Cách chữa bệnh y học cổ truyền cho bệnh nhân hẹp môn vị dày đặc ở người lớn
Bệnh lý hư hàn của dương minh và tỳ vị
Dấu hiệu: Ăn xong thấy đầy bụng, trướng phúc, sáng ăn tối nôn, tối ăn sáng nôn, nôn ra thức ăn không tiêu và dịch nước trong, nôn xong bệnh giảm, mệt mỏi, sợ lạnh, tay chân lạnh, phân lỏng và ít, lưỡi nhạt, vẩy trắng, mạch yếu.
Phương pháp điều trị: Nhiệt bổ can vị.
Chủ phương: Lý trung thang hợp hương sa lục君子 thang
Chỉ định: Trị liệu đồng thời thận dương hư, thêm hoàng participation; Trị liệu đồng thời khí trệ máu ứ, thêm đào nhân, mộc di, đào nhân, sài hồ; Trị liệu đồng thời tích thức, thêm thần曲, tích thực,山楂, mạch nha.
Chứng can hỏa khí ngược
Dấu hiệu: Buồng ngực phình to, ăn sáng nôn tối, ăn tối nôn sáng, nôn ra thức ăn cũ không tiêu hóa có mùi thối hôi, môi khô miệng khát, tâm phiền thiếu ngủ, tiểu tiện ngắn đỏ, đại tiện kết, chất ngôn ngữ đỏ,舌苔 vàng hoặc vàng dính, mạch xung mịn và nhanh.
Phương pháp điều trị: Thanh dạ giảm ngược.
Chủ phương: Trúc nhung thang
Chỉ định: Thường nên loại bỏ gừng, đại táo, thêm thổ huyết, hoàng liên, đại hoàng, tích thực; Trị liệu đồng thời can khí âm hai hư, loại bỏ gừng, thêm hoàng participation, mạch冬,石斛; Trị liệu đồng thời ứ máu trong đường tiêu hóa, thêm mộc di, tam thất, đào nhân,郁金.
Chứng lạnh uống dừng dạ dày
Dấu hiệu: Buồng ngực và trực tràng đầy rất nhiều, trên bụng có thể sờ thấy khối u di động, ăn sáng nôn tối, ăn tối nôn sáng, hoặc ăn sau một thời gian ngắn lại nôn, nôn vật không tiêu hóa, có nước đục và nước uống, ruột ruột rít, chóng mặt, tim dưới loạn,舌苔 trắng mịn, mạch xung cứng và mịn.
Phương pháp điều trị: Nhiệt dạ dày hóa uống.
Chủ phương: Linh quốc tế phương pháp bách hợp hoàn
Chỉ định: Trị liệu đồng thời can dương hư, thêm干姜, vĩ mẫu; Trị liệu đồng thời khí trệ máu ứ, thêm đào nhân, hoàng liên, mộc di,郁金; Trị liệu đồng thời can khí hư, thêm nhân sâm,黄芪.
Chứng ứ máu trong đường tiêu hóa
Dấu hiệu: Buồng ngực phình to, hoặc kèm theo đau đâm, không chịu nén, sau khi ăn càng nghiêm trọng, trên bụng có thể sờ thấy khối u, ăn sáng nôn tối, ăn tối nôn sáng, hoặc nôn nước vàng, hoặc nôn nước đen đậm, hoặc nôn máu, tả máu, chất ngôn ngữ tím tối hoặc có vết đốm, mạch xung cứng và rối.
Phương pháp điều trị: Hóa máu và dạ dày.
Chủ phương: Đào hạ trục hú血症
Chỉ định: Trị liệu đồng thời thận can hư lạnh, loại bỏ ngũ linh脂, chì chỉ, mộc di, thêm nhân sâm, bạch术,干姜, bạch chỉ; Trị liệu đồng thời lạnh uống dừng dạ dày, loại bỏ chì chỉ, mộc di, thêm干姜, vĩ mẫu, pháp hà, fuling; Trị liệu đồng thời can hỏa khí ngược, loại bỏ hương phụ, oải thảo, thêm hoàng liên, trúc nhung, sài hồ.
Chứng trữ thức ăn trong ruột và dạ dày
Dấu hiệu: Buồng ngực phình to, đau, không chịu nén, đầy bụng, đầy hơi, buồn nôn, không muốn ăn, đau bụng, ruột rít, phân hôi như trứng thối,舌苔 dày, mạch xung.
Phương pháp điều trị: Đốt cháy thức ăn và dẫn trì.
Chủ phương: Bảo và hoàn
Chỉ định: Trị liệu đồng thời thận can hư lạnh, loại bỏ liên thảo, thêm nhân sâm,干姜, bạch术, cháy mẫu đơn; Trị liệu đồng thời can hỏa khí ngược, thêm hoàng liên, sài hồ, trúc nhung, bách bách leaf; Trị liệu đồng thời lạnh uống dừng dạ dày, loại bỏ liên thảo, thêm vĩ mẫu,干姜, pháp hà, fuling.