táo bón2~3便秘是指排便频率减少,一周内大便次数少于2~3ngày mới đại tiện1lần, hoặc2~3ngày mới đại tiện1lần, và phân có tính chất bình thường, tình trạng này không nên coi là táo bón. Thói quen đại tiện của người khỏe mạnh có thể khác nhau rõ ràng, như kết quả của cuộc điều tra đối với một nhóm người khỏe mạnh cho thấy, người đại tiện một lần mỗi ngày chiếm60%, mỗi ngày mấy lần30%, vài ngày1lần10%。Do đó, việc có táo bón hay không phải dựa trên thói quen đại tiện hàng ngày và sự khó khăn trong việc đại tiện của người đó để đánh giá. Đối với cùng một người, nếu đại tiện hàng ngày1lần hoặc mỗi2ngày1lần trở thành2ngày hoặc lâu hơn mới đại tiện1Khi đó, nên coi là táo bón. Đối với bệnh nhân táo bón, cần phải được quan tâm đầy đủ để tìm nguyên nhân gây táo bón.
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
táo bón
1. 秘结的发病原因有哪些
食物在空、回肠消化吸收后,剩余的不能再次吸收的食糜残渣随肠蠕动由小肠排至结肠,结肠黏膜再进一步吸收水分及电解质,粪便一般在横结肠内逐步形成,最后运送到乙状结肠、直肠。直肠黏膜受到粪便充盈扩张的机械性刺激,产生感觉冲动,冲动经盆腔神经、腰骶脊髓传入大脑皮质,再经传出神经将冲动传至直肠,使直肠肌发生收缩,肛门括约肌松弛,紧接着腹肌与膈肌同时收缩使粪便从肛门排出体外。以上即是正常的排便反射过程。如果这一排便反射过程的任何一个环节出现障碍时均可导致便秘。以下因素都是发生便秘的重要原因:
1、摄入的食物或水分过少,使肠内的食糜残渣或粪便的量也少,不足以刺激结肠的正常蠕动。
2、肠道的蠕动减弱或肠道肌肉张力降低。
3、肠腔有狭窄或梗阻存在,使正常的肠蠕动受阻,导致粪便不能下排,例如肠梗阻或左半结肠癌。
4、排便反射过程中的任何环节出现障碍或病变时均可发生便秘,例如直肠黏膜机械性刺激的感觉减弱,盆腔神经、腰骶脊髓神经病变,肛门括约肌痉挛、腹肌及膈肌收缩运动减弱等。
2. 秘结容易导致什么并发症
便秘常引起人们情绪的改变,心烦意乱,注意力不集中,影响日常生活与工作,并与下述许多疾病的发生发展有关。
1、便秘常可导致肛结直肠并发症,长期的便秘会使肠道细菌发酵产生的致癌物质刺激肠黏膜上皮细胞,导致异形增生,易诱发癌变,便秘引起的肛周疾病如直肠炎,肛裂,痔等,因便秘,排便困难,粪便干燥,可直接引起或加重肛门直肠疾病,较硬的粪块阻塞肠腔使肠腔狭窄及压迫盆腔周围结构,阻碍了结肠蠕动,使直肠或结肠受压而造成血液循环障碍,还可形成粪性溃疡,严重者可引起肠穿孔,也可发生结肠憩室,肠梗阻,胃肠神经功能紊乱(如食欲不振,腹部胀满,嗳气,口苦,肛门排气多等)。
2、便秘也可能引发肠道外的并发症,如中风,影响大脑功能(记忆力下降,注意力不集中,思维迟钝),性生活障碍等,在肝性脑病,乳腺疾病,阿尔茨海默病等疾病的发生中也起着重要作用,临床上因便秘而用力增加腹压,屏气用力排便导致的心血管疾病发作呈逐年增多趋势,如诱发心绞痛,心肌梗死发作。
3. Cách nào là các triệu chứng điển hình của便秘?
1便秘 kèm theo đau bụng dữ dội, đầy bụng và nôn mửa, thường là dấu hiệu của便秘 cấp tính, cần xem xét khả năng tắc ruột. Khi tắc ruột, nghe lâm sàng ở bụng thường có tiếng rumbles ruột mạnh hoặc nghe tiếng cao như kim loại, đến后期 có thể xảy ra liệt ruột.
2便秘 kèm theo khối u ở bụng, có thể là u ruột kết, u trong ổ bụng chèn ép ruột kết, bệnh lao ruột, bệnh Crohn hoặc hạch to, khi chạm vào ruột tube hình chỉ hoặc hình dưa lê ở vùng dưới bụng trái, cần nghi ngờ là co thắt ruột trực tràng.
3Việc便秘 và tiêu chảy thay đổi, kèm theo đau rát kín quanh rốn hoặc bụng trung gian và dưới, thường là dấu hiệu của bệnh lao ruột, bệnh lao trong ổ bụng, bệnh Crohn, viêm ruột mạn tính loét, hội chứng ruột kích thích, v.v.
4Cảm giác đau rát và không thoải mái ở vùng dưới bụng hoặc trực tràng, hậu môn, sau khi rặn ra phân cứng và to, cảm giác đau rát giảm đi, thường là dấu hiệu của便秘 trực tràng (giảm kích thích đi đại); đau rát kín ở vùng dưới bụng trái, sau khi rặn ra phân cứng hình hạt dẻ, đau rát giảm đi, thường là dấu hiệu của co thắt ruột kết hoặc hội chứng ruột kích thích.
4. Cách phòng ngừa便秘 như thế nào?
Việc đại tiện tự nhiên, đi dạo, chạy bộ, tập thở sâu, tập qì công, đánh thái cực quyền, quay lưng, nâng chân, tham gia các hoạt động thể thao và lao động thể lực có thể làm tăng hoạt động của đường tiêu hóa, tăng cảm giác thèm ăn, cơ phận, cơ bụng, cơ hậu môn được rèn luyện; nâng cao lực cọ xát đi đại, phòng ngừa便秘, những người cao tuổi ở nông thôn thường xuyên làm việc ít bị便秘, những người cao tuổi ở thành phố lười hoạt động, sống sung sướng thường bị便秘 nhiều, đã chứng minh lý do này.
5. Bị便秘 cần làm các xét nghiệm nào?
1、Kiểm tra thực nghiệm:Kiểm tra phân, cần quan sát hình dáng phân của người便秘 và có dịch nhầy hoặc máu dính hay không.便秘 trực tràng là phân lớn, cứng, do thường kèm theo viêm trực tràng và tổn thương hậu môn, phân thường có dịch nhầy và một ít máu dính. Khi bệnh nhân trung niên và cao tuổi xuất hiện một ít máu, cần đặc biệt chú ý đến ung thư đại trực tràng. Những người便秘 do co thắt ruột kết thường có phân cứng và hình thành từng cục như phân dê. Những người bị hội chứng ruột kích thích thường có phân ra nhiều dịch nhầy, nhưng dịch nhầy rất ít có hồng cầu, bạch cầu.
2、Khám lâm sàng:Phải tiến hành kiểm tra thể chất toàn diện và hệ thống theo yêu cầu của lâm sàng. Không thể coi chứng便秘 là bệnh nhẹ mà chủ quan, dẫn đến bỏ sót bệnh biến quan trọng, cũng không nên coi chẩn đoán便秘 là vấn đề khó khăn, thường xuyên sử dụng các phương tiện kiểm tra phức tạp, mà bỏ qua kiểm tra thông thường, làm cho bệnh biến có thể phát hiện dễ dàng không được phát hiện kịp thời. Tuy nhiên, đối với nhiều bệnh nhân便秘 mãn tính, do病程 dài, đã kiểm tra nhiều, dấu hiệu vùng bụng thường không rõ ràng.
3、Khám lâm sàng:Có nứt hậu môn, hở hầm, trĩ sa, viêm quanh hậu môn, vết máu, v.v. Dặn bệnh nhân thực hiện động tác đi đại, những người có âm đạo rơi xuống có thể thấy nền chậu có thể nhìn thấy rõ ràng dưới hậu môn; tiếp theo, dặn co hậu môn, những người bị tổn thương nghiêm trọng thần kinh điều khiển nền chậu, khả năng co thắt yếu hoặc mất đi.
4、直肠指检:应仔细观察有无外痔、肛裂及肛瘘等病变,触诊时需注意有无内痔,肛门括约肌有无痉挛、直肠壁是否光滑,有无溃疡或新生物等。切忌粗暴,应充分润滑指诊指及患者肛门,以使检查无痛,尽量减少对肛管直肠生理状态的干扰。正常肛管可容纳一指通过,张力中等,嘱患者作排便动作时外括约肌、盆底肌可明显放松。若肛管张力增高,提示肛管附近可能有刺激性病变。如肛管不能通过一指,则肛管有器质性狭窄,常见于低位肿瘤、肛管手术后或不当的硬化剂注射后疤痕形成。部分患者直肠壶腹中可触及坚硬粪块。若直肠中潴留大量粪便而并无便意,提示直肠无力。直肠前突患者在排便动作时,可在括约肌上、耻骨联合下方触及袋状薄弱区。直肠内套叠患者,直肠壁松弛,指诊时直肠内有黏膜堆积的感觉,偶然也可触及套叠之肠壁。盆底失弛缓综合征患者,嘱排便时可明显感觉到盆底肌、耻骨直肠肌、外括约肌各部均不松弛;病情严重者,肛直环明显肥大增厚、僵硬、活动度减弱,肛管张力增高,并有明显疼痛。用指诊之食指压迫直肠壶得各方向以检查盆底感觉功能(即直肠感觉功能),可粗略估计感觉功能受损的程度。
5、肛门镜检查:内痔、低位直肠肿块均可窥见。当直肠黏膜有充血水肿、糜烂而难以用一般炎症解释时,应考虑直肠内套叠的可能性。若如有来源不明的血迹,尤为陈旧血迹,应警惕上方肿瘤的可能。
6. 便秘患者的饮食宜忌
因为粪便主要是由食物消化后构成的,所以通过饮食调节来预防和治疗便秘是简单易行的方法。首先要注意饮食的量,只有足够的量,才足以刺激肠道蠕动,使粪便正常通行和排出体外,特别是早餐要吃饱。其次要注意饮食的质量,主食不要太精细,要注意吃些粗粮和杂粮,因为粗粮、杂粮消化后残渣多,可以增加对肠道的刺激量,有利于大便运行。副食要注意多吃含纤维素的蔬菜,因为正常人每公斤体重需要90-100毫克纤维素有助于维持正常排便,可以多吃青菜、韭菜、芹菜、芋头等,因为纤维素不易被消化吸收,残渣量多,可以增加肠道的容积,提高肠道内压力,增加肠道蠕动,有利于排便。另外,还要多喝水,特别是重体力劳动者,因为出汗多,呼吸量大,水分消耗多,肠道内水分必然被大量吸收,所以要预防大便干燥就得多喝水。早餐前或起床后喝一杯水有轻微通便作用,足量饮水,使肠道得到充足的水分,有利于肠道内容物的通过。另外,可以有意多吃含脂肪多的食品,如核桃仁、花生米、芝麻、菜籽油、花生油等,它们都有良好的通便作用。
7. Cách điều trị táo bón theo phương pháp y học phương Tây
1、Táo bón cấp tính thường do tắc ruột gây ra, vì vậy chủ yếu là điều trị nguyên nhân. Nếu bệnh nhân có các triệu chứng như đầy bụng, đau bụng âm ỉ, v.v., có thể sử dụng liệu pháp xông hậu môn bằng nước ấm; nếu là tắc ruột bệnh lý, cần tiến hành điều trị ngoại khoa kịp thời.
2、Nếu táo bón cấp tính do các bệnh lý gần hậu môn, trực tràng như nứt hậu môn, hậu môn, mủ hậu môn, u nội hậu môn lớn kèm theo nhiễm trùng gây ra, nên điều trị tích cực các bệnh này, đồng thời thực hiện các phương pháp mềm phân hoặc cho thuốc qua hậu môn để dễ dàng hơn trong việc bài tiết phân.
3、Nếu táo bón cấp tính do sử dụng một số loại thuốc có tác dụng phụ gây táo bón, nên giảm liều hoặc ngừng sử dụng loại thuốc này. Nếu cần thiết, có thể thêm thuốc nhuận tràng nhẹ nhàng cho ruột.
4、Certain chronic constipation caused by organic lesions should be treated after the cause is clear.
5、Khi bị táo bón trong thời gian dài, thậm chí vượt qua1năm, hoặc có hiện tượng táo bón tái phát liên tục (hoặc táo bón và tiêu chảy thay đổi theo cặp), được xác nhận bởi nhiều kiểm tra rằng ruột và trực tràng không có biến chứng cơ chất, tình trạng chung tốt, ăn uống cơ bản bình thường, không có biểu hiện giảm cân, thiếu máu, v.v., có thể xem xét là táo bón do rối loạn chức năng di chuyển ruột hoặc hội chứng ruột kích thích. Loại táo bón này thường khó điều trị. Có thể thử các biện pháp điều trị sau.
(1)Khuyến khích bệnh nhân làm các bài tập thể dục mà họ có thể thực hiện được, như tập thái cực quyền, tập thể dục, chạy chậm hoặc đi bộ, v.v.; có thể khuyên bệnh nhân nằm ngửa trên giường trước khi đi ngủ mỗi tối để thực hiện bài tập bụng (hít thở sâu bụng), mỗi lần15~30phút; và có thể tiến hành massage bụng tự mình, phương pháp massage nên sử dụng theo hướng kim đồng hồ, từ bên phải sang bên trái, duy trì15~30phút.
(2)Khuyến khích bệnh nhân ăn nhiều rau có chứa nhiều chất xơ, ăn nhiều quả chuối, quả đào, quả lê, quả dưa hấu, v.v., để tăng thể tích phân, và nên uống nhiều nước, uống ít trà đặc, cà phê và các loại đồ uống có tính kích thích mạnh.
(3)Có thể khuyên bệnh nhân uống mật ong thường xuyên để起到 nhuận tràng thông tiện.
Đề xuất: Viêm thận màng thận màng , 毛滴虫病 , Gãy ruột thừa , Thận hình ngựa chìa , Suy giảm chức năng thận mạn tính , Bệnh thận nhiễm độc thuốc trừ sâu