Ung thư hắc tố tại âm đạo hiếm gặp hơn so với ung thư hắc tố tại âm hộ, mức độ ác tính và tiên lượng kém hơn so với ung thư hắc tố tại âm hộ, đặc điểm sinh học tương tự như ung thư hắc tố tại các mô mạc khác, các yếu tố tiên lượng khó xác định, phương pháp điều trị có tranh cãi, vì vậy, cần phải tiến hành nghiên cứu tiền瞻 lớn.
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
Ung thư hắc tố tại âm đạo
- Mục lục
-
1. Nguyên nhân gây bệnh của u黑色素瘤 âm đạo là gì
2. U黑色素瘤 âm đạo dễ gây ra những biến chứng gì
3. Những triệu chứng điển hình của u黑色素瘤 âm đạo là gì
4. Cách phòng ngừa u黑色素瘤 âm đạo
5. Các xét nghiệm xét nghiệm cần làm cho u黑色素瘤 âm đạo
6. Định hướng ăn uống của bệnh nhân u黑色素瘤 âm đạo
7. Phương pháp điều trị tiêu chuẩn của y học hiện đại cho u黑色素瘤 âm đạo
1. Nguyên nhân gây bệnh của u黑色素瘤 âm đạo là gì
1、Nguyên nhân gây bệnh
U黑色素瘤 âm đạo được coi là từ tế bào sắc tố của mạc âm đạo âm đạo, tế bào sắc tố được phát triển từ tế bào gai thần kinh của phôi thai3% phụ nữ trưởng thành có thể phát hiện tế bào sắc tố ở mạc âm đạo âm đạo. Trong quá trình di chuyển từ gai thần kinh đến biểu mô, tế bào sắc tố bị lạc trôi ở mạc âm đạo âm đạo, những tế bào sắc tố dị位 này sau này trở thành nguồn phát triển của u黑色素瘤 âm đạo.
2、Cơ chế phát triển
Cách phát triển của u黑色素瘤 âm đạo主要有3loại: Loại lan tỏa bề mặt, loại nốt u và loại nốt nâu. Dựa trên hình thái, tế bào u黑色素瘤 có thể phân loại thành tế bào u, tế bào biểu mô, tế bào trụ hoặc tế bào lai. Tế bào u có thể phân bố lan tỏa hoặc tập trung thành từng đám, một số có thể xâm nhập vào biểu mô mạc. Hình thái của tế bào u đa dạng, nhân lớn, nhân đệm rõ ràng, thường có sự phân bào không典型 và tế bào khổng lồ. Trong tế bào chất có thể thấy hạt sắc tố đen nâu. Đối với u không có sắc tố, có thể sử dụng nhuộm Fontana, S-100 và HMB-45giúp chẩn đoán. Thỉnh thoảng có thể thấy tế bào u黑色素瘤 ác tính âm đạo có hoạt động biên giới, hiện tượng này cho thấy là u mạc âm đạo bề mặt nguyên phát.
2. U黑色素瘤 âm đạo dễ gây ra những biến chứng gì
bề mặt tế bào u黑色素瘤, Vimentin, S-100, HMB-45và các kháng nguyên kết hợp nhuộm hóa học giúp chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt u黑色素瘤. U黑色素瘤 không có sắc tố cũng có thể thực hiện nuôi cấy mô để sản xuất sắc tố. Kiểm tra bệnh lý học. Kháng thể đơn克隆 HMB-45có độ nhạy và đặc hiệu cao đối với u黑色素瘤, vì vậy có thể sử dụng kỹ thuật nhuộm miễn dịch hóa học để hỗ trợ chẩn đoán bệnh lý. Khi cắt bỏ mô sống, cần bao gồm một số mô bình thường ở ranh giới.
3. Những triệu chứng điển hình của u黑色素瘤 âm đạo là gì
1、Vị trí và hình thái của khối u:U黑色素瘤 có thể xuất hiện ở bất kỳ部位 nào của âm đạo, hầu hết các tài liệu báo cáo rằng khối u thường nằm ở dưới âm đạo1/3段(chiếm58%~66%),vách trước phổ biến hơn (chiếm45%),đường kính khối u là 0.2~10cm, đa số là một nốt, màu sắc của nốt từ nâu đến đen, cũng có những nốt không có sắc tố, hình dáng của nốt đa dạng, có thể là đốm đen phẳng, nốt u, nốt polyp, nốt bông, nốt đầu hoặc hình thành vết loét trên bề mặt.
2、Triệu chứng lâm sàng:Triệu chứng phổ biến nhất là chảy máu âm đạo (80%),dịch tiết âm đạo (7%)hoặc u nang âm đạo (13%),một số bệnh nhân không có triệu chứng, khi khám sức khỏe phát hiện âm đạo có bất thường, một số âm đạo có dịch tiết màu đen như nước đen, được gọi là “dây đen”, từ khi xuất hiện triệu chứng đến khi đến khám và đánh giá là từ2ngày~4tháng khác nhau, trung bình2.4tháng, khi có nhiễm trùng có thể có dịch mủ có mùi hôi máu, giai đoạn muộn có thể xuất hiện đau hạ vị, khó đại tiện và tiểu tiện.
U黑色素 tế bào âm đạo có biểu hiện lâm sàng điển hình, khám phụ khoa phát hiện tổn thương âm đạo, dễ dàng chẩn đoán lâm sàng, đối với những người nghi ngờ có thể thông qua sinh thiết đục kính hoặc cắt bỏ toàn bộ tổn thương để kiểm tra bệnh lý, biên giới cắt bao gồm1~2cm màng niêm mạc âm đạo bình thường, để ngăn ngừa sự lan rộng của u trong quá trình sinh thiết, kiểm tra nhanh tổ chức sau khi đông lạnh nhanh và xác định tình hình mở rộng phạm vi phẫu thuật, kiểm tra tế bào học âm đạo có thể giúp chẩn đoán nhanh bệnh, tế bào vảy có thể thấy tế bào ung thư không phải biểu mô, không có hạt melanin có thể thực hiện HMB-45sắc ký hóa học giúp chẩn đoán.
4. U黑色素 tế bào âm đạo nên được预防 như thế nào
tiên lượng
Tỷ lệ sống sót và yếu tố tiên lượng của u黑色素 tế bào âm đạo:
1、 tỷ lệ sống sót:U黑色素 tế bào âm đạo là u ác tính cao, do hệ thống bạch huyết âm đạo phong phú và có xu hướng di căn qua đường máu, dẫn đến bệnh nhân giai đoạn sớm thường có di căn.5tỷ lệ sống sót năm năm thấp, biểu1dưới đây là một số tác giả báo cáo về tỷ lệ sống sót năm năm của u黑色素 tế bào âm đạo5tỷ lệ sống sót năm năm.
2、 tái phát u:U黑色素 tế bào âm đạo tái phát và di căn sau tiên lượng rất xấu, Reid báo cáo tỷ lệ tái phát của bệnh này là62.3%,40.7% tái phát tại chỗ âm đạo,19.7% tái phát khu vực (bàng quang, âm hộ, bàng quang và niệu đạo),39.5% di căn xa. Phổi là vị trí di căn phổ biến nhất, hầu hết các bệnh nhân có di căn xa đều có tái phát tại bàng quang.
mặc dù tiên lượng của bệnh nhân sau tái phát rất xấu, nhưng điều trị tích cực vẫn có thể giúp một số bệnh nhân sống lâu dài. Phương pháp điều trị có thể bao gồm phẫu thuật, xạ trị, xạ trị+phẫu thuật, hóa trị và các phương pháp khác. Chung báo cáo1bệnh nhân trong lần điều trị đầu tiên28bệnh nhân tái phát sau 1 tháng, sau đó thực hiện phẫu thuật cắt bỏ âm đạo, phẫu thuật cắt bỏ triệt để âm hộ, cắt bỏ hạch bạch huyết bẹn và cắt bỏ hạch bạch huyết chậu, đến khi tài liệu báo cáo đã không còn u sống12.75năm. Davis báo cáo1bệnh nhân u黑色素 tế bào âm đạo分别在 sau điều trị lần đầu9tháng và12tháng tái phát, mỗi lần tái phát sau đó sử dụng phẫu thuật cắt bỏ lớn, bệnh nhân này khi được báo cáo trong tài liệu đã không còn u sống16năm. Reid báo cáo15bệnh nhân u黑色素 tế bào âm đạo,5sử dụng điều trị bằng xạ trị,2sử dụng để điều trị tái phát,2bệnh nhân tái phát đều sử dụng liều lượng lớn của liệu pháp phân đoạn.1bệnh nhân sau điều trị xạ trị thực hiện phẫu thuật cắt bỏ tử cung toàn bộ và cắt bỏ âm đạo toàn bộ, tài liệu báo cáo khi đó đã không còn u sống22tháng. Ngoài ra1cũng được75% kiểm soát tại chỗ. Stellato báo cáo1bệnh nhân u黑色素 tế bào âm đạo sau phẫu thuật điều trị triệt để, điều trị lần đầu5tháng sau xuất hiện di căn phổi, bệnh nhân được điều trị bằng fotenustine và DTIC kết hợp hóa trị.8liều điều trị, đồng thời辅以 interferon điều trị.
Các yếu tố tiên lượng liên quan đến sự sống còn của u bao gồm: kích thước u, độ dày u, chỉ số phân bào của u và giai đoạn u.
3Phân tích yếu tố tiên lượng
Kích thước u:Kích thước u liên quan đến sự sống còn của bệnh nhân. Reid báo cáo đường kính u3cm,二者相比较差异具有显著性(P=0.0)24)。
5. U黑色素 tế bào âm đạo cần làm các xét nghiệm nào
Kiểm tra dấu hiệu ung thư, kiểm tra miễn dịch hóa học, kiểm tra bệnh lý tế bào, quan sát điện tử.
Chụp X-quang, siêu âm, CT, MRI v.v. để kiểm tra tình trạng tổn thương ở cơ quan chậu, có kết hợp với sự di chuyển của u đến các vị trí phổ biến như phổi, gan, não v.v.
1、thuật làm标记 miễn dịch荧光 gián tiếp bằng kháng血清 chống u黑色素 tế bào, khi nồng độ kháng血清 là1∶2Khi, tỷ lệ dương tính cao nhất có thể đạt89%.
2Kiểm tra bằng phương pháp Vacca double PAP immunoenzyme, khi nồng độ kháng血清 là1∶400 giờ,82.14% có phản ứng dương tính.
3Kiểm tra nguyên liệu màu: nguyên liệu màu melanin sau khi thải ra qua thận bị oxy hóa, làm nước tiểu có màu đậm, gọi là nước tiểu đen. Nếu thêm clorua kim loại, kali dichromat, axit sulfuric vào nước tiểu, có thể thúc đẩy quá trình oxy hóa, sau đó thêm natri nitrat, nước tiểu sẽ có màu tím; trước tiên thêm axit axetic, sau đó thêm natri hydroxide, nước tiểu sẽ có màu xanh.
6. Điều ăn uống kiêng kỵ cho bệnh nhân u黑色素 tế bào âm đạo
1. Điều trị bệnh lý bằng thực phẩm cho u黑色素 tế bào âm đạo
1, cà chua ngọt và chua
cà chua tươi嫩300g, đường5g, giấm3g tỏi1g, ít muối. Rửa sạch cà chua, thái mỏng, ngâm muối một chút, bóp bỏ nước, trộn cùng đường, giấm, hạt nêm, rưới lên cà chua, sau đó thêm bột tỏi vào trộn đều, tức là hoàn thành. Dùng cho bệnh nhân ung thư không muốn ăn.
2, cháo lòng đỏ
lòng đỏ15g, đỏ3~5trứng, gạo tẻ100g, nấu thành cháo, ăn tự do. Dùng cho bệnh nhân ung thư thiếu máu, thể trạng yếu.
3, trứng chua trứng
một ít rượu gạo150ml vào bát, cho một quả trứng đã rửa sạch vào ngâm48giờ, chờ vỏ trứng mềm sau đó trộn đều bằng que đũa. Mỗi quả trứng chua trứng chia5~7lần uống. Uống một lần vào buổi sáng trống bụng hàng ngày (có thể uống cùng)
nước ấm3~5Nếu vỏ trứng hoàn toàn mềm, tốt nhất nên uống cùng lúc. Uống xong, rửa miệng bằng nước ấm để phòng ngừa axit axetic làm rỉ răng và mất canxi. Dùng cho bệnh nhân sau khi điều trị u.
4, bột tam thất hành tây tím
Nguyên liệu: bột tam thất10g, bột uất kim10g hành tây tím50g.
Cách làm: rửa sạch tam thất, uất kim, phơi khô, xay thành bột mịn, trộn đều, dự trữ. Rửa sạch hành tây tím, thái nhỏ, xay thành bột hành tây, trộn vào bột tam thất, uất kim, có thể thêm một lượng nước ấm vừa đủ, trộn thành dạng sệt, tức là hoàn thành.
Hiệu quả: hoạt hóa khí huyết, giảm đau抗癌.
Cách uống: sáng tối2lần chia nhỏ.
5, trà mật ong củ trầm hương
Nguyên liệu: củ trầm hương60g, quỳnh kim30g, mật ong30g.
Cách làm: rửa sạch củ trầm hương, quỳnh kim, phơi khô hoặc sấy khô, thái thành lát, cùng cho vào nồi đất thêm nước ngâm một lát, đun sôi30 phút, lọc bỏ bã, khi nước cốt còn ấm thì thêm mật ong, trộn đều, tức là hoàn thành.
Hiệu quả: hoạt hóa khí huyết, giảm đau抗癌
Cách uống: sáng tối2lần chia nhỏ.
2. Uống bệnh nhân u黑色素 tế bào âm đạo nên ăn những gì tốt cho cơ thể
1Nên ăn nhiều thực phẩm tăng cường chức năng miễn dịch: rùa, rùa biển, rùa cua, giun cát, cá青, cá mập, rắn nước, tôm, rắn hổ, cá rô, mận, dâu tây, hạt hồ đào, loài cây loài mướp, mè đen, mè đen, hạnh nhân, đậu phụ, dâu tây, đậu hà lan.
2、Bệnh nhiễm trùng, loét nên ăn rau diếp cá, sò nhuyễn, cá chích, cá trạch, cá chép, rau mồng tơi, khoai sọ, đậu xanh, đậu đỏ, măng tây, cải bó xôi.
3、Sau khi phẫu thuật u hắc tố âm đạo, tổn thương khí huyết, nên ăn nhiều thực phẩm bổ khí养血, chẳng hạn như đại táo, long nhãn, đậu Hà Nội, gạo tẻ, long nhãn, nấm linh chi, cà rốt, trứng gà nướng, bột sen, các loại đậu.
4、Nên ăn nhiều thực phẩm có tác dụng chống ung thư âm đạo, chẳng hạn như hạnh nhân, hạt lạc, lúa mì, lúa mạch, dưa hấu, gà tây, ốc vỏ đen, rắn mamba, tụy tạng lợn, hoa mẫu đơn, quảumei, táo, long nhãn, măng tây, máu gà, cá mực, hàu, cua, giun, cá sardine, hào, rùa biển.
Ba, U hắc tố âm đạo không nên ăn những loại thực phẩm nào
1、Tránh ăn thịt lợn, tôm, cua, cá mực, cá muối, cá đen và các loại thực phẩm dễ gây nóng.
2、Tránh ăn ớt, hạt tiêu, hành sống, tỏi sống, rượu trắng và các loại thực phẩm và đồ uống kích thích.
3、Tránh uống cà phê và các loại đồ uống kích thích.
4、Tránh ăn thực phẩm chứa chất gây ung thư, chẳng hạn như rau có nitrat gây ung thư mạnh, thực phẩm mốc, thực phẩm muối, thực phẩm hun khói, nướng, rán dầu.
7. Phương pháp điều trị ung thư hắc tố âm đạo thông thường của y học phương Tây
I, Điều trị phẫu thuật
U hắc tố âm đạo trước đây được coi là một loại u kháng bức xạ và hóa trị, vì vậy phẫu thuật trở thành lựa chọn điều trị chính cho bệnh nhân có thể phẫu thuật,一般认为 xử lý bệnh lý dưới đoạn âm đạo tương tự như ung thư âm đạo, trong khi ung thư đoạn trên âm đạo cần phẫu thuật cắt bỏ rộng hơn.
II, Hóa trị (bức xạ)
1、Hóa trị
U hắc tố ác tính trước đây được coi là một loại u kháng bức xạ, điều trị bức xạ phân đoạn thông thường không có hiệu quả.
2、Hóa trị và điều trị miễn dịch
Hiệu quả hóa trị liệu của u hắc tố âm đạo rất kém, thuốc thường dùng là DTIC (tricyclonimide), vinblastine (VCR), lomustine (CCNU, ethyl cyclohexyl nitrosourea), cisplatin (DDP) và các loại khác. Cách truyền thuốc có thể chọn truyền tĩnh mạch hoặc cấy ống động mạch tĩnh mạch vùng chậu chọn lọc cao.
Ba, Điều trị bằng thuốc
BDPT方案:
1、Baclofen (BCNU):150mg/㎡ tiêm truyền tĩnh mạch, lần1ngày, mỗi6~8tuần1lần.
2、Dacarbazine (DTIC):200~220mg/㎡ tiêm truyền tĩnh mạch lần1~3ngày, mỗi3~4tuần1lần.
3、Cisplatin (DDP):25mg/㎡ tiêm truyền tĩnh mạch lần1~3ngày, mỗi3~4tuần1lần.
4、Tamoxifen:10mg,2lần/d, uống.
Đề xuất: 遺傳性乳腺癌-ung thư buồng trứng di truyền , U ác tính của ống müller âm đạo , Ung thư tinh hoàn , Âm chảy , Ung thư cơ xương横 văn âm đạo , Sa thành âm đạo trước