Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 179

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Ung thư thượng thận

  Ung thư thượng thận có thể được phân loại theo tính chất thành u lành tính và u ác tính; theo có chức năng nội tiết hay không (như tiết một loại hormone gây tăng huyết áp) thành u không có chức năng và u có chức năng; theo vị trí phát triển thành u vỏ, u mô cứng, u gian bào hoặc u di căn. Trên lâm sàng, các u thượng thận cần can thiệp phẫu thuật thường là u có chức năng hoặc nghi ngờ ác tính (hoặc không thể phân biệt lành tính hoặc ác tính trước khi mổ).

  Thượng thận là một cơ quan nội tiết quan trọng trong cơ thể, do vị trí của nó rất gần với thận, vì vậy truyền thống thuộc về bệnh lý ngoại khoa thận. Thượng thận của con người có hai bên, nằm ở sau màng bụng, bên ngoài dưới thì rất gần với bên trên bên trong của hai thận. Hình dạng và kích thước của thượng thận nhìn chung giống như ngón út của người lớn khi gấp, ba phần đầu, thân, và đuôi của nó cũng giống như ngón út từ gốc đến đỉnh ngón tay. Nhưng nếu phân tích chi tiết, thượng thận phải là hình tam giác, thượng thận trái là hình bán nguyệt, trước đó ch骑行 trên bên trong極 thận phải, sau đó treo ở bên trong cực thận trái, dài, rộng, dày lần lượt là4.0cm~6.0cm,2.0cm~3.0cm và 0.3cm~0.6cm. Trọng lượng bình thường của thượng thận khoảng4.0~5.0g.

  Kích thước của u của thượng thận mặc dù rất nhỏ, nhưng sự chênh lệch về kích thước thì rất lớn, thường thì kích thước3cm trở xuống được gọi là u nhỏ, nhỏ nhất dưới1cm, lớn hơn có thể lên đến30cm. Hình dạng của khối u có thể như hạt đậu, hồng đào, táo, dưa hấu, nang trứng, v.v.

Mục lục

1Nguyên nhân gây ung thư thượng thận có những gì?
2. Ung thư thượng thận dễ gây ra các biến chứng gì?
3. Các triệu chứng điển hình của ung thư thượng thận
4. Cách phòng ngừa ung thư thượng thận
5. Các xét nghiệm hóa sinh cần làm cho ung thư thượng thận
6. Thực phẩm nên ăn và không nên ăn của bệnh nhân ung thư thượng thận
7. Phương pháp điều trị ung thư thượng thận thông thường của y học phương Tây

1. Nguyên nhân gây ung thư thượng thận có những gì?

  Nguyên nhân gây ung thư thượng thận vẫn chưa rõ ràng. Có một số báo cáo rằng u bướu hoặc ung thư bướu xảy ra trên cơ sở sự phát triển mạn tính của hormone kích thích thượng thận皮质 (ACTH) và sự phát triển mủn của thượng thận. Tuy nhiên, hiện vẫn chưa có bằng chứng xác thực mối quan hệ trực tiếp giữa kích thích ACTH và ung thư. Với sự phát triển của nghiên cứu sinh học phân tử, đã có tiến bộ trong việc hiểu cơ chế phát triển và phát triển của ung thư, đặc biệt là ung thư ác tính, từ nghiên cứu về gen oncogen và gen ức chế oncogen. Trong đó, P53Mối quan hệ giữa gen và sự phát triển ung thư của các bộ phận và cơ quan khác nhau trong cơ thể con người đã được nhiều nghiên cứu báo cáo. Nhưng đối với ung thư thượng thận, P53Nghiên cứu gen vẫn đang ở giai đoạn đầu tiên, kết quả rất khác nhau, và ý nghĩa của chúng vẫn còn khó định nghĩa. P53Mất gen, đột biến,重组, và sự không hoạt động của gen có mối quan hệ mật thiết với sự phát triển của ung thư. Các kết luận của các nghiên cứu khác nhau rất lớn, đối với P53Mối quan hệ giữa sự đột biến gen và ung thư tế bào thượng thận ác tính, cũng như vai trò của chúng trong cơ chế bệnh sinh, đều cần được thảo luận và nghiên cứu thêm.

2. U肾上腺 dễ gây ra các biến chứng gì?

  U肾上腺 ngoài các triệu chứng thông thường còn gây ra các bệnh khác, bệnh này thường kèm theo tăng huyết áp, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, suy tim và bệnh thận mạn tính là các biến chứng chính. Do đó, khi phát hiện ra, cần điều trị tích cực, trong cuộc sống hàng ngày cũng nên thực hiện các biện pháp phòng ngừa.

3. Các triệu chứng điển hình của u肾上腺 là gì?

  Cortex và medulla của肾上腺 đều có thể phát triển u, những u này gây ra sự thay đổi trong chức năng nội tiết được gọi là u có chức năng, không gây ra sự thay đổi trong chức năng nội tiết được gọi là u không có chức năng. Cơ bản có các loại lớn sau:

  1、U cường giáp có nhiều biểu hiện lâm sàng do tăng corticosteroid mạn tính, bao gồm: mặt trăng, lưng bò, béo phì tập trung, rậm lông, có xu hướng đái tháo đường, rối loạn chức năng tình dục, rối loạn kinh nguyệt, giảm tinh trùng v.v. Đặc biệt cần lưu ý rằng hơn một nửa trẻ em có u gây ra, biểu hiện nam hóa hoặc nữ hóa rõ ràng, cũng là dấu hiệu cho thấy khả năng ung thư cao.

  2、U aldosteron原发性 tăng dần, hiệu quả giảm huyết áp không tốt, kèm theo biểu hiện hạ kali máu và ngộ độc kiềm (musk yếu, cơ liệt, rối loạn nhịp tim, co giật, co thắt cơ đau khổ v.v.).

  3、U tế bào嗜铬 của肾上腺 tiết ra rất nhiều adrenaline và norepinephrine, các chất này có thể gây co mạch, tăng nhịp tim, từ đó gây ra tăng huyết áp发作, kèm theo đau đầu dữ dội, da trắng, đặc biệt là da mặt trắng, nhịp tim nhanh, run rẩy ở tứ chi và đầu, ra mồ hôi, yếu mệt, đôi khi có cảm giác ngực nặng và thở khó khăn, nôn mửa.

  4、U không có chức năng bao gồm u di căn, u máu, u bướu v.v.

4. Cách phòng ngừa u肾上腺 như thế nào?

  Để phòng ngừa u肾上腺, trong cuộc sống hàng ngày cần chú ý:

  1、Tăng cường thể dục thể thao, tăng cường thể chất, hoạt động nhiều dưới ánh nắng mặt trời, tiết nhiều mồ hôi có thể bài tiết chất axit trong cơ thể ra ngoài qua mồ hôi, tránh hình thành cơ thể axit.

  2、Giữ tâm trạng tốt để đối phó với áp lực, kết hợp làm việc và nghỉ ngơi, đừng làm việc quá sức. Có thể thấy áp lực là một yếu tố gây ung thư quan trọng, y học cổ truyền cho rằng áp lực dẫn đến quá sức làm việc và suy yếu cơ thể, từ đó gây ra suy giảm chức năng miễn dịch, rối loạn nội tiết, rối loạn chuyển hóa trong cơ thể, dẫn đến tích tụ chất axit trong cơ thể; áp lực cũng có thể gây ra căng thẳng tinh thần, khí trệ mạch tắc, hỏa nội nội陷 v.v.

  3、Đừng ăn quá nhiều thực phẩm mặn và cay, không ăn thực phẩm quá nóng, quá lạnh, hết hạn sử dụng và bị hỏng; những người già yếu hoặc có gen di truyền bệnh nhất định nên ăn một số thực phẩm phòng ung thư và thực phẩm giàu kiềm.

  4、Giữ vững tinh thần tốt, hình thành thói quen sống lành mạnh, từ bỏ thuốc lá và hạn chế rượu. Thuốc lá và rượu là các chất axit rất mạnh, những người hút thuốc và uống rượu lâu dài rất dễ dẫn đến cơ thể axit. Việc phát hiện bệnh và điều trị kịp thời là rất quan trọng.

5. U肾上腺 cần làm các xét nghiệm nào?

  U肾上腺 bao gồm cường giáp và aldosteronism, các xét nghiệm tương ứng như sau:

  I. Bệnh cường giáp

  Cần làm siêu âm, CT hoặc MRI để kiểm tra kích thước, tính chất và mối quan hệ của u肾上腺 với các cấu trúc xung quanh, cũng như chụp X-quang chính phụ của vị trí xương sọ và mỏm sọ, chụp cắt lớp và chụp 3D của vị trí xương sọ và mỏm sọ, chụp cắt lớp và chụp 3D của mỏm sọ cũng như chụp CT và hình ảnh cộng hưởng từ để chẩn đoán sự có mặt hay không của u tế bào hạch yên hoặc u tế bào hạch nhỏ.

  II. Bệnh aldosterone

  1, đo nồng độ kali, natri và24giờ lượng kali thải ra qua nước tiểu. Nồng độ kali thấp có thể là tự phát hoặc dễ dàng gây ra, hoặc thấp cùng với bệnh này, nên rất nghi ngờ bệnh này.

  2, đo血浆 hoặc24giờ hàm lượng aldosterone trong nước tiểu và hoạt tính renin trong血浆. Bệnh này có thể thấy standing position renin activity trong血浆 thấp hơn2.46molL/h, tỷ lệ giữa hàm lượng aldosterone trong血浆 và hoạt tính renin20。

  3, thử nghiệm ức chế aldosterone âm tính. Sự bài tiết aldosterone của nguyên phát醛 là tự chủ, điều này có thể loại trừ tăng huyết áp nguyên phát và tăng aldosterone thứ phát.

  4, việc bài tiết corticosteroid và thải ra là bình thường nhất.

  5, thử nghiệm ức chế chlorid natri đường uống: mức aldosterone trong血浆554pmll/L trên, giá trị aldosterone trong nước tiểu38.8nmol/24h trên, lượng natri thải ra qua nước tiểu vượt quá200μmol/24, có thể chẩn đoán là nguyên phát醛.

6. Những điều nên ăn và không nên ăn của bệnh nhân u肾上腺

  Bảo vệ chức năng肾上腺 tốt là điều quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe ăn uống của bệnh nhân u肾上腺, chủ yếu cần chú ý3Vấn đề:

  1Bổ sung dinh dưỡng:Uống nhiều sữa. Bổ sung các chất dinh dưỡng như vitamin D, vitamin B族, vitamin C, beta-carotene� có thể làm giảm các triệu chứng của u肾上腺. Ngoài ra, các loài cây kim ngân có thể tăng số lượng bạch cầu và đảm bảo khả năng kháng khuẩn của tổ chức; nhân sâm có thể giúp肾上腺 đối phó với tình trạng căng thẳng.

  2Tránh sử dụng rượu:Tránh sử dụng rượu, cafein, thuốc lá, các chất này có độc tính cao đối với肾上腺 và các tuyến khác. Cũng tránh các thực phẩm như chất béo, thực phẩm chiên rán, xúc xích, thịt lợn, thực phẩm chế biến sẵn, nước giải khát, đường và bột mì trắng.

7. Phương pháp điều trị u肾上腺 truyền thống của y học phương Tây

  Hiện nay, phẫu thuật nội soi đã trở thành phương pháp phổ biến nhất để điều trị u肾上腺. Các ưu điểm rõ ràng, thứ nhất là微创, chỉ cần vài vết chích nhỏ trên da.1Một lỗ nhỏ với kích thước 1cm cũng có thể thực hiện phẫu thuật cắt bỏ u, phục hồi sau phẫu thuật nhanh chóng, trong khi các cuộc phẫu thuật mở truyền thống thường có vết mổ dài hàng chục cm, làm cho phục hồi sau phẫu thuật chậm, ảnh hưởng đến mỹ觀; thứ hai là rõ ràng, do tác dụng phóng đại của nội soi,肾上腺 ở sâu bên trong gần như trong tầm nhìn, đạt được tầm nhìn rõ ràng mà phẫu thuật mở không thể so sánh, cộng thêm việc sử dụng các công cụ cắt, tách hiện đại, làm cho quá trình giải phẫu rất tinh xảo, chảy máu rất ít.

Đề xuất: Ung thư túi thận , Rãnh niệu đạo bóc tách , dưới bụng > , Fanconi综合征 , Bệnh thận tuberculosis , Viêm thận cầu cấp tính

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com