胃是人体的主要消化器官。急性胃炎是一种常见病,主要表现为上腹疼痛、不适,食欲下降,恶心呕吐,有时伴腹泻,严重的急性胃炎还会引起呕血、便血等症状。急性胃炎包括四种类型,在日常生活经常遇到的是急性单纯性胃炎。
急性肠胃炎主要表现为恶心、呕吐、腹痛、腹泻;发热等,严重者可致脱水、电解质紊乱、休克等。病人多表现为恶心、呕吐在先;继以腹泻,每日3—5次甚至数十日不等,大便多呈水样,深黄色或带绿色,恶臭,可伴有腹部绞痛、发热、全身酸痛等症状。
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
胃是人体的主要消化器官。急性胃炎是一种常见病,主要表现为上腹疼痛、不适,食欲下降,恶心呕吐,有时伴腹泻,严重的急性胃炎还会引起呕血、便血等症状。急性胃炎包括四种类型,在日常生活经常遇到的是急性单纯性胃炎。
急性肠胃炎主要表现为恶心、呕吐、腹痛、腹泻;发热等,严重者可致脱水、电解质紊乱、休克等。病人多表现为恶心、呕吐在先;继以腹泻,每日3—5次甚至数十日不等,大便多呈水样,深黄色或带绿色,恶臭,可伴有腹部绞痛、发热、全身酸痛等症状。
急性肠胃炎是由于食进含有病原菌及其毒素的食物,或饮食不当,如过量的有刺激性的不易消化的食物而引起的胃肠道粘膜的急性炎症性改变,在中国以夏,秋两季发病率较高,无性别差异,一般潜伏期为12~36小时。
1.细菌和毒素的感染
沙门氏菌属是引起急性胃肠炎的主要病原菌,其中以鼠伤寒沙门氏菌,肠炎沙门氏菌,猪霍乱沙门氏菌,鸡沙门氏菌,鸭沙门氏菌较为常见。
毒素以金黄色葡萄球菌常见,病毒亦可见到。常有集体发病或家庭多发的情况。如吃了被污染的家禽、家畜的肉、鱼;或吃了嗜盐菌生长的蟹、螺等海产品及吃了被金黄色葡萄球菌污染了的剩菜、剩饭等而诱发本
2.物理化学因素
进食生冷食物或某些药物如水杨酸盐类、磺胺、某些抗生素等;或误服强酸、强碱及农药等均可引起本病。
急性肠胃炎可能引起如下并发症:
1、克隆病:是一种原因不明的慢性肠道炎症性疾病,起病缓慢,有消瘦、纳呆、乏力等表现。腹痛位于脐周或右下腹。腹泻初为间歇性,以后渐为持续性。
2、肠结核:起病缓慢,多位于右下腹部,可有阵发性绞痛,肠鸣音增强,常有大便习惯改变,干、稀交替。轻者仅有稀便,重者为粘液脓血便。
3、胃肠神经官 năng症:此病是由高级神经功能紊乱引起的胃肠功能障碍。起病较慢,临床表现以胃肠道症状为主。
4、原发性小肠吸收不良综合征:本病的典型症状为脂肪泻。大便颜色淡,量多,呈油脂状或泡沫状,常浮于水面,多有恶臭味。
5、viêm ruột mạc colitis tự phát: bệnh nguyên không rõ, là bệnh liên quan đến miễn dịch, thường có nhiều vết loét, ảnh hưởng đến niêm mạc ruột, thường gặp ở người trẻ và người trung niên.
Triệu chứng điển hình của viêm ruột tiêu hóa cấp tính
Sốt, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, thiếu nước, sốc.
Bệnh viêm ruột tiêu hóa cấp tính trong cuộc sống gia đình thường xuất hiện trong vài giờ sau khi ăn uống quá mức hoặc ăn thực phẩm bị ô nhiễm, hoặc uống thuốc có thể kích thích dạ dày...24Bệnh xuất hiện trong vài giờ. Nguyên nhân chính là:
1. Đau bụng ở giữa trái hoặc quanh rốn, đau theo từng cơn hoặc đau nhức liên tục, kèm theo cảm giác đầy bụng, không thoải mái. Một số bệnh nhân xuất hiện đau dữ dội.
2. Nôn mửa, nôn mửa, vật nôn là thức ăn không được tiêu hóa, cảm thấy dễ chịu sau khi nôn, cũng có một số bệnh nhân cho đến khi nôn ra mật vàng hoặc axit dạ dày.
3. Tiêu chảy kèm theo viêm ruột xuất hiện tiêu chảy, dừng lại khi các triệu chứng tiêu hóa trên cải thiện, có thể là phân loãng và phân nước.
4. Thiếu nước do nôn mửa và tiêu chảy liên tục, mất nước quá nhiều, da弹性 kém, mắt dưới trũng, khát nước, nước tiểu ít等症状, nghiêm trọng hơn là giảm huyết áp, tay chân lạnh.
5. Nôn ra máu và đi ra máu, một số bệnh nhân nôn ra máu hoặc có màu cà phê, phân đen hoặc thử nghiệm phân隐性 máu dương tính. Điều này cho thấy có tình trạng xuất huyết niêm mạc dạ dày.
6. Thường có sốt, đau đầu, cảm thấy không thoải mái và các triệu chứng nhiễm trùng khác nhau.
7. Các dấu hiệu không rõ ràng, vùng bụng trên và quanh rốn có đau khi chèn, không có co thắt cơ và đau phản hồi, tiếng ruột鸣 thường mạnh.
8. Bệnh xuất hiện nhanh, nôn mửa, nôn mửa liên tục, đau bụng dữ dội, tiêu chảy liên tục, thường là phân nước, có thể chứa thức ăn không được tiêu hóa, một ít dịch nhầy, thậm chí là máu...
9. Ngoài ra, đau đầu, sốt, rét run và đau cơ cũng là các triệu chứng phổ biến, một số trường hợp nghiêm trọng, do nôn mửa và tiêu chảy liên tục, có thể xuất hiện thiếu nước.
Phòng ngừa viêm ruột tiêu hóa cấp tính
1. Chú ý vệ sinh: Giữ sạch sẽ thức ăn, đồ dùng, bình chứa, kho lạnh... các nơi bảo quản thực phẩm và môi trường.
2. Không ăn thực phẩm bẩn: Khi thức ăn bị hư hỏng hoặc bị hư hỏng, tuyệt đối không ăn. Đồ ăn như cơm, cháo最好不要 để qua đêm, quả và rau quả trước khi ăn phải được rửa sạch.
3. Tránh các kích thích: thức ăn nên nhẹ nhàng, tránh xa các loại thực phẩm kích thích, như ớt, cà phê, trà đặc... Đồng thời tránh các kích thích từ thuốc, như các loại thuốc chống viêm không Steroid có thể kích thích nghiêm trọng lớp niêm mạc dạ dày của chúng ta.
4. Tăng cường tập luyện, chú ý giữ ấm: mùa hè và mùa thu thời tiết thay đổi nghiêm trọng, mọi người nhất định phải thay đổi quần áo kịp thời, đặc biệt là sau khi bước vào mùa thu,一定要注意 giữ ấm, khi ngủ phải盖 chăn. Tăng cường thể dục thể thao, nâng cao miễn dịch của cơ thể.
Kiểm tra đại tiện thông thường và nuôi cấy phân; số lượng bạch cầu máu có thể bình thường hoặc bất thường. Viêm ruột tiêu hóa thường được chẩn đoán dựa trên các triệu chứng, nhưng nguyên nhân thường không rõ ràng. Nếu các triệu chứng nghiêm trọng hoặc kéo dài, có thể tiến hành nuôi cấy phân để kiểm tra vi khuẩn, virus hoặc sán. Người bị nghi ngờ thiếu nước nghiêm trọng nên chú ý theo dõi điện giải và chức năng thận. Để chẩn đoán thêm, cần kiểm tra máu, nôn mửa, nuôi cấy phân, đánh giá số lượng bạch cầu và bạch cầu嗜酸性.
急性胃肠炎饮食宜忌:
1.发作时最好用流质饮食,食物应细软、少渣、少油腻、易消化,如米汤、杏仁茶、清汤、淡茶水、藕粉、去皮红枣汤,应以流食为主,待病情缓解后,可逐步过渡到半流食。
2.重呕吐腹泻者,宜饮糖盐水,补充水分和钠盐。若因呕吐失水以及电解质紊乱时,应静脉注射葡萄糖盐水等溶液。
3.忌食用产气及含脂肪多的食物,如牛奶、豆奶、蔗糖等。
食疗方:
1.新鲜藕1000~1500克洗净,开水烫后捣碎取汁,用开水冲服,每天2次服完;或用去节鲜藕500克,生姜50克,洗净剁碎,用消毒纱布绞取汁液,用开水冲服。
2.粳米60克,砂仁细末5克,将粳米加水煮粥,待熟后调入砂仁末,再煮沸1~2小时开后即可,早晚服用。
3.鲜土豆100克,生姜10克榨汁,加鲜橘子汁30毫升调匀,将杯放热水中烫温,每日服30毫升。
4.玉米心750 gram, hoàng bá6克,干姜6克,共研细末,每日3次,每次3克,温开水送服。
5.绿茶、干姜丝各3克,沸水冲泡,加盖浸30分钟,代茶频饮,每日数次。
6.白扁豆60克,略炒研粉,藿香叶60克,晒干为末,混合为散。每次10克,每日4~5次,姜汤送下。
7.车前子30克,用纱布包好,加水500毫升,煎余300毫升,去渣,加粳米稀饭汤,分2次温服。
8.葱白适量,捣碎炒熟,放肚脐部位,用胶布固定暖脐。每日1~2次,连用数日。
9.痛剧烈时,应禁止饮水,使胃肠充分休息,待腹痛减轻时再酌情饮用。禁用生冷、刺激性食品,如醋、辣椒、葱、姜、蒜、花椒、浓茶、咖啡、可可等。烹调时,以清淡为主,少用油脂或其他调料。
Viêm ruột cấp tính là một bệnh lý phổ biến, thường do việc ăn uống không đúng cách gây ra. Ngoài ra, việc thích uống trà đặc, rượu mạnh, thực phẩm cay nồng hoặc sử dụng một số loại thuốc và nhiễm trùng virus, vi khuẩn cũng có thể gây bệnh. Bệnh thường xuất hiện vào mùa hè và mùa thu, bệnh nhân thường phát bệnh đột ngột, có tiền sử ăn uống thực phẩm không sạch. Giai đoạn đầu, bệnh nhân thường cảm thấy khó chịu ở vùng thượng vị, giảm cảm giác thèm ăn, nôn mửa, sau khi nôn mửa các triệu chứng có thể giảm bớt tạm thời, nội dung nôn thường là thức ăn thậm chí là mật. Sau đó, tình trạng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn, có thể xuất hiện đau bụng, tiêu chảy, phân thường có dạng nước, màu vàng đậm hoặc xanh nhạt, một số bệnh nhân phân có mủ máu. Y học cổ truyền phân loại viêm ruột cấp tính thành một số loại sau và đã 制定 ra các phương pháp điều trị khác nhau cho từng loại.
Loại ứ trệ nhiệt ẩm ở đường tiêu hóa
Triệu chứng thấy bệnh nhân khởi bệnh cấp tính, nôn axit, buồn nôn thường xuyên, đau bụng từng cơn. Đi ngoài phân gấp gáp (rối loạn hậu môn), đại tiện không thoải mái, phân vàng nâu và hôi, khát nước muốn uống, tâm phiền, nước tiểu ngắn đỏ ít,舌苔 vàng dính, mạch mềm nhanh hoặc nhanh.
Chữa trị: Với mục đích thanh nhiệt hóa ẩm, điều hòa khí và dạ dày. Thang dược: Thang thanh nhiệt hóa ẩm: bạch quả20 gram, hoàng cầm15Gram,黄连10Gram, sinh甘草6Gram, bạch đầu翁12Gram, bách bì12Gram, kim ngân hoa20 gram, bạch quả15Gram, bạch đậu khấu15Gram, mẫu tử20 gram, mộc hương12Gram, bách hợp12Gram, công trình20 gram, hoàng bá12Gram, gà nội12Gram,山楂12Gram. Sắc nước uống, mỗi ngày một liều, uống viên tiêu độc thanh dạ.
Loại ứ trệ lạnh ẩm
Bệnh nhân nôn nước trong, buồn nôn thường xuyên, đi ngoài phân nước, đau bụng, rít ruột và kèm theo lạnh dạ, sốt, đau đầu gối hoặc toàn thân,舌苔 mỏng hoặc trắng dính, mạch mềm.
Chữa trị: Với mục đích thông邪 hóa trệ, trừ hàn bắc ẩm. Thang dược: Thang kiện tễ hóa ẩm: da dày12Gram, bạch chỉ10Gram, tía tô12Gram, bán hạ曲12Gram, đậu phộng15Gram, liễu12Gram, gừng6Gram, bạch术15Gram, cam pha12Gram, bạch hổ12Gram, hoàng cầm15Gram, hương nhu15Gram, kim ngân6Gram. Sắc nước uống, mỗi ngày một liều. Uống胃 lập康, viên正气丸.
Loại ứ trệ đường tiêu hóa
Triệu chứng thấy bệnh nhân buồn nôn, chán ăn, thèm ăn rất nhiều, nôn xong cảm thấy dễ chịu, đau bụng, đi ngoài phân hôi, cảm giác gấp gáp không thoải mái, sau khi đi ngoài đau giảm,舌苔 dày và dính, mạch trơn chắc.
Chữa trị: Với mục đích tiêu thực hóa trệ, hòa dạ dày giảm trào. Thang dược: Thang tiêu thực dẫn trệ: bạch quả12Gram, mộc hương12Gram, hương phụ12Gram, giáng hương10Gram, phúc thủ12Gram, bán hạ12Gram, gà nội12Gram,焦山楂15Gram, thần曲10Gram, bạch quả15Gram, cam pha12Gram, liên kiều20 gram, rán hạt cải15Gram,甘草6Gram, sắc nước uống, mỗi ngày một liều. Thang参茯丸、保和丸口服.
Đề xuất: Viêm màng bụng do nấm , Toxemia megacolon , Độc tố gan cá , Đá thận , Nôn ói và tiêu chảy , Tiêu chảy mùa thu