Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 236

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Rách gan

  Gan là một cơ quan thực thể có nguồn máu cung cấp phong phú và chất nhão, nó được các dây chằng liên kết với màng bao của nó cố định ở bên sau vùng trên bên trái bụng, mặc dù có sự bảo vệ của thành ngực dưới, thành bụng và cơ phổi, nhưng lực chấn thương từ bên ngoài rất dễ làm nó rách và gây xuất huyết nội tạng. Gan là cơ quan nội tạng ở bụng dễ bị tổn thương nhất, tỷ lệ xảy ra gần như chiếm20%~40%,gan đã có sự thay đổi bệnh lý (huyết áp động mạch chủ, bệnh lậu, sốt rét, u lympho, v.v.) dễ bị tổn thương và rách hơn. Gan là cơ quan nội tạng ở bụng dễ bị tổn thương nhất, tỷ lệ xảy ra gần như chiếm

Mục lục

1.Nguyên nhân gây rách gan có những gì?
2.Rách gan dễ dẫn đến những biến chứng gì?
3.Rách gan có những triệu chứng典型 nào?
4.Cách phòng ngừa rách gan như thế nào?
5.Rách gan cần làm những xét nghiệm nào?
6.Điều ăn uống nên kiêng kỵ của bệnh nhân rách gan
7.Phương pháp điều trị rách gan thông thường của y học phương Tây

1. Nguyên nhân gây rách gan có những gì?

  Rách gan được chia thành rách gan do chấn thương và rách gan tự phát. Rách gan do chấn thương do tác động của lực từ bên ngoài; rách gan tự phát là do sự phình to bệnh lý của gan do ho gà, ho hắt xì, thay đổi tư thế đột ngột hoặc các nguyên nhân khác.

2. Rách gan dễ dẫn đến những biến chứng gì?

  Gan là cơ quan nội tạng ở bụng dễ bị tổn thương nhất, tỷ lệ xảy ra gần như chiếm20%~40%,gan đã có sự thay đổi bệnh lý (huyết áp động mạch chủ, bệnh lậu, sốt rét, u lympho, v.v.) dễ bị tổn thương và rách hơn. Người bệnh rách lá gan dễ bị sốc mất máu và nhiễm trùng thứ cấp.

3. Rách lá gan có những triệu chứng典型 nào?

  Triệu chứng của rách lá gan đặc trưng bởi xuất huyết nội tạng và sự kích thích của máu đối với màng bụng, thường liên quan chặt chẽ với lượng và tốc độ xuất huyết. Khi lượng máu chảy nhiều và nhanh, nhanh chóng xuất hiện sốc giảm thể tích máu, tình trạng rất nguy kịch; khi lượng máu chảy ít và chậm, triệu chứng nhẹ, ngoài đau nhẹ ở vùng trên bên trái bụng, không có dấu hiệu rõ ràng khác, khó chẩn đoán. Theo thời gian, lượng máu xuất huyết ngày càng nhiều, mới xuất hiện các dấu hiệu tiền sốc, sau đó xảy ra sốc. Do sự kích thích của máu đối với màng bụng mà có đau bụng, ban đầu ở vùng trên bên trái bụng, dần dần lan rộng ra toàn bụng, nhưng vẫn rõ nhất ở vùng trên bên trái bụng. Đồng thời có đau khi chèn ép bụng, đau phản xung và co cứng cơ bụng, có khi do sự kích thích của máu đối với cơ phổi bên trái mà có đau lan đến vai trái, khi thở sâu đau lan này sẽ加重,这就是Kehr dấu hiệu. Kiểm tra phòng thí nghiệm phát hiện hồng cầu, hemoglobin và hematocrit giảm tiến triển, cho thấy có xuất huyết nội tạng.

4. Cách phòng ngừa rách gan như thế nào

  Để phòng ngừa rách gan cần chú ý an toàn, tránh chấn thương, những người có gan bệnh lý sưng to nên tránh vận động mạnh, bệnh nhân chấn thương bụng nên cảnh giác rách gan, phát hiện sớm, phòng ngừa sốc, điều trị kiên trì nguyên tắc cố gắng giữ gan.

5. Cần làm những xét nghiệm nào để chẩn đoán rách gan

  Bệnh rách gan nặng, cần xác định và cứu chữa nhanh chóng, vì vậy việc kiểm tra đối với bệnh nhân rách gan rất quan trọng.

  1、Rửa ổ bụng

  Đây là một kiểm tra xâm lấn, không thể định vị đặc hiệu đối với cơ quan bị tổn thương, cũng không thể giải thích mức độ tổn thương, đồng thời có một số kết quả giả dương hoặc giả âm, phải kết hợp với kết quả của các kiểm tra lâm sàng khác để phân tích.

  2、Ultrasound

  Đây là một kiểm tra không xâm lấn, thường được sử dụng, có thể hiển thị gan bị vỡ, bầm dưới màng gan lớn và máu tích tụ trong ổ bụng.

  3、Kiểm tra CT

  CT kiểm tra có thể hiển thị rõ ràng hình dạng của gan, độ chính xác rất cao trong việc chẩn đoán rách实质性 gan hoặc bầm dưới màng gan.

  4、Chụp nuclide

  Có thể sử dụng99m锝胶态硫扫描 hoặc γ chụp hình vẽ hoặc công nghệ khác chẩn đoán rách gan, phương pháp an toàn.

  5、Chụp mạch选择性 ổ bụng

  Đây là một kiểm tra xâm lấn, thao tác phức tạp, có một certain mức độ nguy hiểm, nhưng độ chính xác trong việc chẩn đoán rách gan rất cao, có thể hiển thị vị trí của động mạch và thực chất bị tổn thương của gan, chỉ dùng cho vết thương kín mà các phương pháp khác không thể chẩn đoán rõ ràng.

6. Điều kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân rách gan

  Người bị rách nhẹ ở gan hoặc sau phẫu thuật cắt gan, ngoài việc điều trị chung, còn có thể sử dụng thực phẩm để làm giảm bệnh tình.

  1、Mai mạch vị ngọt, tính bình, vào tỳ, phế, thận kinh. Có thể bổ khí健脾, dưỡng âm ích phế, bổ thận cố tinh. Dùng cho tỳ khí hư yếu, ăn ít phân nhão, tiêu chảy mãn tính. Người ẩm tràn và khí trệ trướng满 không nên ăn.

  2、Đào (đào lớn) vị ngọt, tính ấm, vào tỳ, dạ dày kinh. Có thể bổ ích tỳ vị, dưỡng huyết an thần. Dùng cho tỳ vị hư yếu, ăn ít phân loãng, mệt mỏi yếu ớt. Người khí trệ, ẩm nhiệt và táo bón không nên ăn.

  3、Hoa mật vị ngọt, tính bình, vào tỳ, phế, đại tràng kinh. Có thể bổ tỳ giảm cấp, nhuận phế止咳, nhuận tràng thông tiện. Dùng cho tỳ vị hư yếu, đau dạ dày, âm hư ruột khô táo bón, gần đây dùng cho loét dạ dày. Người ẩm chứng, ẩm nhiệt chứng, bàng quang trướng, nôn, phân loãng không nên ăn; không nên ăn cùng tỏi, dưa chuột.

  4、Gà vị ngọt, tính ấm, vào tỳ, dạ dày kinh. Có thể bổ trung益气, bổ tinh thêm xương. Dùng cho tỳ vị hư yếu, mệt mỏi, ăn không thơm, tiêu chảy mãn tính. Người thực chứng, nhiệt chứng, mụn nhọt và mụn天花 sau không nên ăn.

  5、Thịt vị ngọt, tính lạnh. Có thể bổ trung益气, thanh huyết giải độc. Dùng cho tỳ hư ăn ít, huyết hỏa đại tiện ra máu, dạ dày nhiệt nôn ói, ruột khô táo bón. Người hư hàn, tả chảy không nên ăn.

7. Phương pháp điều trị vỡ gan theo y học Tây y là thông thường

  Chữa trị vỡ gan theo y học Trung Quốc chủ yếu là tăng khí cố thổ, trường hợp nặng cần phải thực hiện các biện pháp tích cực để cứu chữa; trường hợp nhẹ hoặc sau phẫu thuật điều trị chủ yếu là lý khí hoạt huyết, tăng khí dưỡng huyết.

  1、kinh theo máu hao tổn

  Chữa法治: Tăng khí cố thổ hồi dương.

  Thảo dược: Sử dụng khẩn cấp thang độc sâm nhân sâm9g bôi. Tiếp tục sử dụng thang thuốc养荣 nhân sâm gia giảm. Nhân sâm6g, canh3g, đương quy9g, bạch thược9g, thục địa9g, cốt thảo3g, đại táo6g, huỳnh thảo9g, bạch tước9g, phúc lợi9g, ngũ vị tử9g, viễn chí9g, cam phúc9g, gừng3g; nếu chảy máu không ngừng, có thể thêm cỏ ngựa, ngưu tiết, bên bì để cầm máu; nếu tự ra mồ hôi lạnh, thở yếu, có thể thêm phụ tử để ấm dương; nếu tim hồi hộp, ngủ ít, có thể thêm long nhãn, viễn chí, đậu ván để dưỡng tâm an thần.

  2、bệnh ứ nội

  Chữa法治:祛瘀通络.

  Thảo dược: Hoa quỳnh hoa gia giảm. Hoa quỳnh hoa9g, mới ong9g, táo6g. Trong phương có thể thêm quy bản, đào nhân, huà hú, quy vĩ để tăng cường tác dụng lý khí hoạt huyết; nếu máu ứ nặng, có thể sử dụng回复活血汤 gia giảm. Cúc bắc9g, khổ qua9g, đương quy9g, hồng hoa6g, canh6g, xuyên thuyền3g, đại huỳnh6g, đào nhân6g để hoạt huyết thông mạch.

  3、kinh khí uất kết

  Chữa法治: Thông gan lý khí.

  Thảo dược: Cúc bắc thông gan giải khí gia giảm. Cúc bắc9g, tích quách9g, mẫu tử9g, canh6g, hương phụ9g, chương xióng9g. Đau đau vùng gan, có thể thêm thanh bì, giã liễu tử, quy bản để tăng cường tác dụng lý khí止痛; nếu chứng khí ứ hóa hỏa thấy đau rát vùng gan, nóng bức trong lòng, miệng khô miệng đắng, nước tiểu vàng đại tiện khô, lưỡi đỏ舌苔 vàng, mạch tượng mạch số, có thể bỏ chương xióng, thêm mộc lan, shan zha, huáng lian, giã liễu tử, huà hú để thanh gan lý khí, hoạt huyết, giảm đau; nếu sau chấn thương có máu ứ chưa hết, có thể thêm đương quy, đào nhân, hồng hoa để tăng cường tác dụng hoạt huyết hóa ứ.

  4、huyết khí hao tổn

  Chữa法治: Tăng khí dưỡng huyết.

  Thảo dược: Bát진 tán gia giảm. Đảng sâm9g, bạch tước9g, phúc lợi9g, cháy甘草6g, chương xióng9g, đương quy9g, thục địa9g, bạch thược9g, gừng3g, đại táo6g. Sau khi chấn thương lâu ngày, khí huyết đã hao tổn mà còn chưa hết máu ứ, có thể thêm đào nhân, hồng hoa, quy bản để hoạt huyết thông mạch; trong lòng nóng bức là máu hao tổn và âm hư, có thể thêm chích chỉ tử, đậu ván để giải熱 an thần.

Đề xuất: Viêm tụy mạn tính , Dị dạng bẩm sinh ống dẫn mật , Tổn thương ruột teo , Bệnh hở rốn ở trẻ sơ sinh , Viêm đường mật cấp tính tắc nghẽn mủ , Gãy gan

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com