Bệnh granuloma trung tâm phế quản là một bệnh miễn dịch, bệnh nhân có thể chia thành hai nhóm: có hen suyễn và không có hen suyễn. Nguyên nhân gây bệnh BG ở những bệnh nhân có hen suyễn có thể liên quan đến phản ứng miễn dịch do nấm Aspergillus寄生 trong phế quản, ở những bệnh nhân không có hen suyễn có thể liên quan đến phản ứng dị ứng cao độ do thở vào các dị nguyên không rõ. Tính đặc trưng của bệnh lý là granuloma không teo xơ chứa nhiều bạch cầu嗜酸性. Sớm nhất, niêm mạc mao quản nhỏ bị thay thế bởi tế bào tổ chức, sau đó granuloma không teo xơ và坏死的 granuloma phân bố trong mao quản nhỏ và phá hủy nó. Trong nhóm hen suyễn, tổn thương có nhiều bạch cầu嗜酸性 hơn; tổn thương ở nhóm không hen suyễn chủ yếu là bạch cầu bào tương. Phân tích đặc biệt phát hiện sợi nấm trong granuloma. Tại gần granuloma, động mạch phổi và tĩnh mạch có biểu hiện viêm mạch, nhưng khác với WG, không có sự phá hủy trung tâm mạch máu. Phế quản có thể thấy giãn,腔 có chất gray-brown cứng và phân lớp, dưới kính hiển vi có thể thấy mucus, tế bào biểu mô坏死的, tế bào viêm, bạch cầu嗜酸性 và Charcot-Ley-crystalline, và có thể phát hiện sợi nấm. Khoảng trống xung quanh phế quản có thể có tế bào bào máu嗜酸性 và tế bào viêm mãn tính xâm nhập, và kèm theo sự xơ hóa. Một số bệnh nhân có u nang mủ dưới niêm mạc phế quản, và có thể phá hủy xương sụn khí quản.
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
Bệnh granuloma trung tâm phế quản
- Mục lục
-
1.Nguyên nhân gây bệnh bệnh granuloma trung tâm phế quản là gì
2.Bệnh granuloma trung tâm phế quản dễ dẫn đến những biến chứng gì
3.Những triệu chứng điển hình của bệnh granuloma trung tâm phế quản là gì
4.Cách phòng ngừa bệnh granuloma trung tâm phế quản như thế nào
5.Những xét nghiệm nào cần làm cho bệnh nhân bệnh granuloma trung tâm phế quản
6.Những điều nên ăn và không nên ăn của bệnh nhân bệnh granuloma trung tâm phế quản
7.Phương pháp điều trị bệnh granuloma trung tâm phế quản theo quy chuẩn của y học phương Tây
1. Nguyên nhân gây bệnh bệnh granuloma trung tâm phế quản là gì
1、Nguyên nhân gây bệnh
Nguyên nhân gây bệnh BG ở những bệnh nhân có hen suyễn có thể liên quan đến phản ứng miễn dịch do nấm Aspergillus寄生 trong phế quản, ở những bệnh nhân không có hen suyễn có thể liên quan đến phản ứng dị ứng cao độ do thở vào các dị nguyên không rõ.
2、mecanism phát bệnh
tính năng nổi bật của biểu hiện bệnh lý là u nang mủ không phải là u khô chứa nhiều tế bào bào máu嗜酸性. Trong giai đoạn đầu, niêm mạc phế quản nhỏ bị thay thế bởi tế bào tổ chức, sau đó u nang mủ không phải là u khô và u nang mủ hoại tử phân bố trong phế quản nhỏ và phá hủy nó. Trong nhóm hen phế quản, các tổn thương có nhiều tế bào bào máu嗜酸性 hơn; trong nhóm không hen phế quản, tổn thương chủ yếu là bào plasma. Đánh màu đặc biệt phát hiện sợi nấm trong u nang mủ. Các động mạch và tĩnh mạch phổi gần u nang mủ có biểu hiện viêm mạch, nhưng khác với WG, không có sự phá hủy trung tâm mạch máu. Phế quản có thể phình to, trong lòng có chất đặc chắc, màu xám nâu phân層, dưới kính hiển vi có thể thấy mucus, tế bào biểu mô hoại tử, tế bào viêm, tế bào bào máu嗜酸性 và Charcot-Ley-crystalline, và có thể phát hiện sợi nấm. Khoảng trống xung quanh phế quản có thể có tế bào bào máu嗜酸性 và tế bào viêm mãn tính xâm nhập, và kèm theo sự xơ hóa. Một số bệnh nhân có u nang mủ dưới niêm mạc phế quản, và có thể phá hủy xương sụn khí quản.
2. Bệnh nang mủ trung tâm phế quản dễ dẫn đến những biến chứng gì
thường gặp. Tắc nghẽn phổi là tình trạng giảm thể tích hoặc lượng khí của một hoặc nhiều đoạn hoặc lá phổi, do sự hấp thu khí trong phế bào, tắc nghẽn phổi thường kèm theo giảm độ trong suốt của khu vực bị ảnh hưởng, cấu trúc gần đó (phế quản, mạch máu phổi, mô kẽ phổi) tập trung vào khu vực tắc nghẽn, thỉnh thoảng có thể thấy phế bào bị đặc chất, các mô phổi khác补偿 tính khí phồng.
3. Bệnh nang mủ trung tâm phế quản có những triệu chứng điển hình nào
Hầu hết bệnh nhân có hen phế quản, nhóm bệnh nhân hen phế quản thường xuất hiện sớm, phần lớn thuộc thể chất đặc hiệu, thường có tiền sử gia đình hen phế quản, khởi phát nhanh, thường sốt, ho, đờm nhiều là mủ nhầy, có khi thấy nhánh đờm có màu nâu vàng, một số bệnh nhân có khó thở và đau ngực, không có bệnh nhân hen phế quản, tuổi khởi phát lớn hơn, trung bình50 tuổi, triệu chứng nhẹ, có ho nhẹ, mệt mỏi, nhiễm trùng đường hô hấp trên, không có biểu hiện viêm mạch ngoại phế quản, một số ít thậm chí không có triệu chứng.
4. Cách phòng ngừa bệnh nang mủ trung tâm phế quản như thế nào
1、nguyên nhân chưa rõ, vì vậy vẫn cần thảo luận về các biện pháp phòng ngừa hiệu quả, nhưng hiện tại trên lâm sàng, corticosteroid vẫn là thuốc chọn lọc hàng đầu, giảm liều lượng không ảnh hưởng đến điều trị có thể giảm đáng kể nguy cơ nhiễm trùng cơ hội. Corticosteroid là một loại steroid được tổng hợp và tiết ra bởi tuyến corticosteroid, chức năng chính là điều chỉnh chuyển hóa nước muối và đường trong cơ thể động vật.
2、người bệnh đái tháo đường có thể bị nặng hơn do sử dụng hormone, vì vậy cần thận trọng.
5. Bệnh nang mủ trung tâm phế quản cần làm những xét nghiệm nào
1、kiểm tra máu học phát hiện tế bào bào máu嗜酸性 tăng cao xung quanh, thường vượt quá5×109/L.
2、số lượng bạch cầu toàn thể và tốc độ lắng máu trong thời kỳ cấp tính cũng có thể tăng lên.
3、thử nghiệm nuôi cấy đờm50% có thể phát hiện sự phát triển của nấm mốc.
4、thử nghiệm da với dung dịch chiết xuất hỗn hợp nấm mốc90% bệnh nhân hoạt động có phản ứng dị ứng và đỏ bừng trong vài phút, mức IgE trong máu thường bình thường như người bình thường2倍以上。
5、X线胸片常显示为浸润性阴影,单发或多发结节和肺不张。
6. 支气管中心性肉芽肿病病人的饮食宜忌
支气管中心性肉芽肿病吃哪些食物对身体好:宜清淡为主,多吃蔬果,合理搭配膳食,注意营养充足。
新鲜水果、蔬菜的特性
1、收获后的水果、蔬菜,仍然是有生命的活体,其生命活动主要是靠分解体内的营养成分来维持的,并要吸收氧气,排出二氧化碳等气体。它不同于没有生命活力的加工食品。
2、新鲜水果、蔬菜含水量达80~95%,只要降低5%的含水量,就会失去光泽、出现皱折、质量变次、商品价值降低。
3、富含微生物生长所需要的营养素,很容易受到微生物作用而发生腐烂变质。
4、组织疏松、柔软,不耐碰撞、挤压,一旦损伤,极易发生腐烂。
7. 西医治疗支气管中心性肉芽肿病的常规方法
1、治療
主要采用糖皮质激素治疗。激素可缓解哮喘发作和曲菌对肺实质的浸润破坏。泼尼松0.5~1mg/(kg·d),每天一次口服,连服2周后改为隔天服用,并根据病情逐渐减量,持续3个月。2年,每半年摄胸片复查一次。激素无效者,可采用硫唑嘌呤治疗。支气管扩张剂和化痰剂可促使痰栓或脓痰尽快排出。休息、增加营养和有规律的锻炼可增强对曲菌的抵抗力。抗真菌药物的使用也可以取得较好的疗效。两性霉素B静脉给药,起始剂量为0.1mg/kg,可逐渐增加至0.5~1mg/kg,溶于5%葡萄糖250~500ml中,于4~6h内缓慢避光滴注,每天或隔天给药,本药副作用较多,需监测肝肾功能。氟康唑400mg/治療也可以取得较好的疗效。最近国外报道,对诊断不明的肺内结节患者,可进行开胸肺活检,病理诊断明确后可手术切除病灶。
2、dự báo
Dự báo kết quả tốt.
Đề xuất: 百日咳 , Nhập nước nước ối , Ung thư phế quản, phế quản bẩm sinh , 中叶综合征 , Viêm phổi nặng do bệnh viện , Hội chứng cách ly phổi thùy