一、Phương pháp điều trị y học cổ truyền
Y học cổ truyền dựa trên vị trí của ban đầu, mức độ đau và sưng của tổn thương da, kích thước của granuloma và độ sâu của loét, kết hợp với sự có mặt của mủ và máu trên bề mặt loét và tình trạng toàn thân, sau đó dựa trên tình trạng lưỡi và mạch để phân biệt. Thường thì ban đầu là ẩm nhiệt và độc tố, granuloma giả ở hố chậu thì kèm theo tích tụ đàm nhiệt, granuloma thì do ứ trệ máu,后期 thường kèm theo âm hư của gan thận.
1、Bệnh granuloma hố chậu do ẩm nhiệt và độc tốCó thể thấy ở hình thành mụn và u dưới da ở cơ quan sinh dục, có thể bị đau, nhanh chóng xuất hiện viêm loét trên bề mặt, có dịch tiết có thể kèm theo sốt, ăn uống không ngon miệng, lưỡi đỏ, vảy vàng, mạch trơn nhanh. Điều này là do tấn công của ẩm nhiệt và độc tố vào mạch gan. Điều trị nên giải nhiệt lợi ẩm giải độc.
Thường dùng bài thuốc là Tứ vị đan hợp Bát vị tiêu độc ngọc: 黄柏10g,Cang thược10g,Mạch nha30g,Thương nhân kiện10g,Đất lan30g,蒲公英30g,Diên hương10g,Thiên kị tử10g,Đất diều thảo10g. Trong bài thuốc,黄柏, Cang thược là thuốc chính để giải nhiệt và khô ẩm, Mạch nha, Thương nhân kiện phối hợp với thuốc chính để giải nhiệt và lợi ẩm, Đất lan, Bồ công anh, Diên hương, Thiên kị tử, Đất diều thảo giải độc. Nếu ẩm nhiệt nặng, có thể thêm Long đan thảo10g; độc tố nặng, có thể thêm Bạch hoa s蛇 ngữ thảo30g; kèm theo đàm nhiệt, thêm Câu hồ10g。
2、Bệnh granuloma hố chậu do tích tụ độc tố và đàm dịchCó thể thấy ở hình thành granuloma giả ở hố chậu, da và núm bị kết nối, một số u nhỏ giữa nhau có thể kết thành khối, không thể di chuyển khi chạm vào, tự cảm đau, lưỡi đỏ, vảy vàng, mạch căng trơn. Điều này là do tích tụ độc tố và đàm dịch, ứ trệ khí máu. Điều trị nên giải nhiệt giải độc, mềm cứng tan kết.
Thường dùng bài thuốc là Thập thần thang hợp Tiêu liêu hoàn gia giảm: Kim tiền thảo10g,Liên kiều10g,黄柏10g,泽泻10g,茯苓20g,玄参20g,Đúc sơn30g(trước khi đun sôi)Bách hợp mịn10g,Thăng phụ10g,陈皮10g,Bạch giòi10g,Than diệp10g,Pháp bán hạ10g,甘草6g. Trong bài thuốc, Kim tiền thảo, Liên kiều,黄柏 là thuốc chính, giải nhiệt và giải độc; Tào đương, Thương nhân kiện bổ ích tỳ vị; Tuyên sâm, Đúc sơn, Bách hợp mịn cứng tan kết; Thăng phụ, Trà diệp, Bạch giòi, Thanh pi, Pháp bán hạ, Cam thảo đều phối hợp với thuốc chính để hành khí, hóa đàm. Toàn phương có tác dụng giải nhiệt giải độc, mềm cứng tan kết.30g; người bị âm hư, thêm Sinh địa, Sa sâm mỗi10g; người bị lửa gan mạnh, thêm Hoàng cầm, Than diệp mỗi10g。
3、Bệnh granuloma hố chậu do ứ trệ khí máuCó thể thấy ở phần dưới cơ thể và hình thành granuloma ở vùng hố chậu, vùng bị đau, granuloma nổi cao, mép cuộn lên,质地 cứng hơn, thường kèm theo giảm cân toàn thân, ăn uống không ngon miệng, lưỡi tối, mạch căng mảnh. Điều này là do sự ứ trệ của khí và máu, tương争 với độc tố và đàm dịch, nên hình thành granuloma ở phần dưới cơ thể và hố chậu. Sự ứ trệ của khí và máu nên phần bị đau. Granuloma nổi cao, mép cuộn lên,质地 cứng hơn cũng là dấu hiệu của sự ứ trệ của khí và máu. Do sự ứ trệ của khí và máu, nếu máu ứ trệ thì khí và máu không được sản sinh ra, nên có giảm cân toàn thân, ăn uống không ngon miệng. Lưỡi tối, mạch căng mảnh cũng là dấu hiệu của sự ứ trệ của khí và máu. Điều trị nên hoạt hóa máu và hóa ứ, giải độc và tiêu熱.
常用药物为血府逐瘀汤合五味消毒饮加减:川芎10g,桃仁10g,红花10g,桔梗10g,牛膝10g,野菊花20g,天葵子30g,玄参20g,蒲公英30g,赤芍10g,甘草10g。方中以川芎、桃仁、红花、赤芍活血化瘀;桔梗、牛膝调和气血,调理气机;野菊花、天葵子、蒲公英清热解毒;玄参软坚散结;甘草调和诸药。肉芽肿质地硬者,可加入穿山甲10g,地龙10g;疼痛明显者,可加入三七粉、莪术各适量。
4、肝肾不足证的腹股沟肉芽肿,可见于肉芽肿及溃疡破溃,日久不愈,可有潮热骨蒸,面色少华,精神倦怠,头昏气短,手足心热,舌红,少苔,脉细数。这是由于肝肾不足,虚火内炽,故皮核破溃。日久不愈,肝肾不足则可有潮热骨蒸,面色少华,精神倦怠,头昏气短,手足心热。舌红,少苔,脉细数均为肝肾不足之候。治疗宜滋补肝肾。
常用药物为六味地黄丸加减:熟地黄10g,山萸10g,山药10g,泽泻10g,茯苓10g,丹皮10g,麦冬10g,沙参10g,地骨皮10g,陈皮10g,甘草10g。方中熟地黄、山萸、山药为主药,滋补肝肾之阴;泽泻、茯苓、丹皮配合主药,泻其有余;麦冬、沙参、地骨皮清泻虚热;陈皮、甘草调和脾胃。如肉芽肿质地硬者,加入穿山甲10g,鳖甲20g;有毒热者,加入蒲公英、白花蛇舌草各30g。
二、腹股沟肉芽肿西医治疗方法
本病用抗生素,特别是土霉素、四环素以及链霉素均有效,一般疗程不少于10-15天为宜,每次500mg,1日4次。青霉素无效。以往预后不良,近代由于抗生素的发展及应用,预后已大有改观。
1、药物治疗
1974年开始,链霉素在印度广泛应用治疗本病有效。不同国家用药不同,如在巴布亚新几内亚用氯霉素,在南非用磺胺甲噁唑/methotrexate (phức hợp sulfamethoxazole), và ở Brazil sử dụng methsulfinylamin. Hiện tại,方案 được Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ đề xuất như sau:
sulfamethoxazole/methotrexate (phức hợp sulfamethoxazole)2viên, uống2lần/d, ít nhất3tuần; hoặc doxycycline100mg, uống2lần/d, ít nhất3tuần. Phương án thay thế là ciprofloxacin750mg, uống2lần/d, ít nhất3tuần; hoặc erythromycin500mg, uống4lần/d, ít nhất3tuần.
Nếu sau khi điều trị trong vài ngày mà tổn thương không thấy cải thiện,则需要考虑添加氨基糖苷类抗生素(如庆大霉素1mg/kg, tiêm tĩnh mạch, mỗi8giờ1lần).
Nếu bạn tình của bệnh nhân có quan hệ tình dục hoặc có các triệu chứng lâm sàng tương tự, họ nên được điều trị cùng lúc. Các bà mẹ mang thai và phụ nữ cho con bú nên được điều trị bằng erythromycin. Trong quá trình điều trị nên theo dõi, cho đến khi các triệu chứng và dấu hiệu biến mất. Do thời gian điều trị thuốc dài, một số người sử dụng azithromycin hàng ngày500mg uống1tuần để khỏi bệnh1Ví dụ có những bệnh nhân bị tổn thương rộng ở cơ quan sinh dục và hố chậu.
2、Phương pháp điều trị chung
Trong quá trình điều trị nên cấm quan hệ tình dục.
3、Phương pháp điều trị toàn thân
(1) Chọn thuốc: Các loại tetracycline, macrolide, amoxicillin (amoxicillin) hoặc aminoglycoside có hiệu quả đối với bệnh này.
(2)Chương trình điều trị:
① Sulfamethoxazole/methoxazole (combinated trimethoprim)10g, uống,2lần/d, sử dụng liên tục3~4tuần.
② Tetracycline 0.5g, uống,4lần/d, sử dụng liên tục3~4tuần; hoặc doxycycline (doxycycline) 0.1g, uống,2lần/d, sử dụng liên tục3~4tuần; hoặc minocycline (minocycline) 0.1g, uống,2lần/d, sử dụng liên tục3~4tuần.
③ Erythromycin 0.5g, uống,4lần/d, sử dụng liên tục3tuần; hoặc roxithromycin 0.15g, uống,2lần/d, sử dụng liên tục3tuần; hoặc clarithromycin 0.5g, uống,2lần/d, sử dụng liên tục7~10ngày; hoặc azithromycin 0.25g, uống,1lần/d, sử dụng liên tục7~10ngày, liều đầu tiên10g.
④ Streptomycin10g, tiêm bắp,2lần/d, sử dụng liên tục10ngày; hoặc gentamicin8vạn U, tiêm bắp,2lần, sử dụng liên tục3tuần.
⑤ Amoxicillin (amoxicillin) cũng có thể được sử dụng. Những người dị ứng với penicillin có thể sử dụng lincomycin để điều trị.
⑥ Cũng có những báo cáo về việc sử dụng norfloxacin (flumequine), ciprofloxacin (ciprofloxacin), azithromycin, ceftriaxone (ceftriaxone) để điều trị bệnh này.
4、Phương pháp điều trị cục bộ:Viêm loét có thể được rửa bằng dung dịch kali permanganat, nước muối sinh lý hoặc dung dịch hydrogen peroxide, sau đó bôi kem kháng sinh, nên thay thuốc hàng ngày, duy trì sự thông suốt của đường dẫn lưu và làm sạch vết thương. Đường viền loét có thể sử dụng bôi mỡ bảo vệ để tránh việc tự tiêm nhiễm.
5、Phương pháp phẫu thuật:Những người đã hình thành tổn thương tổ chức, sẹo và dị dạng ở giai đoạn muộn có thể thực hiện phẫu thuật.
6、Xử lý đối với bạn tình:Đối với những người3Cần tiến hành điều trị phòng ngừa cho những người đã có quan hệ tình dục với bệnh nhân trong tháng qua.
7、Quan sát hiệu quả điều trị:Có thể dựa vào sự cải thiện của các triệu chứng lâm sàng hoặc sự tồn tại liên tục của Donovan body để đánh giá.