I, bệnh u thần kinh鞘 ở bộ phận sinh dục ngoài ăn những thực phẩm nào tốt cho sức khỏe
1、nên ăn nhiều thực phẩm có tác dụng chống ung thư bộ phận sinh dục ngoài như hạnh nhân, hạt dẻ, lúa mì, lúa mạch, đậu ván, gà đen, ốc vân, rắn hổ, tụy lợn, hoa hướng dương, ume, táo, litchi, mạch mạch, máu gà, cá trùng, bào ngư, cua, cá kim, cá sardine, hào, rùa...
2、đau nên ăn rùa, đỏ, cua, tôm hùm, hải cẩu, cá mập, cải ngọt, đậu xanh, củ cải, máu gà...
3、ngứa nên ăn cải bó xôi, cải bắp, cải bắp, khoai lang, hải tảo, rong biển, máu gà, thịt rắn, bò cạp...
4、để tăng cường thể chất, phòng ngừa di căn nên ăn yến sào, nấm mèo, nấm hương, măng tây, gan gà, hải cẩu, yến mạch, hạnh nhân, tôm hùm, rắn hổ, cá kim, rắn hổ, cá kim...
5、sau phẫu thuật u thần kinh鞘 ở bộ phận sinh dục ngoài, tiêu hao khí máu, nên ăn nhiều thực phẩm bổ khí养血, như đại táo, long nhãn, đậu đao, gạo tẻ, litchi, nấm hương, củ cải, trứng chim bồ câu, bột sen, đậu...
6、xạ trị sau phẫu thuật u thần kinh鞘 ở bộ phận sinh dục ngoài: tiêu hao âm dịch, nên ăn nhiều thực phẩm bổ âm养液, như cải bó xôi, cải nhỏ, sen, củ cải đường, dưa hấu, chuối, nho, hải cẩu, mía, lily...
7、hóa trị sau phẫu thuật u thần kinh鞘 ở bộ phận sinh dục ngoài: dễ tổn thương khí huyết, nên thường ăn thực phẩm bổ khí养血, như nấm mèo, nấm hương, nhân hạnh, đào, mạch nha, dâu tây, hạt sen, gạo tẻ, táo đỏ...
II, bệnh u thần kinh鞘 ở bộ phận sinh dục ngoài không nên ăn những thực phẩm nào
1、không ăn thực phẩm dễ làm phát. Ví dụ: cá, tôm, cua, đầu gà, thịt đầu lợn, thịt gà, cánh gà, móng gà... Ăn xong sẽ làm nặng thêm ngứa và viêm ở bộ phận sinh dục.
2、hạn chế ăn thực phẩm cay, kích thích. Ví dụ: hành tây, ớt, ớt bột, ớt hạt tiêu, cải bắp, hành lá...
3、tránh ăn thực phẩm chiên xào, béo. Ví dụ: bánh tráng, kem, bơ, sô-cô-la... Những thực phẩm này có tác dụng tăng ẩm và tăng nhiệt, sẽ tăng lượng dịch tiết âm đạo, không có lợi cho việc điều trị bệnh.
4、hút thuốc, uống rượu, cà phê và các đồ uống kích thích khác.
Ba, phân loại thực phẩm chống ung thư
1、thực phẩm mềm cứng như hải sản như hải sâm, hải tảo, rong biển, tôm hùm, hải cẩu, bào ngư... Trong sản phẩm sông có chùn tảo, cũng có thể mềm cứng. Tôm úc, rùa cũng có tác dụng mềm cứng, còn có tác dụng giải nhiệt và bổ âm.
2、thực phẩm hoạt huyết Theo y học cổ truyền, không ít u bướu có thể biểu hiện thành血 ứ. Điều trị bằng thuốc hoạt huyết hóa ứ. Tôm hùm có thể giải kết trừ máu, rất phù hợp với u bướu có血 ứ. Cầm chân, vỏ cầm cũng có chức năng phá máu. Quế có thể giúp tiêu hóa, còn có tác dụng hoạt huyết.
3、thực phẩm điều khí như vỏ cam, cam vàng, trái bưởi, vỏ chanh...
4、thực phẩm tiêu hóa như củ cải, có thể tiêu thực hóa đàm, khi đầy bụng cũng thích hợp ăn. Gừng có thể mở dạ, còn có thể dừng nôn. Quế cũng có thể tiêu thực ăn thịt.
5、thực phẩm giải熱 như đậu xanh, giải nhiệt giải độc, khi có sốt do ung thư thì có thể ăn. Dưa chuột, mát máu giải độc.
6、thực phẩm bổ tỳ như mầm lúa, có chức năng bổ tỳ, lợi dạ dày, bổ phổi. Và có thể phá độc u, trị瘘 phổi, tích máu mủ trong phổi... Đậu đỏ, bổ tỳ lợi ẩm, khi tỳ hư, có nước肿 thì có thể ăn. Cá rô, bổ tỳ益气, khi có nước bụng cũng có thể ăn.
7、thực phẩm cường dương như lợn mutton, ấm bổ khí nguyên, nhưng khi âm hư, nhiệt chứng thì kỵ ăn. Cá trùng, ấm bổ. Gà, là thực phẩm bổ khí nguyên, nhưng tính ấm, nhiệt chứng, âm hư thì nên kỵ.
8, thực phẩm bổ âm như lê tươi, dưỡng âm và nhuận phổi. Nước mía, dưỡng âm và dưỡng âm, và có thể ngừng nôn. Đường, dưỡng âm và nhuận gan. Đu đủ, dưỡng âm và mát gan. Gà, dưỡng âm, nhưng tính dưỡng ẩm khó tiêu hóa. Da lợn, cũng có tác dụng dưỡng âm.}
9, các loại thực phẩm có lợi khác như các loại nấm, tất cả các bệnh nhân ung thư đều có thể ăn. Tỏi, có thể có lợi cho việc phòng ngừa ung thư. Măng tây, dâu tây, v.v. cũng có lợi.