Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 78

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

U trứng желточного мешка.

  U trứng желточного мешka là một trong những loại u phổ biến nhất trong u tế bào sinh dục ác tính của buồng trứng (OGCT). Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) trong phân loại u buồng trứng đã thay đổi tên gọi thông thường của u nội màng trứng thành u trứng желточного мешка. Bởi vì nó có thể bao gồm nhiều phân loại bệnh lý khác nhau mà u nội màng trứng chỉ có nghĩa là bệnh lý hình thái tương đối hạn chế, nhưng vẫn giữ lại tên gọi 'u nội màng trứng' là同义词 của u trứng желточного мешка. Các tài liệu của Bệnh viện Ung thư Khoa học Y học Trung Quốc và Bệnh viện Phụ sản và Y học Cộng đồng Bắc Kinh, trong u tế bào sinh dục ác tính của buồng trứng (OGCT), tỷ lệ xuất hiện của u trứng желточного мешka đứng đầu. U trứng желточного мешka gần như đều là单侧性, bên phải nhiều hơn một chút; bên双侧 đa số do di căn. U thường có kích thước lớn, đường kính thường lớn hơn.10cm; có hình tròn, hình trứng hoặc phân nhánh, bề mặt mịn, có màng; có khi có thể dính hoặc xâm lấn vào tổ chức xung quanh. Mặt cắt chủ yếu là thực chất, màu trắng hoặc xám, ẩm mềm; thường kèm theo các khu vực lưới bào tử chứa chất gelatin, hình tổ ong; xuất huyết, hoại tử phổ biến. Thường xuất hiện.3Dưới 0 tuổi, là loại u tế bào sinh dục của trẻ sơ sinh phổ biến nhất, hành vi sinh học呈高度恶性.

 

Mục lục.

1. Nguyên nhân gây ra u trứng желточного мешka có những gì?
2. U trứng желточного мешka dễ gây ra những biến chứng gì.
3. Các triệu chứng điển hình của u trứng желточного мешka.
4. Cách phòng ngừa u trứng желточного мешka.
5. Những xét nghiệm hóa sinh cần làm cho u trứng желточного мешka.
6. Thực phẩm nên ăn và kiêng kỵ đối với bệnh nhân u trứng желточного мешka.
7. Phương pháp điều trị thông thường của y học phương Tây đối với u trứng желточного мешka.

1. Nguyên nhân gây ra u trứng желточного мешka có những gì?

  Nguyên nhân gây ra u trứng желточного мешka chưa rõ ràng. U trứng желточного мешka gần như đều là单侧性, bên phải nhiều hơn một chút; bên双侧 đa số do di căn. U thường có kích thước lớn, đường kính thường lớn hơn.10cm; có hình tròn, hình trứng hoặc phân nhánh, bề mặt mịn, có màng; có khi có thể dính hoặc xâm lấn vào tổ chức xung quanh. Mặt cắt chủ yếu là thực chất, màu trắng hoặc xám, ẩm mềm; thường kèm theo các khu vực lưới bào tử chứa chất gelatin, hình tổ ong; xuất huyết, hoại tử phổ biến.
  U trứng желточного мешка dưới kính hiển vi có nhiều cấu trúc tổ học khác nhau.
  1Cấu trúc vi túi:Còn gọi là cấu trúc lưới, gặp nhiều nhất. Bằng sự hình thành của các tế bào u phẳng hoặc hình sao, tạo thành cấu trúc lưới rải rác và các túi nhỏ hoặc túi vi, dưới kính hiển vi nhẹ giống như tổ ong (hình ảnh).1)
  2Cấu trúc giống nội màng trứng:Còn gọi là Schillei.-Duval thể. Bằng sự sắp xếp theo một lớp của các tế bào u hình lập phương hoặc trụ, bao quanh mao mạch, mao mạch mỏng hoặc mạch nhỏ như mao mạch, tạo thành cấu trúc giống như vỏ ống mạch, mặt cắt ngang giống như cầu thận. Mặc dù cấu trúc đặc biệt này có ý nghĩa chẩn đoán, nhưng trong một số u hình dáng không典型, trong tài liệu của Bệnh viện Phụ sản và Y học Cộng đồng Bắc Kinh chỉ.54.2% có thể tìm thấy Schiller điển hình.-Duval thể.
  3Cấu trúc thực chất:Bởi sự tập hợp của các tế bào biểu mô hình đa giác nhỏ. Các tế bào u có tế bào chất trống rỗng, nhân lớn, nhân đệm nhô ra; sự phân bào hoạt động, tương tự ung thư bào thai.
  4Cấu trúc tuyến bào:Gọi là cấu trúc rối. Các tế bào u phẳng, hình vuông hoặc hình sao tạo thành các ống hoặc túi uốn lượn, đa dạng.
  5Cấu trúc túi vàng đa泡:Hình thành các tế bào u phẳng, hình vuông hoặc hình cột thấp thành các túi có kích thước khác nhau, cách nhau bởi mô liên kết sợi dày hoặc mô liên kết mucus loãng. Cấu trúc này tương tự như cấu trúc của túi vàng sơ cấp trở thành túi vàng thứ cấp trong quá trình phát triển胚胎.

2. Ung thư buồng trứng黄体囊 dễ gây ra những biến chứng gì

  Tỷ lệ di căn của ung thư buồng trứng黄体囊 cao. Theo dữ liệu từ Bệnh viện Phụ sản và Nhi khoa Hữu Nghị, khi đến khám bệnh80% bệnh nhân đã có di căn. Trong đó hầu hết là di căn màng bụng vùng chậu hoặc ổ bụng,前者 chiếm93%,后者 chiếm68%. Màng bụng vùng chậu bao gồm hố trực tràng tử cung, gấp màng bàng quang, màng bụng thành chậu, bề mặt màng tử cung và bề mặt buồng trứng bên đối diện, màng bụng ổ bụng bao gồm màng bạch mạch, màng bụng thành bụng trước và sau, bề mặt gan và màng ruột non. Đường di căn của u di căn ngoài việc xâm nhập trực tiếp và lan rộng bằng cách gieo trồng, còn có không ít qua di căn hạch bạch huyết. Di căn vào mô thực thể gan, phổi ít, nhưng trong những trường hợp kéo dài cuộc sống của bệnh nhân nhờ hóa trị nhưng cuối cùng vẫn không thể cứu chữa, có khi thấy di căn vào mô thực thể gan, phổi.

3. Ung thư buồng trứng黄体囊 có những triệu chứng典型 nào

  Do ung thư buồng trứng黄体囊 phát triển nhanh, lại dễ có sự vỡ bao bọc và di căn trong ổ bụng, vì vậy các triệu chứng phổ biến có khối u bụng76%), đầy bụng, đau bụng50%) và dịch màng phổi860%); u坏死、出血 có thể làm tăng thân nhiệt, và có triệu chứng sốt50%); một số ít bệnh nhân còn do có dịch màng phổi mà cảm thấy khó thở, nhưng dịch màng phổi không có nghĩa là di căn màng phổi; một số ít sau khi phẫu thuật10~14ngày mất đi, có trường hợp sau khi chết cũng không tìm thấy các cơ quan trong ngực có di căn, giống như dấu hiệu Magendie. Hầu hết chức năng buồng trứng của bệnh nhân đều bình thường, một số ít bệnh nhân có hiện tượng kinh nguyệt ngắn hạn hoặc kinh nguyệt thưa, chức năng sinh sản trước đó cũng bình thường. Hầu hết những người đã kết hôn đều đã có thai và sinh con, một số ít bệnh nhân phát hiện u khi đang mang thai. Do độ ác tính của u cao, tiến triển bệnh nhanh, nên từ khi có triệu chứng đến khi đến khám bệnh đều rất ngắn.45% không quá3tháng64% không quá nửa năm.

 

4. Cách phòng ngừa ung thư buồng trứng黄体囊 như thế nào

  Nguyên nhân gây bệnh ung thư buồng trứng黄体囊 chưa rõ ràng, hiện nay vẫn chưa có biện pháp phòng ngừa đặc hiệu. Đảm bảo thực hiện công tác sàng lọc đối với nhóm người có nguy cơ cao một cách định kỳ, phát hiện sớm, điều trị sớm, và thực hiện công tác theo dõi.

 

5. Ung thư buồng trứng黄体囊 cần làm những xét nghiệm nào

  Ung thư buồng trứng黄体囊 có một số đặc điểm trong biểu hiện lâm sàng, như độ tuổi phát病 nhẹ, u lớn, dễ gây ra dịch màng bụng, tiến triển bệnh nhanh. Nếu cảnh báo được khả năng của u này, thì không khó để chẩn đoán. Đặc biệt là xét nghiệm máu alpha-fetoprotein (AFP), có thể起到 vai trò chẩn đoán rõ ràng. Ung thư黄体囊 có thể tổng hợp AFP, là một dấu hiệu sinh học rất đặc hiệu. Phương pháp xét nghiệm miễn dịch phóng xạ có độ nhạy cao trong việc đo AFP trong máu. Chẩn đoán cần kiểm tra bệnh lý mô. Đôi khi, thành phần ung thư黄体囊 trong u tế bào sinh dục hỗn hợp rất ít, phải làm连续 cắt hoặc cắt lại nhiều lần mới phát hiện được khối u rất nhỏ. AFP trong máu đều có hiện tượng tăng cao.

6. Những lưu ý về thực phẩm nên ăn và không nên ăn của bệnh nhân u noãn hoàng thể

  Lưu ý về chế độ ăn uống của bệnh nhân u noãn hoàng thể:
  1Nên ăn nhiều thực phẩm có tác dụng chống u buồng trứng: giò, ngựa biển, rùa, trà Long nhãn,山楂,...
  2Khi chảy máu nên ăn máu lợn, sò, hải sản, cải bắp, nấm, cải mầm, nấm mèo, quả mận,...
  3Khi nhiễm trùng nên ăn cá rồng, hàu, rắn nước, cá kim, cá lăng, bào ngư, rau mùi, hạt sesame, lúa mạch, cải bó xôi, mè, mè đen,...
  4Khi đau bụng, đầy bụng nên ăn thận lợn, me,山楂, quả tắc, hạnh nhân, quả dẻ,...
  5Tránh thuốc lá, rượu, cà phê, sôcôla,...
  6Tránh thực phẩm cay nóng, như hành, tỏi, gừng, ớt, hạt tiêu, cinnamon,...
  7Tránh thực phẩm mốc, cháy khét.
  8Tránh các thực phẩm béo, rán, nướng, khói, như thịt lợn, xúc xích, thịt hun khói, mỡ,...

7. Phương pháp điều trị u noãn hoàng thể theo phương pháp y học phương Tây:

  Phương pháp điều trị phẫu thuật là phương pháp duy nhất để điều trị dứt điểm u noãn hoàng thể.
  1Phương pháp điều trị phẫu thuật u nguyên phát:Khi bệnh nhân u noãn hoàng thể đi khám bệnh:50%~80% đã có sự di căn u ngoài buồng trứng. Còn sự di căn hầu hết đều giới hạn ở bề mặt các cơ quan nội tạng trong ổ chậu và ổ bụng. Các hạch bạch huyết cũng có thể di căn u, thường là一侧, vì vậy phạm vi phẫu thuật nên bao gồm việc cắt bỏ u nguyên phát buồng trứng, màng mỡ lớn và u di căn trong ổ chậu.
  Phương pháp phẫu thuật giảm lượng tế bào u áp dụng cho u biểu mô buồng trứng, tức là cố gắng loại bỏ u một cách彻底 nhất, để u còn lại không vượt quá2cm đường kính. Liệu phẫu thuật giảm lượng tế bào u này có áp dụng cho u noãn hoàng thể hay không, nguyên tắc điều trị phẫu thuật đối với u nội mạc sinuses trong quá khứ và u biểu mô buồng trứng là tương tự nhau. Nhưng trong những năm gần đây, vì đã tìm thấy các方案 hóa trị hiệu quả và nhạy cảm, việc cắt bỏ u nguyên phát và các khối di căn lớn là rất cần thiết. Tuy nhiên, nếu phẫu thuật sẽ làm tổn thương tính toàn vẹn của cơ quan như u trong hố trực tràng, chỉ cần loại bỏ các khối u lớn, để lại một lượng nhỏ tế bào ung thư残留, hóa trị sau phẫu thuật vẫn hiệu quả, không cần phải cắt trực tràng hoặc tạo ống thông nhân tạo. Tóm lại, phẫu thuật không nên gây ra nhiều tổn thương cho bệnh nhân. Các tế bào ung thư残留 nhỏ có thể được tiêu diệt bằng hóa trị.
  2Phương pháp điều trị phẫu thuật u tái phát:Sau khi phẫu thuật cắt bỏ u nguyên phát của u noãn hoàng thể, nếu không tiến hành kịp thời hóa trị liệu kết hợp hiệu quả hoặc liều lượng hóa trị liệu không đủ, u thường nhanh chóng tái phát. Nếu u tái phát có kích thước nhỏ và giới hạn, có thể chỉ cần hóa trị liệu kết hợp để đạt hiệu quả. Nếu u tái phát trong ổ bụng phân bố rộng và nhiều hoặc kích thước lớn, vẫn cần phải phẫu thuật cắt bỏ để đạt được hiệu quả thành công và hài lòng của hóa trị liệu kết hợp.
  3và hóa trị:}Liệu pháp hóa trị kết hợp PVB [Platin, Vincristin, Bleomycin] rất thành công trong việc điều trị ung thư tinh hoàn di căn rộng rãi, vì vậy, liệu pháp hóa trị kết hợp PVB nhanh chóng trở thành liệu pháp hóa trị thường được sử dụng cho ung thư tế bào sinh dục ác tính ở buồng trứng. Về kinh nghiệm điều trị thành công bệnh ung thư tinh hoàn kháng cự, vẫn có liệu pháp hóa trị kết hợp BEP B: Bleomycin, Platin, Etoposide (EtoposideVP-16) có hiệu quả tương tự như PVB (Platin, Vincristin, Bleomycin), nhưng độc tính thấp hơn (Williams1987) Về số liệu liệu trình của thuốc trên, vẫn chưa có ý kiến thống nhất rõ ràng, đối với bệnh ung thư giai đoạn I hoặc có di căn nhưng có thể cắt bỏ hoàn toàn khối u, thì3~4liệu trình là phù hợp. Nếu sau phẫu thuật còn lại nhiều ung thư, thì có thể cần5~6một liệu trình.
  Liều PVB (Platin, Vincristin, Bleomycin) và BEP (Bleomycin, Etoposide, Cisplatin) kết hợp, chỉ cần chú ý đặc biệt đến việc sử dụng thuốc “kịp thời”, “đủ liều”, hiệu quả sẽ rất hài lòng. Có một số trường hợp không cần phẫu thuật cắt bỏ u mà vẫn đạt được sự cải thiện kéo dài, do đó người ta nghĩ rằng liệu điều trị u noãn黄囊瘤 có thể hoàn toàn dựa vào tác dụng của hóa trị mà không cần phẫu thuật cắt bỏ hay không. Hóa trị kết hợp cho u noãn黄囊瘤 có thể đạt được hiệu quả rất hài lòng, nhưng hầu hết các báo cáo đều là sau khi phẫu thuật cắt bỏ u mà辅以 hóa trị. Chỉ có một số trường hợp đơn thuần sử dụng hóa trị mà đạt được sự cải thiện kéo dài. Hiện vẫn chưa có đủ tài liệu hỗ trợ thay thế phẫu thuật và hóa trị bằng đơn thuần hóa trị. Đồng thời, u noãn黄囊瘤 nguyên phát thường có kích thước lớn, tổ chức hoại tử sau hóa trị cũng không nhỏ, mặc dù có thể được cơ thể hấp thụ dần, nhưng sự hấp thụ của tổ chức hoại tử này vẫn là một gánh nặng đối với bệnh nhân, và có thể để lại sự dính trong ổ bụng. Về điều trị phẫu thuật u noãn黄囊瘤, không nhấn mạnh việc loại bỏ hoàn toàn tế bào u, chỉ cần cắt bỏ các khối u lớn chính, phẫu thuật không phức tạp, không gây tổn thương lớn. Đối với buồng trứng và tử cung bên lành, cần duy trì sự toàn vẹn của chúng, vì vậy bước điều trị phẫu thuật vẫn là một bước không nên bỏ qua. Việc chỉ dựa vào hóa trị chắc chắn sẽ làm tăng số liệu liệu trình, và hóa trị với cisplatin và bleomycin có một mức độc tính nhất định. So với phẫu thuật không phức tạp, quá nhiều hóa trị có thể gây gánh nặng lớn hơn cho bệnh nhân, vì vậy原则上 vẫn nên xem xét liệu pháp kết hợp phẫu thuật và hóa trị.

Đề xuất: ung thư tiền liệt tuyến ở người cao tuổi , Bệnh综合征 của Reifenstein , Bệnh tăng sinh lành tính của tiền liệt tuyến , Tumor xơ tử cung , U bã rắn từ tổ chức xương chày , Hỗ trợ buồng trứng-tế bào chất liên kết

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com