟疝的有效方法。老年人应多吃蔬菜、水果,定量饮水,养成定时排便的习惯等。

  二、积极预防和治疗

  导致腹内压增高的疾病,如慢性支气管炎、肺气肿、前列腺肥大等。

5. 腹股沟滑动疝需要做哪些化验检查

  如果临床上有上述症状或体征,为防止手术探查时损伤器官,术前可以进行结肠造影,膀胱镜或膀胱造影检查。

  1、消化道造影或钡灌肠可以发现腹股沟区的肠襻影。

  2、通过静脉肾造影或膀胱造影观察疝是否影响泌尿生殖系统,判断滑疝和膀胱的关系。

6. 腹股沟滑动疝病人的饮食禁忌

  1、腹股沟滑动疝应吃哪些食物对身体有益:

  保持大便通畅:便秘是导致腹压增加的重要原因之一,因此保持大便通畅是预防腹股沟疝的有效方法。老年人应多吃蔬菜、水果,定量饮水,养成定时排便的习惯等。

  2、最好不要吃哪些食物以避免腹股沟滑动疝:

  Hút thuốc: Hút thuốc không chỉ gây ra ho mạn tính, làm tăng áp lực trong ổ bụng mà còn ức chế sự tổng hợp collagen, thúc đẩy sự suy giảm của cơ bụng, là một trong những yếu tố gây ra hernia bẹn ở người cao tuổi quan trọng nhất vì vậy người cao tuổi nên không hút thuốc hoặc giảm lượng thuốc hút.

  (Dưới đây là thông tin tham khảo, chi tiết xin hỏi bác sĩ.)

7. Phương pháp điều trị hernia滑动 bẹn theo quy trình thông thường của y học phương Tây

  I. Điều trị

  cần được điều trị bằng phẫu thuật. Điểm chính của phẫu thuật là trước tiên phải tự do hóa và đưa ruột trôi ra trở lại, sau đó tạo thành túi hernia hoàn chỉnh để thực hiện vá cao và vá hernia.

  1、Định hình túi hernia và vá cao

  (1)Phương pháp Bevan: Phương pháp phẫu thuật thường dùng, dùng cho hernia trôi nhỏ, như ruột non trôi ra.

  Bước thực hiện: Cắt túi hernia sau và theo mép ruột non.2cm cắt hình cung mạc bụng, hai đầu của cạnh cắt phải đạt đến cổ túi hernia để đảm bảo có thể thực hiện vá cao sau khi tạo thành túi hernia hoàn chỉnh. Tự do hóa ruột non đến mức độ mức độ vòng nội, tránh làm tổn thương mạch máu mạc nối và mạch máu tinh hoàn. Đến这个时候, có thể đưa ruột non trôi ra trở lại,缝合 mạc bụng hình cung ở hai đầu đối diện để tạo thành túi hernia hoàn chỉnh để thực hiện vá cao.

  (2)Phương pháp LaRoque: Dùng cho hernia trôi lớn, như ruột trôi ra.

  Bước thực hiện: Cắt túi hernia trước, tự do hóa ruột sau từ mặt sau đến vòng nội, trong quá trình tự do hóa chú ý không làm tổn thương mạch máu mạc nối.3cm theo hướng sợi cơ để chia tách cơ nội斜 và cơ chéo bụng, chú ý không làm tổn thương thần kinh dưới hông, cắt mạc bụng, đưa ruột trôi tự do qua vòng nội.

  (3)Phương pháp Ponka: Dùng cho hernia trôi lớn.

  Bước thực hiện: Trước tiên tách túi hernia và ruột trôi ra khỏi tinh hoàn đến mặt sâu của vòng nội, chú ý không làm tổn thương mạc nối ruột và mạch máu tinh hoàn, cắt túi hernia trước và cắt theo hai bên ruột đến mặt sâu của vòng nội, sau đó缝合两侧切缘 ở mặt tự do của ruột để tạo thành một vòng nội hoàn chỉnh, đưa ruột trở lại, thực hiện vá túi hernia ở vị trí cao, không cần phải thực hiện hóa mạc hóa mặt tự do sau ruột.

  2、Phẫu thuật vá hernia:Đặc điểm của滑疝 là van疝 bị phình to, các lớp gân của thành bụng và gân chéo bụng bị tổn thương nghiêm trọng, vì vậy sau khi vá van nội vòng thường sử dụng phương pháp vá Bassini, hoặc sử dụng lưới vá.

  II. Kết quả điều trị

  Hiện tại chưa có nội dung mô tả liên quan.

Đề xuất: Xích mạn hàn bìh quang , 腹股溝淋結腫大 , Viêm khớp háng cùng xương chậu , Granuloma inguinale , Viêm ruột mẫn cảm , Áp-xít hậu môn

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com