一、藥治療辯證選方
1、蛔蟲證
治法:驅蟲殺蟲,調理脾胃。
方藥:使君子散加減。使君子、槟榔各12g,芫荑、鶴蟲、苦櫻根皮、雷丸各10g,甘草3g。大腸於者,加大黃、青皮。驅蟲後以異功散加減調理脾胃。
2、蛔厥證
治法:安蛔定痛,繼之驅蟲。
方藥:烏梅丸加減。烏梅15g,黃連、黃柏各6g,川椒、乾姜各5g,細辛、附子各3g。出現黃疸及舌苔黃濃者,去附子、乾姜,加茵陳、大黄、槟榔。
3、蟲瘕證
治法:安蛔驅蟲,潤下通便。
方藥:烏梅湯合小承氣湯加減。烏梅12g,枳實、厚朴各10g,黃連、川椒各6g,大黄、芒硝各5g,甘草3g。
二、專方驗方
1、驱虫散:石榴皮10g, da khổ mẫu gốc10g,生蔘叢12g,槟榔15g。共研細末。3歲小兒每次0。25g,5歲每次0。5g, uống mỗi ngày2次,早晚饭前服。用于驱蛔虫。
2、驱虫汤:xào nhân君子肉6g, hoa bách lan6g, da khổ mẫu gốc9g, quan zhen6g, me2liên, bá cầm3g. Uống nước sắc, trước khi đi ngủ hoặc sáng sớm đói uống, uống liên tục2ngày. Dùng cho thời kỳ giảm đau bụng.
3、thuốc dịch dạ dày heo:dịch dạ dày heo1đôi, hạt tiêu20g, hạt tiêu20g, rượu gạo300ml. Hạt tiêu và hạt tiêu trộn thành bột mịn, trộn đều với dịch dạ dày heo và rượu gạo, chia2lần uống.
4、thuốc thử giảm đau đường mật:hạt tiêu20g, trứng gà1đôi, dầu hào50g. Xay hạt tiêu thành bột, đun nóng dầu hào, thêm trứng gà, trứng gà chín vàng sau đó thêm bột hạt tiêu, uống ngay. Dùng cho bệnh giun kim đường mật.
5、thuốc bá viên đại huáng mật ong:hạt đậu cải18g, đại huáng15g, mìmingfen9g, hạt tiêu6g, mật ong60g. Trước tiên đun sôi hạt đậu cải và hạt tiêu, thêm đại huáng sau đó, mật ong đun riêng, khi sôi trộn với dung dịch thuốc, mìmingfen dùng dung dịch thuốc pha uống,1lần hoặc chia2lần uống.
6、nước uống tiêu hột tiêu:hạt tiêu6g, dầu đậu phộng150ml. Đun nóng dầu đậu phộng, thêm hạt tiêu, hạt tiêu cháy là đủ, vứt hạt tiêu uống dầu, chia1~2lần uống.
ba, các phương pháp điều trị khác
1、tiếp hợp:da fresh khổ mẫu gốc200g, toàn葱100g, hạt tiêu20liên, băm nhuyễn như bùn, đun nóng trong nồi, thêm rượu gạo150ml, trộn chảo rất nóng, bọc bằng gạc, đắp lên hai bên lưng, từ trên xuống dưới, lặp đi lặp lại nhiều lần, đến khi đau giảm là được, điều trị đau bụng do tích giun trẻ em;大黄、芒硝 mỗi45g, tinh dầu băng冰15g, nghiền thành bột mịn, trộn đều với rượu gạo, bôi lên chỗ đau, điều trị bệnh giun kim ruột trẻ em.
2、thuốc cổ:
(1)(thuốc đuổi giun: có công hiệu giết giun điều khí, dẫn trệ xuất nhiệt. Dùng cho chứng ẩm nhiệt và trệ thực do giun kim cư trú trong ruột, người yếu không nên dùng.3~6tuổi mỗi lần1~3viên,6~9tuổi mỗi lần3~5viên,9tuổi mỗi lần5~8viên, uống mỗi ngày2lần, uống liên tục1~2ngày, hoặc cách ngày uống lại, không được uống liên tục.
(2)(thuốc tiêu trùng: có công hiệu giết giun tiêu tích. Dùng cho trẻ em bệnh giun kim.3~6tuổi mỗi lần2~3g,6~9tuổi mỗi lần3~5g,9tuổi mỗi lần5~8g, uống mỗi ngày1~2lần, sáng sớm hoặc trước khi đi ngủ uống.
(3)(thuốc nhân君子: có công hiệu tiêu đan diệt giun, giải kết giảm đau. Dùng cho trẻ em đan tích, tích giun.3~6tuổi mỗi lần2~3liên,6~9tuổi mỗi lần3~5liên,9tuổi mỗi lần6liên, uống mỗi ngày2lần.
(4)(mei maiwan: có công hiệu温脏an giun. Dùng cho bệnh giun kim đường mật.3~6tuổi mỗi lần1/3viên,6~9tuổi mỗi lần1/2viên,9tuổi mỗi lần1viên, uống mỗi ngày2lần.5. Bá viên nhị chỉ: có công hiệu diệt giun tiêu tích. Dùng cho bệnh giun kim hoặc bệnh giun kim đường mật.3~6tuổi mỗi lần1~2gói,6~9tuổi mỗi lần2~3gói,9tuổi mỗi lần3~5gói, uống mỗi ngày1lần, uống liên tục3ngày.
3、các phương pháp điều trị khác của y học Trung Quốc:
(1)(châm chích điểm chính là dai hung (cả hai bên), điểm phối là足三里 (cả hai bên), chi沟. Điểm dai hung đâm thẳng, đỉnh kim微 chỉ tử cung, mạnh kích thích, pháp xuất, mỗi ngày châm1~2lần, liên tục2ngày. Dùng cho bệnh giun kim; điểm chính chọn ngải hương thấu tư bạch, điểm hợp胆, điểm phối nội quan,足三里, trung quan, trung duong, mạnh kích thích, pháp xuất. Dùng cho bệnh giun kim đường mật; điểm chính chọn thiên shu, trung quan, điểm phối足三里, nội quan, he gu, mạnh kích thích, pháp xuất. Dùng cho tắc ruột do giun kim.
(2)(xoa bóp chấn massage, xoa ngoài lai quan, day san quan, xoa phoi, xoa shen que, dùng cho đau bụng do giun kim7~8~1lần sau đó ép mạnh
Bốn, phương pháp điều trị western cho giun ruột
1、phương pháp điều trị bằng thuốc:
(1)Mebendazole (Mebendazole) liều cho trẻ em mỗi ngày là50-150mg, người lớn mỗi lần100mg, sáng tối mỗi3ngày; nếu chưa diệt sạch, sau 3 tuần có thể再用 liệu trình thứ hai. Thuốc này có hiệu quả diệt sán tốt, tác dụng phụ hiếm, khi sử dụng thuốc này để diệt sán ở bệnh nhân nhiễm trùng nặng có thể có đau bụng, tiêu chảy nhưng nhẹ.
(2)Albendazole (Albendazole) tên thương mại Entocid, là loại thuốc diệt ký sinh trùng phổ rộng mới. Liều lượng là400mg, uống một lần. Hiệu quả đạt90% trở lên. Nhưng trong điều trị quy mô lớn, có khi xảy ra phản ứng nôn mửa sán.
(3)Liều lượng của levamisole là150mg, uống một lần, thuốc này có tác dụng diệt sán kém hơn mebendazole, nhưng tốt hơn piperazine, tác dụng phụ nhẹ, có khi bị buồn nôn, nôn mửa, giảm cảm giác thèm ăn, một số bệnh nhân sau khi uống thuốc xuất hiện tổn thương nhẹ chức năng gan. Phụ nữ có thai sớm, bệnh gan, thận nên thận trọng sử dụng. Thiabendazole (Thiabendazole) liều cho người lớn mỗi kg cân nặng25mg, sáng tối mỗi1lần, uống liên tục3ngày, liều lượng hàng ngày không được vượt quá3g, thuốc này đã bị mebendazole thay thế.
(4)Thiacetate (Pyrantel) (tên thương mại Antihelmintic, Anthelmintic) là thuốc kháng ký sinh trùng phổ rộng, có thể làm cho cơ của sán co thắt mạnh mẽ, gây liệt cứng. Liều lượng là5-10mg/kg, tối1lần uống một lần. Tác dụng phụ có đau đầu, chóng mặt, nôn mửa, người mang thai, viêm gan cấp tính, viêm thận, bệnh tim mạch nặng và bệnh nhân sốt nên tạm dừng cho thuốc.
(5)Dùng thuốc diệt giun (pipecolate citric) liều cho người lớn mỗi lần3-4g, trẻ em mỗi kg cân nặng150mg (tối đa không quá3g) Uống một lần trước khi đi ngủ, uống liên tục2Ngày, người bị táo bón thêm thuốc nhuận tràng. Tác dụng phụ nhẹ, có khi bị chóng mặt, nôn mửa, đau đầu, thuốc này đã dần ít được sử dụng.
2、các phương pháp điều trị đặc biệt khác:Có báo cáo về việc sử dụng oxy để đuổi giun và châm cứu để đuổi giun, đôi khi có hiệu quả không ngờ.