Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 144

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Gang liệt tràng

  Gang liệt tràng có gang liệt tràng amip và gang liệt tràng máu lưới giun lá cây:

  1、Gang liệt tràng amip liệt tràng là một biến chứng của viêm ruột mạn tính do amip nguyên sinh E (Entamoeba histolytica).

  2、Gang liệt tràng máu lưới giun lá cây là một bệnh lý muộn của bệnh giun lá cây ruột, nơi trứng giun lá cây đọng lại ngoài ruột kết còn lại chủ yếu là đoạn cuối ruột nhỏ.

Mục lục

1. Các nguyên nhân gây bệnh gang liệt tràng là gì
2. Gang liệt tràng dễ dẫn đến các biến chứng gì
3. Các triệu chứng điển hình của gang liệt tràng là gì
4. Cách phòng ngừa gang liệt tràng như thế nào
5. Gang liệt tràng cần làm các xét nghiệm nào
6. Đối với bệnh nhân gang liệt tràng, chế độ ăn uống nên kiêng kỵ gì
7. Phương pháp điều trị gang liệt tràng thông thường của y học hiện đại

1. Các nguyên nhân gây bệnh gang liệt tràng là gì

  1、Gang liệt tràng amip liệt tràng do bệnh lý không khỏi lâu ngày, tạo ra lượng mô sợi lớn, niêm mạc và thành ruột bị viêm nhiễm và phù nề, hình thành khối u dạng gang liệt tràng, và gây hẹp lòng ruột hoặc rối loạn chức năng thành ruột gây ra hiện tượng tắc ruột.

  2、Gang liệt tràng máu lưới giun lá cây là những trứng giun lá cây qua những mao mạch nhỏ trong thành ruột bể vỡ và chui vào thành ruột xung quanh mao mạch, đặc biệt là lớp dưới niêm mạc. Trứng giun gây ra sự xâm nhập của bạch cầu trong thành ruột, hình thành nốt giả, tăng sinh mô sợi, thành ruột xơ hóa dày lên ở giai đoạn cuối, niêm mạc tăng sinh hình thành gang liệt tràng.

2. Gang liệt tràng dễ dẫn đến các biến chứng gì

  Hội chứng tiết ADH quá nhiều, viêm gan mủ amip, ngộ độc thuốc diệt cỏ chứa acid fomat, bệnh ruột amip, ngộ độc thuốc morphin, Bách...-Tình trạng hội chứng Zollinger-Ellison, hội chứng Brenneman, hội chứng Barrett, bệnh galactosemia, suy gan cấp tính, bệnh trùng lươn, hội chứng Buka, hội chứng viêm gan cấp tính giống viêm gan, táo bón, ngộ độc pyrazolone, Barrettes esophagus, hội chứng mất co thắt thực quản, ngộ độc baryta, ngộ độc diphenhydramine, ngộ độc vi khuẩn Proteus, ngộ độc hạt mè, ngộ độc chìa vôi, viêm gan virut C, hội chứng dermatitis perianal, rối loạn vi khuẩn ruột, hội chứng tắc ruột cấp tính và nhiều bệnh khác.

3. Bệnh granuloma mạc ruột có những triệu chứng điển hình nào?

  1、Bệnh granuloma mạc ruột amip là đau bụng cục bộ và tiêu chảy gián đoạn, phân có thể dương tính với máu ẩn, bên dưới cùng bên phải bụng có thể chạm phải khối u mềm hình dẻo.

  2、Bệnh granuloma mạc ruột giun sán trực tràng ngoài cùng bên phải bụng chạm phải khối u, nhiều khi kèm theo tắc ruột dưới thấp mãn tính, bệnh tình thường kéo dài vài tháng, sau đó xuất hiện triệu chứng tắc ruột cấp tính.

4. Cách phòng ngừa bệnh granuloma mạc ruột?

  Chú ý phòng ngừa nhiễm bệnh amip và sán. Chú ý vệ sinh ăn uống. Người bị tiêu chảy mãn tính cần kiểm tra kịp thời, nếu là bệnh nhân amip ruột hoặc mang bao tử cần điều trị彻底 và cách ly ruột. Nếu là nhân viên ngành ăn uống nên tạm thời điều chỉnh công việc. Động viên tiêu diệt ruồi và côn trùng, tăng cường quản lý phân cũng rất quan trọng.

  1、Bệnh này truyền chủ yếu qua tay bẩn, ruồi, côn trùng, mang bao tử nguyên sinh vật amip đến thực phẩm, nhiễm qua miệng. Nhưng nhiều người bị nhiễm không có triệu chứng rõ ràng, trở thành người bài tiết không có triệu chứng; chỉ có một số người có sức đề kháng yếu xuất hiện triệu chứng.

  2、Bệnh amip cấp tính bệnh nhân phân có thể bài tiết một lượng lớn thể trophozoite amip, nhưng trong môi trường bên ngoài thể trophozoite nhanh chóng chết, vì vậy bệnh nhân cấp tính thường có khả năng truyền bệnh thấp. Còn đối với người bài tiết phân mãn tính hoặc không có triệu chứng, các bao tử bài tiết ra ngoài môi trường có khả năng kháng lại mạnh mẽ, các chất diệt trùng thông thường không thể giết chết chúng. Do đó, những bệnh nhân mãn tính, đặc biệt là người mang bao tử amip không có triệu chứng là nguồn lây truyền quan trọng của bệnh này, có thể truyền bệnh cho người khác.

  3、Amip nguyên sinh vật chủ yếu qua phân-Bệnh truyền miệng, cách quan hệ tình dục từ miệng đến hậu môn có nhiều cơ hội tiếp xúc với nguồn lây truyền này, do đó nhiễm nguyên nhân amip.

5. Cần làm xét nghiệm nào để chẩn đoán bệnh granuloma mạc ruột?

  1. Kiểm tra phân

  1、Phương pháp kiểm tra thể trophozoite hoạt động:Thường sử dụng phương pháp quét mảnh muối sinh lý trực tiếp để kiểm tra thể trophozoite hoạt động. Yêu cầu bình chứa sạch sẽ, phân mẫu tươi, gửi kiểm tra nhanh chóng hơn, tốt hơn, mùa lạnh cần chú ý giữ ấm trong quá trình vận chuyển và kiểm tra. Khi kiểm tra lấy một tấm kính thấu quang sạch, chảy dung dịch muối sinh lý1Chảy, sau đó dùng que tre thấm một ít phân mẫu, quét trên dung dịch muối sinh lý, đậy bằng kính thấu quang, sau đó đặt dưới kính hiển vi kiểm tra. Kiểm tra dưới kính hiển vi thấy dịch có nhiều hồng cầu kết dính thành từng cục và ít bạch cầu, có khi thấy Schaudinn.-Crystalline của Leyden (Charcot-Leydencrystals) và thể trophozoite hoạt động.

  2、Phương pháp kiểm tra bao tửTrên lâm sàng thường sử dụng phương pháp quét mảnh iodine, phương pháp này đơn giản và dễ thực hiện. Lấy một tấm kính thấu quang sạch, chảy dung dịch iodine1Chảy, sau đó dùng que tre thấm một ít phân mẫu, quét thành mảnh mỏng trong dung dịch iodine, đậy bằng kính thấu quang, sau đó đặt dưới kính hiển vi kiểm tra, phân biệt đặc điểm và số lượng nhân tế bào.

  2. Nuôi cấy amip

  Đã có nhiều loại môi trường nuôi cấy nhân tạo cải tiến, thường dùng như dung dịch洛克氏, trứng gà, dịch máu, môi trường琼脂 dịch máu, môi trường琼axylin protein胨 kép, v.v. Nhưng quy trình kỹ thuật phức tạp, cần thiết thiết bị, và sự nuôi cấy amip nhân tạo trong nhiều trường hợp cấp tính hoặc mãn tính tỷ lệ dương không cao, không nên làm điều tra thường quy của amip.

  Ba, Kiểm tra mô

  Qua nội soi trực tràng hoặc nội soi ruột kết, trực tiếp quan sát vết loét niêm mạc, và thực hiện sinh thiết mô hoặc lấy mẫu mô,检出率 cao nhất. Theo báo cáo, các trường hợp bị bệnh ở trực tràng và ruột kết có triệu chứng chiếm khoảng2/3Do đó, tất cả những bệnh nhân nghi ngờ có tình trạng cho phép đều nên争取 thực hiện nội soi ruột kết, lấy mẫu mô hoặc lấy mẫu mô sống từ vị trí biên của vết loét, lấy mẫu sau khi kẹp để thấy xuất hiện một chút máu tại chỗ là tốt nhất. Kiểm tra dịch mủ từ mủ mủ ngoài cần chú ý đặc điểm tính chất, ngoài ra cần lấy mẫu từ thành mủ mủ, dễ phát hiện ra thể nuôi dưỡng.

6. Những điều nên và không nên ăn của bệnh nhân u mủ ruột kết

  Cung cấp chất xơ từ rau xanh:

  1、Tránh ăn uống quá mức, ăn rất nhiều và rất no, tự tin rằng đã bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Thực tế không phải vậy, nhiều chất xơ đã bị mất trong các món ăn nhiều cá và thịt.

  2、Cần đặc biệt chú ý bổ sung chất xơ. Chất xơ dễ thiếu hụt vì lượng rau quả tươi được tiêu thụ không đủ, cộng thêm lượng vận động giảm trong kỳ nghỉ lễ, có thể xuất hiện tình trạng táo bón hoặc khó tiêu hóa, vì vậy cần ăn nhiều rau tươi, ăn ít thịt, bổ sung đủ纤维素.

  3、Ba bữa ăn mỗi ngày nên ăn thực vật để điều chỉnh từ từ, bữa sáng nhất định phải ăn rau, như rau sống, cải bắp, cà rốt, rau mùi tây... là rau tươi tốt nhất nên ăn như chính thực phẩm chính.

7. Phương pháp điều trị thường quy của y học phương Tây đối với u mủ ruột kết

  1、U mủ amip ở ruột kết:U mủ này thường không cần điều trị phẫu thuật, chỉ cần dùng thuốc (chloroquine, diiodohydroxyquin, metronidazole) điều trị đã có hiệu quả tốt. U mủ amip ở ruột kết không được điều trị bằng thuốc, sau khi phẫu thuật cắt bỏ có thể gây ra viêm màng bụng, u mủ xung quanh ruột kết và瘘 phân, vì vậy việc chẩn đoán chính xác trước khi phẫu thuật rất quan trọng.

  2、U mủ tròn máu ở ruột kết và ruột non:Do có khả năng ác tính từ u mủ tròn máu ở ruột kết và ruột non, vì vậy cần phẫu thuật cắt đoạn ruột bị bệnh và nối lại đoạn cắt đầu tiên, hiệu quả điều trị là xác định nhất. Nếu mô bị bệnh xung quanh ruột bị dính rộng, bệnh tạm thời không thể cắt bỏ, có thể thực hiện phẫu thuật tạo niệu đạo tạm thời hoặc phẫu thuật ngắn gọn.

Đề xuất: Táo bón ở người cao tuổi , 淋菌性尿道炎 , 癃闭 , Bệnh lậu thận , Bệnh quá mangan , Bệnh thận miễn dịch trung gian

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com