Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 132

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Dưới bụng >

  U mô mềm dạng ống tuyến ngoại âm

 

U mô mềm dạng ống tuyến ngoại âm là một loại u ác tính hiếm gặp, chủ yếu ở mô mềm sâu của四肢, chủ yếu di chuyển qua đường máu đến phổi. U mô mềm dạng ống tuyến ngoại âm rất hiếm gặp, thường gặp ở tuổi dậy thì.

1Mục lục
2.Nguyên nhân gây bệnh của u mô mềm dạng ống tuyến ngoại âm có những gì?
3.U mô mềm dạng ống tuyến ngoại âm dễ gây ra những biến chứng gì?
4.Những triệu chứng điển hình của u mô mềm dạng ống tuyến ngoại âm
5.Cách phòng ngừa u mô mềm dạng ống tuyến ngoại âm
6.Những xét nghiệm hóa học cần làm đối với bệnh nhân u mô mềm dạng ống tuyến ngoại âm
7.Những điều cần kiêng kỵ trong chế độ ăn uống của bệnh nhân u mô mềm dạng ống tuyến ngoại âm

1. .Phương pháp điều trị tiêu chuẩn của phương pháp y học hiện đại đối với u mô mềm dạng ống tuyến ngoại âm

  1Nguyên nhân gây bệnh của u mô mềm dạng ống tuyến ngoại âm có những gì?

  )và nguyên nhân gây bệnh1999)về nguồn gốc tổ chức u mô mềm dạng ống tuyến ngoại âm có các giả thuyết như ganglios, tế bào Schwann, thụ thể hóa học, tế bào sản xuất renin và tế bào nguồn gốc cơ xương, hầu hết các nghiên cứu ủng hộ học thuyết nguồn gốc cơ xương, nhưng cũng có một số học giả có quan điểm khác biệt (Ordonez1999)WHO(

  2)được phân loại vào loại khác.

  và cơ chế phát triển

  thông qua việc phân隔 tế bào u thành tổ thành hình tròn, hình elip, hoặc hình nang, thường không có màng bao không hoàn chỉnh, mặt cắt màu xám đỏ, chất mềm, dễ vỡ, thường có xuất huyết và hoại tử.3loại hình thái. Các tế bào u có bào quan trong suốt và tế bào bào quan hạt acidophic yếu2loại. HE staining có thể tìm thấy结晶 thể acidophic dương tính trong bào quan, kháng amylase. Điện tử kính xác nhận rằng结晶 thể là sản phẩm tiết ra từ thể Golgi.

  Immunohistochemistry thấy một phần desmin, actin, myoglobin, MyoD1, myogenin dương tính, trong khi đó S-100 âm tính.

  Ladanyi và đồng nghiệp(2001)phát hiện ra trong u mô mềm dạng ống tuyến do có sự thay đổi nhiễm sắc thể đặc hiệu-der(17))t(X;17)(p11.2;q25)và làm cho Xp11.2trên tạo thành TFE3gene với17q25Gene fusion của ASPL trên tạo thành TFE3-ASPL chimeric gene. Sử dụng FISH hoặc RT-PCR phương pháp kiểm tra sự di chuyển hoặc gen chimeric của nhiễm sắc thể này giúp chẩn đoán u. Mới đây, Ladanyi và đồng nghiệp (2002) đề xuất một phương pháp nhắm vào TFE3thuật pháp phát hiện điểm gắn kết đặc hiệu của gen fusion, sử dụng phương pháp miễn dịch hóa học để kiểm tra TFE3giúp chẩn đoán u bào quản mềm nhũ hóa.

2. U nhãn cầu bào quản mềm nhũ hóa dễ gây ra những biến chứng gì

  U nhãn cầu bào quản mềm nhũ hóa là một u ác tính hiếm gặp, chủ yếu ở mô mềm sâu của bốn chi, chủ yếu di chuyển qua đường máu đến phổi. U nhãn cầu bào quản mềm nhũ hóa rất hiếm gặp, hay gặp ở tuổi dậy thì. Miễn dịch hóa học thấy một phần desmin, actin, myoglobin, MyoD1, myogenin dương tính, trong khi S-100 âm tính. Do u bị ma sát mà bị vỡ, cùng với sức đề kháng và miễn dịch của cơ thể giảm sút, dễ dàng gây nhiễm trùng.

3. U nhãn cầu bào quản mềm nhũ hóa có những triệu chứng典型 nào

  U nhãn cầu bào quản mềm nhũ hóa thường được phát hiện trong kiểm tra sức khỏe hoặc không cố ý, có biểu hiện là khối u无痛 tăng trưởng chậm,病程 từ vài tháng đến vài năm khác nhau, có thể kèm theo loét.3bệnh nhân lần lượt xuất hiện ở môi lớn, môi nhỏ phải và dưới bên phải của miệng nước tiểu, kích thước là2~4cm.

4. U nhãn cầu bào quản mềm nhũ hóa nên phòng ngừa như thế nào

  1、Phòng ngừa U nhãn cầu bào quản mềm nhũ hóa:kiểm tra định kỳ, cố gắng phát hiện sớm, điều trị sớm, làm tốt theo dõi.

  2、phòng ngừa:kiểm tra định kỳ, cố gắng phát hiện sớm, điều trị sớm, làm tốt theo dõi.

  3、sẵn sàng trước phẫu thuật:trước phẫu thuật ăn nhiều chất đạm, ít cặn bã, trước một tuần không ăn nhiều thực phẩm có xơ, để đảm bảo sau phẫu thuật1tuần không đại tiện, giảm thiểu nhiễm trùng vết thương âm đạo do đại tiện.

 

5. U nhãn cầu bào quản mềm nhũ hóa cần làm những xét nghiệm nào

  1、Kiểm tra mô bệnh học.

  2、CT có độ nhạy và độ đặc hiệu tốt trong việc chẩn đoán các ổ di căn ở phổi, có thể thấy các nốt hoặc khối u có biên giới rõ ràng và mật độ tăng, CT cường độ có thể thấy mạch máu co và giãn trong u, kiểm tra dấu hiệu ung thư, kiểm tra dịch loét, kết hợp kiểm tra miễn dịch hóa học.

6. U nhãn cầu bào quản mềm nhũ hóa bệnh nhân nên ăn gì và kiêng gì

  一、U nhãn cầu bào quản mềm nhũ hóa phương pháp ăn uống trị liệu

  1、Nước cháo nấm tai củ sen

  nấm tai25gam, bột củ sen10gam, đường phèn thích hợp, ngâm nấm tai sau đó thêm đường phèn nấu nhuyễn, thêm bột củ sen uống.

  Tác dụng: có tác dụng thanh nhiệt nhuận gan, cầm máu. Dành cho trường hợp kinh nguyệt nhiều, máu tươi đỏ.

  2、Trứng giảm u

  trứng gà2cây, y học bò5cây, cây xương long9gam, thêm nước400 gam cùng nấu, chờ trứng chín sau đó tách vỏ tiếp tục nấu, bỏ thuốc ăn trứng, uống mỗi tối1lần.

  Tác dụng: tan cục, giảm đau, trừ phong, dịu kinh. Dành cho trường hợp khí trệ máu ứ.

  3、Cháo hai tươi

  Củ sen tươi120 gam thái lát, gốc cỏ tươi120 gam thái nhỏ, đun nước lấy nước uống như trà.

  Tác dụng: bổ âm thanh máu, loại bỏ ứ máu, cầm máu. Dành cho trường hợp kinh nguyệt nhiều, máu nhiệt ứ trệ.

  二、U nhãn cầu bào quản mềm nhũ hóa ăn những gì tốt cho cơ thể

  1Nên ăn nhiều thực phẩm có tác dụng chống u nhãn cầu, như hạnh nhân, đậu phộng, lúa mì, lúa đại, dưa hấu, gà đen, mực, rắn mây, tụy lợn, chrysanthemum, mận đen, táo, long nhãn, mồng tơi, máu gà, cá rô, hàu, cua, cua vân, cá sardine, hào, rùa biển. Đau nhức nên ăn cua, cua đồng, cua biển, hải sản, hải sâm, cá mập, rau mồng tơi, măng tây, cá mập, rau cải, rau cải bắp, rau khoai lang, rau bẹ, cá mập, thịt rắn, rắn mác. Ngứa ngáy nên ăn rau mồng tơi, rau cải, rau cải bắp, rau khoai lang, rau bẹ, hải sản, thịt rắn, rắn mác.

  2Ba: Đau nên ăn cua, hồng, tôm, hải sản, hải sản, cá mập, cải ngọt, đậu xanh, củ cải, máu gà.

  3Ba: Ngứa nên ăn cải bắp, cải xanh, cải bắp, khoai tây, tảo biển, tảo bẹ, máu gà, thịt rắn, tê giác...

  4Ba: Tăng cường thể chất, phòng ngừa di căn nên ăn yến mạch, nấm mèo, nấm hương, nấm mèo, trứng chim cút, hải sản, ý dĩ, hạt dẻ, tôm, rắn hổ, cá chích...

  5Ba: Sau phẫu thuật u nang biểu bì mềm âm đạo, hao tổn khí và máu, nên ăn nhiều thực phẩm bổ khí养血, như đại táo, long nhãn, biểu lộc, gạo tẻ, litchi, nấm hương, cà rốt, trứng chim cút, bột củ cải, đậu...

  6Ba: Xạ trị sau phẫu thuật u nang biểu bì mềm âm đạo: hao tổn âm và dịch, nên ăn nhiều thực phẩm bổ âm养液, như cải bắp, cải xanh, củ cải, lê, dưa hấu, chuối, nho, hải sản, mía, la hán...

  7Ba: Hóa trị sau phẫu thuật u nang biểu bì mềm âm đạo: dễ làm tổn thương khí và máu, nên thường ăn thực phẩm bổ khí养血, như nấm mèo, nấm hương, nhân hạt dẻ, mận, cháo yến mạch, đỏ ngô, long nhãn, hải sản...

  Ba: U nang biểu bì mềm âm đạo không nên ăn những thực phẩm nào

  1Tránh ăn thực phẩm dễ dị ứng. Ví dụ: cá, tôm, cua, đầu gà, thịt lợn đầu, thịt gà, cánh gà, chân gà... Ăn vào sẽ làm nặng thêm ngứa và viêm ở vùng kín.

  2Giảm thiểu ăn thực phẩm cay và kích thích. Ví dụ: hành tây, ớt, hạt tiêu, hạt tiêu, cải bắp, húng quế.

  3Tránh ăn thực phẩm chiên xào, béo. Ví dụ: bánh tráng, kem, mỡ, sô-cô-la... Những thực phẩm này có tác dụng tăng ẩm và nhiệt, sẽ làm tăng lượng dịch âm đạo, không có lợi cho việc điều trị bệnh.

  4Hạn chế hút thuốc lá, rượu, cà phê và các loại đồ uống kích thích.

7. cách điều trị thông thường của y học phương Tây cho u nang biểu bì mềm âm đạo

  一、Lưu ý trước khi điều trị u nang biểu bì mềm âm đạo

  1、phòng ngừa:kiểm tra định kỳ, cố gắng phát hiện sớm, điều trị sớm, làm tốt theo dõi.

  2、sẵn sàng trước phẫu thuật:trước phẫu thuật ăn nhiều chất đạm, ít cặn bã, trước một tuần không ăn nhiều thực phẩm có xơ, để đảm bảo sau phẫu thuật1tuần không đại tiện, giảm thiểu nhiễm trùng vết thương âm đạo do đại tiện.

  二、Phương pháp điều trị y học cổ truyền cho u nang biểu bì mềm âm đạo

  1、偏 pháp

  (1)Bát trân tán thêm. Đương quy, thổ địa, bá xà mỗi15g, tùng chích10g, đảng sâm15g, bá thuật15g, hoàng kỳ50g, tế thấp10g, thiên kiều tử15g, sơn thị15g. Máu hư thì thêm gà máu thông30g, đầu vương10g; nếu tỳ hư nạp ít thì thêm山药15g, kanh trần10g, biểu lộc15g; nếu đau thì thêm tì xì3g, nguyên hú20g. Nấu nước uống, mỗi ngày1thang. Nấu nước uống, mỗi ngày

  (2)Bí quyết tiêu diệt năm vị. Bồ công anh, dại huỳnh thảo, dì dương mỗi15g, thiên kiều tử, vàng hoa mỗi20g, bạch huà shé chóu15g, ý dĩ nhân, gián cương mỗi30g, trọng lầu, đương quy, bá thuật mỗi15g, hoàng kỳ40g, dương xích10đoạn. Đau thì thêm hương nhung,没药 mỗi10g; nếu phân khô thì thêm đại táo5g, nhục thung lăng20g; kèm theo sốt thấp nhiệt thì thêm địa bắc20g. Nấu nước uống, mỗi ngày1thang. Nấu nước uống, mỗi ngày

  (3)Long đạn xả gan tán. Long đạn cǎo15g, bá tử10g, huáng cǎo15g, niè tử15g, tế thấp10g, che tiền tử10g, sinh địa黄15g, đương quy15g, thổ phục linh15g, khổ sâm15g, mộc giáp15g, sơn thị15g, cam thảo10g, hoàng kỳ30g. Đau局部 nặng thêm hoài sơn6g,没药6g;ngứa thêm phòng phong15g, bạch xian pi15g, rùa lột vỏ50g, bạch hoa bỉu1thang. Nấu nước uống, mỗi ngày

  2、thuốc nghiệm phương:

  (1)sinh địa12g, bạch芍, đương quy, bách hợp, huáng cầm, shan gui zi, lian qiao,天花粉 mỗi9g, hổ sơn15g, bạch hoa xà sàng tử, ý dĩ mỗi30g, phòng phong, niu đỉa tử, chuân xương mỗi6g. Dùng cho thể loại ẩm nhiệt xuống. Nấu nước uống, mỗi ngày1thang. Nấu nước uống, mỗi ngày

  (2)chuân xương, đương quy, long can cǎo mỗi6g, hoàng cầm, shan gui zi, mộc thông,天花粉, bách hợp, bách hợp, bách hợp mỗi9g, kim ngân hoa, toàn quế, đá đâm xuyên mỗi24g, bạch芍12g, sinh địa15g. Dùng cho thể loại nhiệt ứ ở kinh gan. Nấu nước uống, mỗi ngày1thang. Nấu nước uống, mỗi ngày

  (3)hoàng liên, hoàng cầm, hoàng bá, mộc lan, chi tử, shan gui zi mỗi9g, bạch hoa bỉu, diên vi, bạch hoa xà sàng tử mỗi24g. Dùng cho thể loại nhiệt độc thịnh, nấu nước uống, mỗi ngày1thang. Nấu nước uống, mỗi ngày

  (4)cỏ ngựa12g, diệp hạ châu12g, kim ngân cành15g, diên vi15g, hổ sơn15g, bách thảo9g, liên kiều12g, lá cam xanh12g, hạt mè nước3g, bán枝莲30g, bán边莲30g, bạch英150g, bạch hoa bỉu1thang. Nấu nước uống, mỗi ngày

  (5(Địa bì, rùa, đại phục linh, thỏ ty linh, đảng sâm mỗi15g, bạch hoa xà sàng tử, ý dĩ, bán枝莲 mỗi18g, ba kích, bạch术 mỗi10g, tri mẫu12g, cam thảo3g. Nấu nước uống3lần, chia3lần uống. Nếu không có phản ứng rõ ràng, có thể uống liên tục2―3tháng trở lên.

  Ba, Phương pháp điều trị y học phương Tây cho u mềm dạng bọng nước ở âm hộ

  Phương pháp điều trị phẫu thuật: Đối với khối u ở âm hộ, việc cắt bỏ âm hộ根治 và cắt bỏ hạch bạch huyết thường có thể đạt được kiểm soát cục bộ. Shen và đồng nghiệp...1982) sử dụng phẫu thuật cắt bỏ âm hộ根治, cắt bỏ hạch bạch huyết ở bẹn phải và hạch bạch huyết nông ở bẹn trái, theo dõi sau phẫu thuật...2năm, bệnh nhân sống mà không có u.1993) đối với1Trước tiên, đối với bệnh nhân có di căn phổi, trước tiên cho dùng kết hợp hóa trị tĩnh mạch với fluorouracil và nitrocaphane (xóa u)8Sau 3 ngày, vết loét ở âm hộ lành hẳn, khối u rõ ràng giảm đi, nhưng không có sự thay đổi rõ ràng ở khối u di căn ở phổi. Tiếp tục điều trị hóa trị theo phương án ban đầu, đồng thời tiến hành phẫu thuật cắt bỏ u tại chỗ ở âm hộ, sau phẫu thuật ngày...13Sau 3 ngày, bệnh nhân tử vong do viêm gan cấp tính nặng, suy não gan.

Đề xuất: Bệnh thận biến dạng nhỏ , Hội chứng梗死 màng lớn không do nguyên nhân xác định , Bệnh tăng钙 niệu tự phát , Ung thư biểu mô tế bào vảy tiến triển sớm ở âm hộ , Ung thư mạch máu ở âm hộ , Viêm âm đạo trước

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com