Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 57

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Viêm âm đạo

  Phụ nữ âm hộ bị mụn, sưng đỏ, nóng rát, tích tụ thành khối, hoặc hoại tử hư hỏng, mủ chảy ròng ròng, thậm chí loét như sâu bọ, hoặc kết thành khối, sưng lạnh nước nhạt, không thể đóng kín miệng, hoặc khối u ở bên cạnh âm đạo, như trứng tơ tằm, đều gọi là “viêm âm đạo”, “âm hủy”, “âm茧”.

Mục lục

1.Nguyên nhân gây viêm âm đạo có những gì
2.Viêm âm đạo dễ dẫn đến những biến chứng gì
3.Những triệu chứng điển hình của viêm âm đạo có những gì
4.Cách phòng ngừa viêm âm đạo như thế nào
5.Viêm âm đạo cần làm những xét nghiệm nào
6.Điều cần kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân viêm âm đạo
7.Phương pháp điều trị viêm âm đạo thông thường của y học phương Tây

1. Nguyên nhân gây viêm âm đạo có những gì

  Thường do nhiệt và ẩm xuống dưới, tích tụ thành độc tố, hoặc do thể chất yếu, lạnh và ẩm kết tụ mà thành.

  1、nhiệt và ẩm xuống dưới焦, hoặc giận dữ tổn thương gan, gan uất hóa nhiệt, khí gan xâm phạm tỳ, tỳ hư ẩm nặng, nhiệt và ẩm xuống dưới, tích tụ thành độc tố, thịt hư thành mủ, thành viêm âm đạo.

  2、ngày đêm ở nơi âm ướt, hoặc trong kỳ kinh nguyệt, sau khi sinh đi mưa lội nước, lạnh và ẩm kết tụ, máu ứ nội, khí cơ bất lợi, hoặc đàm ứ nội, đàm và máu ứ kết, da thịt mất养, lâu ngày hoại tử, thành viêm âm đạo.

2. Viêm âm đạo dễ dẫn đến những biến chứng gì

  Viêm âm đạo thường do nhiều nguyên nhân như nhiệt và ẩm xuống dưới, tích tụ thành độc tố, hoặc do thể chất yếu, lạnh và ẩm kết tụ mà thành. Do đó, phụ nữ có hiện tượng sưng đau âm hộ, thậm chí hoại tử, hoặc xuất hiện khối u như trứng tơ tằm ở bên cạnh âm hộ là bệnh phụ khoa điển hình. Các biến chứng thường gặp là âm hộ loét chảy nước vàng, ngứa, hoặc chảy mủ máu, đau rát và sưng tấy ở vùng đó, buồn bực và khát, nước tiểu ngắn và đỏ, cơ thể mệt mỏi, tinh thần uể oải, khí hư và lười nói.

3. Vết loét vùng kín có những triệu chứng典型 nào

  1, vùng kín xuất hiện vết loét, đỏ sưng, đau, viền không rõ, thậm chí局部 hoại tử loét, chảy nước vàng hôi hoặc nước máu chảy liên tục.

  2, hoặc xuất hiện khối u ở bên ngoài cửa mình như hình trùm bông, kéo dài không tiêu, thậm chí vỡ ra lành lại, hình thể dần mảnh, thường kèm theo sốt thấp trong buổi chiều, mồ hôi trộm đêm.

4. Cách phòng ngừa vết loét vùng kín

  Phải chú ý đến vệ sinh da cá nhân, tránh gãi và nén vùng bị tổn thương; hầu hết liên quan đến ẩm, nhiệt, mồ hôi và thể chất cá nhân, vì vậy phải tránh ướt, nóng và mồ hôi nhiều, không nên mặc quần quá chật hoặc quá cứng. Ngoài ra, nên sử dụng垫子 thông thoáng (tránh sử dụng垫子 quá cứng hoặc quá mềm, mùa hè có thể sử dụng垫子 Mahjong), thông gió làm mát, để giảm sự xâm nhập của mồ hôi vào đùi. Nếu có ngứa, đau, loét vùng kín, cần đi khám bệnh kịp thời, không nên chậm trễ dẫn đến sự nghiêm trọng hơn của bệnh tình.

5. Vết loét vùng kín cần làm các xét nghiệm hóa học nào

  1, miễn dịch荧光 trực tiếp:lấy da tổn thương xung quanh da外观 bình thường hoặc tổn thương da mới phát sinh để kiểm tra, hiển thị IgG và C3trong tế bào da biểu bì có lắng đọng thành hình lưới cá, các thành phần khác có C1q, C4lắng đọng, tỷ lệ dương tính là80%~95%, bệnh nhân có bệnh hoạt động có thể đạt100%. Một số ít kháng thể có thể là IgM, IgA.

  2, miễn dịch荧光 gián tiếp:80%~90% bệnh nhân có thể phát hiện ra kháng thể chống tế bào gian da giữa da, gọi là kháng thể pemphigus, chủ yếu là IgG, một số ít có thể là IgM, IgA, nồng độ kháng thể cao thấp có mối quan hệ cao với hoạt động của bệnh, nhưng trong giai đoạn đầu của bệnh có thể âm tính giả. Qua quan sát kính điện tử: thay đổi sớm là mô chất giữa tế bào da biểu bì hoặc màng多糖 tại chỗ hoặc toàn bộ giải thể, khoảng cách giữa tế bào mở rộng, các màng liên kết bị tách rời,后期 sợi căng rời khỏi bề mặt gắn kết của màng liên kết, màng liên kết mất đi.

6. Chế độ ăn uống nên kiêng kỵ của bệnh nhân vết loét vùng kín

  1, vết loét vùng kín ăn những thực phẩm nào tốt cho sức khỏe

  Chế độ ăn uống nên bổ âm散热.

  2, vết loét vùng kín không nên ăn những thực phẩm nào

  Tránh ăn thực phẩm cay nóng.

  (Dưới đây là thông tin tham khảo, chi tiết xin hỏi bác sĩ)

7. Cách điều trị thường quy của y học Tây y cho vết loét vùng kín

  Cách trị liệu y học Trung y cho vết loét vùng kín

  Trước tiên phân biệt âm dương. Đỏ sưng nóng đau, sốt nhanh, mủ đặc mùi hôi thối, hoặc kèm theo sốt toàn thân, là chứng ẩm nhiệt thuộc dương; u cứng, da màu không thay đổi, lâu ngày không tiêu, hoặc vỡ ra chảy mủ loãng, hình thể suy nhược, là hàn ẩm thuộc âm. Thứ hai phải phân biệt tốt-xấu. U loét nhẹ, độc nhẹ, thể trạng khỏe mạnh, đa số thuộc lành cảnh; vết loét mủ, lâu ngày không lành, mủ chảy liên tục, mùi hôi thối khó chịu, đa số thuộc cảnh độc tố tích trữ và khí huyết suy yếu. Nguyên tắc điều trị, nên theo nguyên tắc điều trị nóng thì làm mát, lạnh thì ấm, ẩm thì hóa, cứng thì bào, suy thì bổ, lâm vào suy nhược thì nâng đỡ, thường sử dụng phương pháp trị liệu nội-ngoại hợp.

  1. Triệu chứng chính của thể ẩm nhiệt:Vùng kín xuất hiện vết loét, đỏ sưng nóng đau, nghiêm trọng thì vỡ ra chảy mủ, dính稠 mùi hôi thối, đầu óc chóng mặt, mắt hoa, miệng đắng họng khô, thân nhiệt lòng phiền, đại tiện khô cứng. Ngọn lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch tràn sốt.

  1Về phân tích chứng候:Tâm hạ ẩm ủ nhiệt, khí huyết trầm ứ, tích tụ thành độc,肉 hôi thối thành nhọt, vì vậy vùng kín xuất hiện vết loét, đỏ sưng nóng đau, vỡ ra chảy mủ, dính稠 mùi hôi thối; ẩm ủ nhiệt, vì vậy đầu óc chóng mặt, mắt hoa, miệng đắng họng khô; độc tố nội nang, thì lòng phiền muộn, thân nhiệt, đại tiện khô cứng. Ngọn lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch tràn sốt, là dấu hiệu của tà khí ẩm nhiệt độc.

  2Về phương pháp điều trị:Giải can thanh nhiệt, giải độc trừ ẩm.

  3Ví dụ về phương thuốc và dược liệu:Thang Long can giáng can thêm Đất phù linh, Bồ công anh.

  Nếu độc tố hàn nhiệt trướng trệ, triệu chứng thấy sốt không giảm, khát thích uống lạnh, mủ chảy ra có mùi hôi, điều trị nên thanh nhiệt giải độc, hóa ứ trừ ẩm, dùng thang dược Thần phương hoạt mạng của Phụ khoa tốt nhất (Giao chú).

  Bạch xích, Bạc hà, Phòng phong, Chương xương, Đương quy đuôi, Mãnh tiêu, Đinh hương, Thiên花粉, Mộc hương, Mộc hương, Trúc diệp, Cam thảo, Gừng, Bạch xích, Bạc hà, Mãnh tiêu giải độc trương cục để tiêu đàm; Trúc diệp, Mãnh tiêu hoạt mạch mềm cứng để trương kết; Cam thảo, Bạc hà lý khí hóa đàm; Thiên花粉 dưỡng âm thanh nhiệt; Cam thảo giải độc và hòa hợp các vị thuốc. Nếu vết loét lâu không lành, khí lực yếu, độc tố nội陷, nên bồi chính thổi độc, dùng thang dược Bổ trung dược khí.

  Nếu bị tổn thương âm lâu ngày, điều trị nên dưỡng âm thanh nhiệt giải độc, dùng thang dược Bách hợp địa黄 của Kim匮要略 (Bách hợp, Sinh địa黄).

  II. Chứng候 chính của thể hàn ẩm:Vết loét âm âm cứng, màu da không thay đổi, hoặc có đau, sau khi mủ chảy ra, thần yếu mệt mỏi, ăn ít nạp ít, ngôn ngữ nhạt,舌苔 trắng dày, mạch mỏng yếu.

  1Về phân tích chứng候:Hàn ẩm trương trệ, đàm ứ giao trệ, cơ thể mất dưỡng, vì vậy vết loét âm âm cứng, màu da không thay đổi, hoặc có đau, sau khi mủ chảy ra; hàn ẩm trương trệ, tỳ dương bất振, vì vậy thần yếu mệt mỏi, ăn ít nạp ít. Ngôn ngữ nhạt,舌苔 trắng dày, mạch mỏng yếu, là dấu hiệu của hàn ẩm trương trệ.

  2Về phương pháp điều trị:Vận kinh hóa ẩm, hoạt mạch trương kết.

  3Ví dụ về phương thuốc và dược liệu:Thang dược Dương vàng (Phụ khoa toàn sinh tập) thêm cang thược, phù linh, oải thảo, mãnh tiêu.

  Địa hoàng, Gà gà, Kinh than, Mộc lan, Ma huáng, Cam thảo, Bạch芥 tử trong phương thuốc, địa hoàng, gà gà bổ tinh máu mà trợ dương; kinh than, mộc lan ấm kinh thông mạch; ma huáng, bạch芥 tử thông dương trương trệ tiêu đàm; oải thảo, mãnh tiêu hành khí hoạt mạch trương kết; cang thược, phù linh khử ẩm lợi nước để hóa đục; cam thảo giải độc mà hòa hợp các vị thuốc.

  Nếu thể hư mà邪 khí mạnh, triệu chứng thấy vết loét lâu không lành, hồi hộp, thở ngắn, điều trị nên thổi tơ tiêu độc, dùng phương thuốc thổi tơ tiêu độc của Phụ khoa chính thống (Người sâm, Bạch术, Hoàng kỳ,甘草, Phù linh, Đương quy, Bạch芍, Chương xương, Bạc hà, Bạch xích, Mãnh tiêu, Đinh hương, Cam thảo), người sâm, Bạch术, Hoàng kỳ bổ khí trợ dương; Đương quy, Bạch芍, Chương xương dưỡng huyết hòa huyết; Bạc hà, Bạch xích, Mãnh tiêu giải độc trương cục để tiêu đàm; Hoàng kỳ, Đinh hương ngoại tháo độc tố.

Đề xuất: Bệnh mụn bào văn âm đạo , 遺傳性乳腺癌-ung thư buồng trứng di truyền , 羊膜带综合征 , Ung thư cơ xương横 văn âm đạo , Bệnh trùng Beautifuloline , U胚窦 nội âm đạo

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com