I. Cấp độ lâm sàng của OHSS
Các triệu chứng lâm sàng chính là buồng trứng phình to, tính thấm mao mạch tăng, dịch体 tích tụ trong không gian tổ chức, gây dịch màng bụng, dịch màng phổi, kèm theo phù cục bộ hoặc toàn thân, OHSS thường được phân thành nhẹ, trung, nặng3độ.
1、Nhẹ OHSS:Biểu hiện bằng việc tăng cân, khát nước, cảm giác không thoải mái ở bụng, vùng dưới bụng hơi phồng, nhẹ nôn và nôn ói, kiểm tra thể格 không có mất nước và dấu hiệu bụng dương tính, siêu âm cho thấy buồng trứng to (diameter >5cm), có nhiều thể nang, thấy dịch màng bụng ít.
2、Trung độ OHSS:Nôn ói, đầy bụng加重, đau bụng, thở nhanh, nhưng không có mất dịch đáng kể và rối loạn cân bằng điện giải, khám lâm sàng thấy bụng phồng lên nhưng không có căng cơ bụng, dấu hiệu dịch màng bụng có thể dương tính, có thể sờ thấy buồng trứng to, siêu âm cho thấy buồng trứng phình to (〉7cm) và dịch màng bụng vừa phải.
3、Trầm trọng OHSS:Triệu chứng OHSS trung độ thêm重, kèm theo biểu hiện mất nhiều dịch体 (như lo lắng, nhịp tim nhanh, huyết áp thấp), tích tụ dịch trong không gian thứ ba, xuất hiện dịch màng bụng thậm chí dịch trong ruột, sốc thể tích máu thấp, máu đặc, nước tiểu ít, rối loạn cân bằng điện giải và nước... Khám lâm sàng thấy bụng căng, dấu hiệu dịch màng bụng dương tính, buồng trứng to rõ ràng, siêu âm cho thấy đường kính buồng trứng >10cm,极重症病例可因大量腹水,胸水,心包积液而发生急性呼吸窘迫综合征,也可并发肝,肾衰竭和血栓形成等并发症,如血细胞容积≥45L, dịch màng bụng lớn, ít nước tiểu, suy gan thận nhẹ có thể chẩn đoán OHSS nặng, nếu thể tích máu tế bào ≥15%109/cm, các trường hợp nặng có thể do dịch màng bụng, dịch màng phổi, dịch màng tim lớn而发生 hội chứng suy hô hấp cấp tính, cũng có thể phát triển thành suy gan thận và hình thành huyết khối và các biến chứng khác, nếu thể tích máu tế bào ≥55L, dịch màng bụng lớn, ít nước tiểu, suy gan thận nhẹ có thể chẩn đoán OHSS nặng, nếu thể tích máu tế bào ≥25%109/×
L, dịch màng bụng lớn, suy thận, hiện tượng栓塞性, và phát triển thành hội chứng suy hô hấp cấp tính, điều này cho thấy tình trạng bệnh rất nghiêm trọng.5certain patients due to the large size of the ovary, may experience ovarian torsion, rupture of corpus luteum hemorrhage and other acute abdominal symptoms, recently, some people have divided mild, moderate, and severe OHSS into5cm, mức độ nhẹ: cấp độ I, đầy bụng rõ ràng. Cấp độ II, xuất hiện các triệu chứng cấp độ I và có nôn mửa, nôn và (hoặc) tiêu chảy, buồng trứng to nhưng đường kính <
hai, kiểm tra phòng thí nghiệm và siêu âm
người nghi ngờ OHSS nên làm phân tích máu toàn phần, kiểm tra chức năng gan thận, đo lường điện giải, siêu âm buồng nhỏ, đo cân nặng, E2mức độ đo lường, theo dõi và quan sát phản ứng của buồng trứng đối với hormone kích thích sinh dục là biện pháp quan trọng để phòng ngừa OHSS, OHSS có thể biểu hiện bằng sự tăng thể tích máu tế bào và bạch cầu, giảm natri, giảm albumin máu, siêu âm có thể thấy buồng trứng to, nang noãn vàng hóa, bệnh nhân nhẹ có thể thấy buồng trứng to đến5~7cm, mức độ trung bình là7~10cm, mức độ trầm trọng là10cm trên, đồng thời có thể thấy dịch màng bụng, dịch màng phổi hoặc dịch màng tim, OHSS nặng có thể xuất hiện suy chức năng gan (biểu hiện là tổn thương tế bào gan) và tắc mật, phosphatase kiềm, transaminase glutamic, transaminase aspartic, bilirubin, creatine kinase tăng cao, thường vào1tháng trở lại bình thường, một số bệnh nhân có thể thấy tổn thương gan do mỡ hóa, tăng sinh tế bào Kuffer, dịch ascites thuộc dịch tiết, chứa hàm lượng protein cao.
Ba, quan sát và dự đoán tình trạng bệnh
1và dự đoán OHSS:serum E2và sự thay đổi hình thái buồng trứng có thể phản ánh mức độ kích thích của buồng trứng, trong quá trình kích thích7~8ngày bắt đầu, mỗi ngày tiến hành siêu âm và E2đo, Brinsden và đồng nghiệp cho rằng, trong quá trình IVF hoặc ghép trứng và tinh trùng trong ống dẫn trứng (gamete intra-fallopiantransfer; GIFT) thì血清 E2≥10000pmol/L (3000pg/ml), đường kính buồng trứng ≥12mm, số buồng trứng ≥20 là chỉ tiêu ngưỡng của sự kích thích quá mức của buồng trứng, vượt qua ngưỡng này nguy cơ OHSS rõ ràng tăng lên, vì vậy trong quá trình hỗ trợ sinh sản nên theo dõi chặt chẽ phản ứng của buồng trứng, nhưng E2mức độ nên xem xét sự khác nhau của phương pháp thí nghiệm mà được sử dụng, có người đề xuất tốc độ tăng của estrogen máu cao hơn mức độ tuyệt đối của nó có thể phản ánh độ nhạy cảm của buồng trứng đối với kích thích.
Ellenbogen đề xuất sử dụng phương pháp đánh giá siêu âm nang noãn để dự đoán OHSS, họ đã sử dụng siêu âm âm đạo để kiểm tra34người bệnh PCOS63lần điều trị kích thích rụng trứng (HMG kết hợp HCG); phương pháp đánh giá là: đường kính trung bình của nang noãn5~8mm là1phân,9~12mm là1。5phân,13~16mm là2phân, ≥17mm là3phân, và tính tổng số các nang noãn ở buồng trứng hai bên, kết quả phát hiện tổng số <25者不发生OHSS,总分〉30分均发生OHSS,另外,总分还与血E2水平相平行。
2、Chọn biện pháp phòng ngừa dựa trên mức độ estrogen:Brinsden等认为,在助孕过程中,可根据雌激素水平采取适当的措施预防OHSS的发生。
①血清E2≤10000pmol/L (3000pg/ml),无OHSS表现者可直接作胚胎移植。
②E2trong5000~10000pmol/L (1500~3000pg/ml)移植胚泡后需作黄体支持时,宜选用黄体酮。
③血清E2≥17000pmol/L (5500pg/ml),总卵泡数≥40 không nên sử dụng HCG kích thích thụ tinh trong ống nghiệm, lúc này có thể tiếp tục sử dụng thuốc kích thích hormone giải phóng hormone GnRH (GnRH agonist, GnRH-A)抑制卵巢过度刺激反应(机制见下述),待恢复正常大小后再以小剂量促性腺激素刺激卵巢。
④血清E2trong10000~17000pmol/L (3000~5500pg/ml), số buồng trứng trong20~40的病例,仍可用HCG,但宜采用胚泡冷冻,暂不作新鲜胚泡移植,这样可避免OHSS恶化,新近,Thinen等对23例OHSS高危病例作胚泡冷冻处理,结果仅2例发生OHSS,1例为轻度,另1例重度,冻融胚泡移植成功率较高(220% và7%)。
⑤在促排卵过程中,血清E2〉1000pg/ml, xuất hiện4đường kính ≥14mm của buồng trứng, có nguy cơ mang thai đa thai, mang thai đa thai dễ gây OHSS, nên tránh sử dụng HCG kích thích thụ tinh trong ống nghiệm.
3、促排卵药物的选择:有关GnRH-A研究的资料表明,采用GnRH-A代替HCG可诱导卵泡成熟和排卵,并有效减少了OHSS的发生,与HCG相比,排卵率,妊娠率相似,多胎率减少,而对卵子数量和质量无影响,但黄体期血E2和孕酮水平较低,可能出现黄体功能不足,使流产率增加,应适当进行黄体支持治疗,其发生原因可能是:
①GnRH-A调节垂体促性腺激素分泌细胞自身受体,使LH分泌减少。
②GnRH-A诱导的LH/FSH峰降调节卵巢黄体的相应受体,使其反应性降低。
③GnRH-A直接溶解黄体的作用不能排除,因此,GnRH-A诱发排卵后必须经人工补充孕酮,有些学者主张同时补充,以支持黄体功能,用孕酮支持黄体功能较HCG明显减少OHSS的发生,但如E2不很高,也可补充HCG,GnRH-A诱发排卵有利于减少黄体期OHSS的发生,虽然仍可见多个增大的黄体化囊肿,但其功能较差,血E2,孕酮水平较低,因此临床症状较轻,Lewitt对HCG促排卵有重度OHSS史的患者,用GnRH-A取代HCG作促排卵治疗,结果使用GnRH-A后无一例发生重度OHSS,妊娠率与使用HCG促排卵相似,超促排卵治疗宜采用GnRH-A长程方案(即从治疗周期前1周期的黄体期使用到HCG注射日),PCOS超排卵前宜用GnRH-A1个周期,既可降低OHSS发生,又可治疗其雄激素过多,GnRH-A诱导排卵的适应证为:对HMG/FSH促排卵或助孕技术超排卵治疗高度敏感,有OHSS高危的患者。
Aboulghar等主张,以前使用FSH发生重度OHSS史的PCOS患者可以选用HMG或重组的人FSH(小剂量递增法)治疗,他们比较了HMC和重组的人FSH(剂量为75U/Aboulghar và đồng nghiệp đề xuất, bệnh nhân PCOS có lịch sử OHSS nặng trước đây có thể chọn điều trị bằng HMG hoặc hormone FSH tái tổ hợp (phương pháp liều lượng tăng dần), họ so sánh HMC và hormone FSH tái tổ hợp (liều lượng)370% và5d, mỗi tuần tăng dần2U), kết quả hai nhóm đều không có OHSS nặng, tỷ lệ mang thai lần lượt là150% và4.