Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 273

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Độc tố gan cá

  Độc tố gan cá là tình trạng ngộ độc cấp tính do ăn gan cá gây ra. Các loại cá phổ biến như cá青、cá rô, cá chép, cá lăng và cá giòi� đều có độc tính nhất định. Độc tính của gan cá chủ yếu là tác dụng hủy hoại tế bào cơ thể do thành phần dịch mật và tác dụng gây dị ứng của các chất histamin. Gan cá có thể gây ngộ độc khi ăn sống hoặc nấu chín, liều lượng ngộ độc liên quan đến lượng dịch mật trong gan cá.

目录

1.鱼胆中毒的发病原因有哪些
2.鱼胆中毒容易导致什么并发症
3.鱼胆中毒有哪些典型症状
4.鱼胆中毒应该如何预防
5.鱼胆中毒需要做哪些化验检查
6.鱼胆中毒病人的饮食宜忌
7.西医治疗鱼胆中毒的常规方法

1. 鱼胆中毒的发病原因有哪些

  主要由于应用鱼胆"清热"、"明目"、"止咳平喘",一般均为生食鱼胆后引起,个别熟食者症状较轻。引起中毒的鱼种有白继鱼、鲩(草)鱼、鲤鱼、青鱼、米子子、鲳鱼、包头鱼等,鱼的重量一般约在2~3Trên, số lượng cá ăn gan từ1/2~10Các số khác nhau, mức độ ngộ độc có sự khác biệt cá nhân, nhưng chủ yếu liên quan đến liều lượng. Theo quy định của trường Đại học Y học Trung Quốc Nanjing, liều lượng gan cá là1~2.5g, nhưng thường gan cá lớn, chỉ cần một nửa cũng远远超过 số lượng này. Trẻ em uống2Người lớn uống8~13Có thể dẫn đến tử vong.

2. Ngộ độc gan cá dễ dẫn đến những biến chứng gì

  Ngộ độc nặng có thể xuất hiện gan to, vàng da, đau vùng gan, phù mặt, còn có tiểu ít, protein niệu, niệu máu và không tiểu, đau thắt lưng và các triệu chứng hệ thống tiết niệu khác. Tổn thương chức năng gan và thận nặng có thể dẫn đến viêm gan cấp tính bùng phát độc tính, thậm chí gây ra bệnh não gan. Đồng thời vì tổn thương chức năng thận có thể phát triển thành suy thận cấp tính, cần phải điều trị透析 khi cần thiết. Do đó bệnh này cần theo dõi động tính các chỉ số chức năng gan và thận, điện giải và men tim.

3. Ngộ độc gan cá có những triệu chứng điển hình nào

  Bệnh xuất hiện nhanh chóng, thường sau khi uống gan cá1~3Giờ xuất hiện bệnh, giai đoạn sớm chủ yếu là triệu chứng tiêu hóa, giai đoạn muộn là tổn thương chức năng gan và thận, trước tiên xuất hiện nôn và đau bụng, do độc tố gây ra tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa trên, vì vậy nôn nặng, nhiều nhất mỗi ngày có thể lên đến3Lần trở lên, nôn ra thức ăn thậm chí là mật, có khi kèm theo máu, đau bụng chủ yếu là cơn, ở vùng trên bụng, không quá nặng, tiêu chảy nhẹ, phân không tiêu hóa, sau khi phát bệnh1~2Liver ngày càng sưng to, chức năng gan bị tổn thương, xuất hiện vàng da, độc tố chủ yếu được thải ra qua thận, vì vậy dễ gây hoại tử近 cầu thận và tắc nghẽn ống dẫn nước tiểu, xuất hiện tiểu ít, thậm chí không tiểu, protein niệu dương tính, kiểm tra kính hiển vi thấy hồng cầu và sợi hình cầu, người nặng có thể xảy ra suy thận, nồng độ nitơ không protein trong máu tăng lên, lực kết hợp dioxide carbon giảm, kali trong máu tăng, clorua và kali giảm, ngoài ra bệnh nhân thường kèm theo sốt, mệt mỏi, trẻ em dễ có tăng huyết áp, nặng có thể hôn mê, mất nước, sốc, co giật lặp lại, dẫn đến tử vong.

  Kết quả khám nghiệm chủ yếu là niêm mạc dạ dày và ruột non trên bị phù, chảy máu, tế bào gan mờ, sưng và biến đổi, ống thận biến đổi, hoại tử, đầu thận và thận quản chảy máu, tim, phổi, não đều có phù.

4. Cách phòng ngừa ngộ độc gan cá như thế nào

  Hiện tại bệnh này không có thuốc giải độc đặc biệt, nên cần chú trọng phòng ngừa, sau khi mắc bệnh nên áp dụng điều trị tổng hợp, trọng tâm điều trị là ngăn ngừa và điều trị suy thận cấp tính, điều trị透析 sớm. Cảnh báo mọi người nên tránh ăn gan cá sống, sau khi mắc bệnh nên đến bệnh viện điều trị sớm.

  Một số khu vực dân gian ở Trung Quốc thường có thói quen nuốt cá gan để điều trị một số bệnh, cho rằng có chức năng 'tiêu diệt độc tố', 'mở mắt', '止咳 hóa đàm'. Do đó, cần truyền thông kiến thức về độc tính và的危害 của cá gan, không nên nuốt cá gan để điều trị một số bệnh.

5. Những xét nghiệm nào cần làm đối với ngộ độc cá gan

  Khi chẩn đoán ngộ độc cá gan, ngoài việc dựa vào biểu hiện lâm sàng, còn cần借助 các xét nghiệm hỗ trợ. Bệnh nhân làm xét nghiệm máu, nước tiểu, chức năng gan, chức năng thận, điện tâm đồ để xác định chẩn đoán rõ ràng.

6. Món ăn nên kiêng kỵ đối với bệnh nhân ngộ độc cá gan

  Sau khi ngộ độc cá gan, trong việc ăn uống cần kiêng ăn các loại thực phẩm cay và nóng, trong thời kỳ phục hồi của bệnh nhân cần ăn các loại thực phẩm mềm, dễ tiêu hóa như cháo gạo, súp mì, trứng trứng lòng white... Sau đó dần dần phục hồi chế độ ăn uống bình thường. Bắt đầu cũng cần chú ý ăn uống nhẹ nhàng,少吃 thức ăn béo, trứng, sữa, sản phẩm đậu nành, rau quả có thể ăn uống vừa phải, điều này rất有帮助 cho việc cải thiện dinh dưỡng và phục hồi thể chất của bệnh nhân.

7. Phương pháp điều trị tiêu chuẩn của y học hiện đại đối với ngộ độc cá gan

  Hiện nay chưa có phương pháp điều trị hiệu quả, chủ yếu là điều trị tổng quát và điều trị theo chứng của ngộ độc, chìa khóa để cứu sống thành công là xử lý đúng suy thận, vượt qua thời kỳ nguy hiểm, chờ tế bào biểu mô thận bị biến đổi và hư坏 tái tạo sau đó, sẽ khỏi bệnh. Trong giai đoạn đầu của bệnh nên rửa dạ dày, những người nôn nhiều nên bù nước để điều chỉnh nhiễm toan, nhưng khi bù nước cần chú ý lượng nước tiểu và chức năng thận, đối với bệnh nhân suy thận, nên tính toán kỹ lưỡng lượng dịch vào ra và bổ sung chất điện giải theo phương pháp bù nước cho bệnh nhân suy thận. Nếu lượng bù nước quá lớn, thường làm tăng tốc độ tử vong. Trong trường hợp cần thiết, thực hiện透析 màng phúc mạc hoặc透析 máu để giúp bệnh nhân vượt qua thời kỳ nguy hiểm. Có báo cáo về việc lọc máu điều trị ngộ độc cá gan, thiết bị và thao tác đều đơn giản, đối với bệnh nhân suy thận do ăn cá gan, điều trị sớm bằng lọc máu, hiệu quả rất tốt. Đối với bệnh nhân suy chức năng gan, nên điều trị bảo vệ gan. Ngoài ra, nên sử dụng kháng sinh phổ rộng để phòng ngừa nhiễm trùng, đặc biệt là nhiễm trùng Gram âm.

  1、Chữa bệnh theo chứng: nôn, rửa dạ dày, thông tiện, giảm hấp thu độc chất.

  2、Phòng ngừa và điều trị suy thận cấp tính, điều trị透析 sớm.

  3、Bảo vệ chức năng gan thận, uống hoặc tiêm glucose, Heparin và một lượng lớn vitamin C và các loại thuốc bảo vệ gan khác.

  4、Chống chỉ định sử dụng corticosteroid nặng.

Đề xuất: .原发性小肠溃疡 , Bệnh trùng lươn tròn , Bệnh hẹp ruột non , Toxemia megacolon , Viêm màng bụng do nấm , 急性肠胃炎

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com