U ác tính của ống müller có nhiều tên gọi trong tài liệu, rất lẫn lộn, theo phân loại ung thư quốc tế bao gồm ung thư và u mô, u mô tuyến, u ác tính của trung mô và u ác tính của mô trung gian.
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
U ác tính của ống müller âm đạo
- Mục lục
-
1. Nguyên nhân gây bệnh của u ác tính của ống müller là gì?
2. Ung thư ác tính của ống müller dễ gây ra những biến chứng gì?
3. Ung thư ác tính của ống müller có những triệu chứng điển hình nào?
4. Cách phòng ngừa u ác tính của ống müller như thế nào?
5. Ung thư ác tính của ống müller cần làm những xét nghiệm nào?
6. Điều kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân u ác tính của ống müller
7. Phương pháp điều trị u ác tính của ống müller thông thường của y học phương Tây
1. Nguyên nhân gây bệnh của u ác tính của ống müller là gì?
Mecanism phát triển bệnh:
1U ung thư:Ung thư chứa hai thành phần là ung thư và u mô, ung thư chủ yếu là ung thư tuyến, u mô là thành phần nội lai của âm đạo như cơ trơn và mô xương.
2U mô tuyến:Thành phần biểu mô của nó là biểu mô lành tính hoặc tăng sinh hoạt động của tế bào tuyến, nhưng thành phần mô trung gian là u mô ác tính thấp độ.
3U ác tính của trung mô:Ung thư có hai thành phần, nhưng u mô là thành phần ngoại lai của tử cung, chẳng hạn như cơ xương chày, xương, sụn, mỡ và các tổ chức khác. Nếu u không có thành phần biểu mô, mà chứa hai thành phần mô trung gian hoặc nhiều hơn như u mỡ mạch máu thì gọi là u ác tính của mô trung gian hỗn hợp.
2. U ác tính của ống müller dễ gây ra những biến chứng gì?
Phân loại ung thư quốc tế bao gồm ung thư và u mô, u mô tuyến, u ác tính của trung mô và u ác tính của mô trung gian. U ác tính của ống müller chủ yếu biểu hiện bằng máu âm đạo, kèm theo dịch tiết âm đạo tăng lên, có thể có mùi hôi. Khối u thành âm đạo có thể phát triển thành u bướu, nền u bướu rộng, cũng có thể xâm nhập vào lớp cơ. Kích thước khối u4~10cm. Thường gặp các trường hợp nhiễm trùng.
3. U ác tính của ống müller có những triệu chứng điển hình nào?
U ác tính của ống müller chủ yếu biểu hiện bằng máu âm đạo, kèm theo dịch tiết âm đạo tăng lên, có thể có mùi hôi, khối u thành âm đạo có thể phát triển thành u bướu, nền u bướu rộng, cũng có thể xâm nhập vào lớp cơ, kích thước khối u4~10cm,2Ví dụ, bệnh nhân bị u ác tính của nội mạc âm đạo không chỉ bệnh lý u nội mạc âm đạo đáp ứng kém với thuốc mà còn tiến triển增大.
4. Cách phòng ngừa u ác tính của ống müller như thế nào?
I. Phòng ngừa
1、Điều trị bệnh tích cực, chẳng hạn như đốm trắng âm đạo, viêm mãn tính và loét.
2、Nếu có xuất huyết âm đạo không đều, dịch tiết bất thường, cần xác định chẩn đoán rõ ràng và điều trị tích cực.
3、Sau khi điều trị u ác tính của âm đạo cần kiên trì3~6Kiểm tra lại mỗi tháng một lần, đều nên tiến hành kiểm tra tế bào học, nếu xuất hiện máu âm đạo hoặc dịch tiết âm đạo bất thường thì nên đến khám bệnh ngay lập tức.
II. Tiên lượng
Ung thư ác tính của ống müller có tiên lượng xấu, trong khi bệnh nhân u mô tuyến có tiên lượng tương đối tốt.
5. Ung thư ác tính của ống müller cần làm những xét nghiệm nào?
Bệnh nhân u ác tính của ống müller cần làm các kiểm tra sau:
Kiểm tra phòng thí nghiệm:
Kiểm tra dấu hiệu ung thư, kiểm tra dịch tiết, kiểm tra bệnh lý mô.
Các phương pháp kiểm tra hỗ trợ khác:
Khám nội soi âm đạo.
6. Điều kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân u ác tính của ống müller
I. Phương pháp điều trị bằng thực phẩm cho bệnh nhân u ác tính của ống müller
肿瘤放疗期间出现恶心、呕吐的症状,可以尝试下列食疗方:
1、萝卜酸梅汤
原料:鲜萝卜250g,酸梅2粒。
用法:将鲜白萝卜切薄片,与酸梅共入锅内煮汤,去渣取汁,加少许食盐调味饮用。
2、清蒸鲫鱼
原料:鲫鱼一条(500g)冬笋60g,香菇30g,葱、姜各25g。
用法:将鲫鱼去鳞、腮、内脏洗净,盛入盆中,把冬笋片、香菇、葱、姜依次排放在鱼身上,入锅内蒸20分钟,然后倒入锅中入清水500ml,汤开后调好口味即食。
3、红萝卜粥
原料:红萝卜250g,粳米100g。
用法:红萝卜洗净切净,与粳米共煮粥,煮熟后,加适量姜粉、山楂粉即可。
4、其他
原料:干佛手10g,粳米100g。
用法:干佛手10g,水煎取汁,加入粳米100g同煮粥,加冰糖和葱适量调味食用。
二、阴道恶性苗勒管混合瘤吃那些对身体好
1、食物多样,谷物为主。多种食品应包括谷物与薯类、动物性食品、豆类及其制品、蔬菜与水果及纯热量食品等5大类。
2、多吃蔬菜、水果与薯类,维护心血管健康,增加抗病能力,预防癌症,预防眼疾。
3、每天吃奶类、豆类及其制品。中国膳食中钙普遍缺乏,仅为推荐供应量的一半。而奶类食品含钙量高,并与豆类食品一样,是优良的蛋白质来源。
4、经常吃适量的鱼、禽、蛋、瘦肉,少吃肥肉与荤油。动物性蛋白的氨基酸组成全面,赖氨酸含量高;而鱼类的不饱和脂肪酸有降血脂、防血栓形成的作用。
5、癌症放疗后多伤阴耗津,出现头晕、烦躁、失眠、口苦、渴饮,舌红苔黄或光剥,脉细数等症状。可选服清肺养胃,滋润生津之品。如雪梨、荸荠、西瓜、冬瓜、绿豆、香菇、银耳等甘寒清淡的食物。
6、放疗后,往往有口舌干燥、舌红少苔等津液耗损的表现,可多吃一些滋阴生津的甘凉食物,如藕汁、荸荠汁、梨汁、绿豆汤、冬瓜汤、西瓜等。
7、化疗期间,病人免疫功能下降,白细胞减少,食欲不振,可吃河蟹、黄鳝、牛肉等有助于升高白细胞的食物以及山楂、萝卜等健脾开胃食品。
8、手术后病人气血亏虚,可多吃山药、红枣、桂圆、莲子,以补气养血。
三、阴道恶性苗勒管混合瘤最好不要吃那些食物
1、避免羊肉、虾、蟹、鳗鱼、咸鱼、黑鱼等发物。
2、忌食辣椒、麻椒、生葱、生蒜、白酒等刺激性食物及饮料。
3、忌咖啡等兴奋性饮料。
4、避免食用含有致癌物的食物,如含亚硝酸盐类强烈致癌物的蔬菜,发霉食物,腌制、烟熏、火烤、油煎食物。
7. Phương pháp điều trị thông thường của y học hiện đại đối với u ác tính hỗn hợp ống müller âm đạo
I. Phòng ngừa
Kiểm tra định kỳ, phát hiện sớm, điều trị sớm, thực hiện tốt theo dõi.
Phương pháp điều trị y học cổ truyền của bệnh u ác tính hỗn hợp ống müller âm đạo. Điều trị y học cổ truyền của bệnh này nên tham khảo sách Y Tông Kim Giàn. Y pháp tâm pháp yếu quyết: "Tất cả các chứng tích tích, nên trước tiên xem xét thân hình mạnh yếu, bệnh tình缓 cấp mà điều trị. Nếu người yếu thì khí máu suy yếu, không cần tấn công và tấn công, bệnh tình虽 nặng nhưng nên trước tiên bồi bổ tính chính và sau đó điều trị bệnh; nếu hình chứng đều thực, nên trước tiên tấn công bệnh." Do đó, trong thời kỳ đầu, tính chính mạnh và tà thực, điều trị nên tấn công và bồi bổ; thời kỳ giữa, tính chính yếu và tà thực, điều trị nên tấn công và bồi bổ song song; thời kỳ cuối, thuộc về tính chính không đủ để đánh bại tà, nên bồi bổ điều chỉnh, giảm nhẹ triệu chứng làm chủ, từ đó tăng cường thể chất, kiểm soát sự phát triển của bệnh tình,寓攻于补. Nhưng phải kết hợp với triệu chứng,舌苔, mạch tượng để luận chứng trị liệu, chữa bệnh tìm nguyên nhân.
II. Điều trị phân loại bệnh lý
1、Loại chứng nhiệt ẩm kinh lương
Triệu chứng: Đau bụng dưới có màu đỏ và trắng, có mùi hôi thối, chảy máu âm đạo chảy thành dòng, tâm phiền miệng đắng, ngực bóp, miệng khô, ăn ít, lưỡi đỏ,舌苔 dày, mạch số hoặc nhỏ và căng. Thường gặp ở bệnh nhân giai đoạn đầu và giữa.
Phương pháp điều trị: Hạ hỏa lợi ẩm, thông gan và vị.
Bài thuốc: Thang long dǎn xiè gan gia giảm. Long cǎo30g, báihú10g, zhì zǐ15g, huáng cǎo15g, sinh địa15g,泽泻15g, tiền tử10g,当归15g,甘草10g, bán chi liên15g, bại cương thảo15g, ý dĩ nhân30g,茯苓15g, bạch术15g. Người có lưỡi tối thì thêm ba kích10g; người bị đắng miệng và tâm phiền muộn thì thêm chích thảo10g, bàng phi15g; người bị nhiệt độc quá mức thì thêm diệp thảo15g, fish mucus30g. Uống nước sắc, ngày1Dung dịch.
2、Loại chứng khí trệ máu ứ
Triệu chứng: Tired, yếu, da mặt tối, cơ thể gầy, da bị xước, khối u cứng, không di chuyển được, đau không chịu được chạm, chảy máu âm đạo, xuất hiện nhiều màu, mùi hôi thối, tiêu hóa không tốt, tiểu tiện ít, nước tiểu vàng, lưỡi có vết tím và ứ, mạch nhỏ và cứng hoặc nhỏ và căng. Thường gặp ở u mềm âm đạo.
Phương pháp điều trị: Cải thiện khí máu, hóa ứ trệ.
Bài thuốc: Thang cam thảo táo shu, thêm vị. Cam thảo30g,茯苓10g,赤芍15g,桃仁15g,丹皮15g,当归20g,川芎15g,三棱10g,莪术10g,川楝子15g,龙葵15g,没药10g. Uống nước sắc, ngày1Dung dịch.
Đề xuất: Ung thư tinh hoàn , Gãy dương vật , Chấn thương gãy rách dương vật , Bệnh mụn bào văn âm đạo , Ung thư hắc tố tại âm đạo , Âm chảy