b良性肿瘤 sau polyp và u bướu, đứng thứ2đường, thực tế bệnh lý mỡ phát triển rất ít. Bệnh nhân u mỡ ruột không có biểu hiện rõ ràng, mức độ nặng nhẹ của các triệu chứng liên quan đến kích thước của khối u.
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
U mỡ ruột
- Mục lục
-
1.Nguyên nhân gây u mỡ ruột có những gì
2.U mỡ ruột dễ gây ra những biến chứng gì
3.U mỡ ruột có những triệu chứng典型 nào
4.Cách phòng ngừa u mỡ ruột
5.Những xét nghiệm hóa học cần làm cho u mỡ ruột
6.Chế độ ăn uống nên kiêng kỵ của bệnh nhân u mỡ ruột
7.Phương pháp điều trị u mỡ ruột thông thường của y học phương Tây
1. Nguyên nhân gây u mỡ ruột có những gì
Mecanism phát triển của u mỡ ruột vẫn chưa rõ ràng, hiện vẫn chưa có quan điểm nhất quán, có thể liên quan đến các yếu tố sau:
1、viêm và kích thích có thể là yếu tố chính.
2、thay đổi tiến hóa của tế bào liên kết.
3、xâm nhập mỡ xung quanh của các xương nhỏ.
4、cung cấp lymph và lưu thông của mỡ địa phương phát triển kém dẫn đến tích tụ mỡ địa phương.
5、tế bào liên kết xâm nhập vào tổ chức mỡ.
6、thích nghi của tổ chức mỡ địa phương có thể liên quan đến nội tiết tố tiền làn tuyến yên và nội tiết tố sinh dục.
7、cơ chế chuyển hóa mỡ địa phương không hoàn chỉnh.
2. U mỡ ruột dễ gây ra những biến chứng gì
Khi u mỡ ruột lớn, có thể gây tắc ruột và ruột bị cuộn vào nhau. Một số bệnh nhân có thiếu máu và giảm cân. U mỡ ruột nên được phân biệt với polyp ruột, u bướu ruột, ung thư ruột, bệnh氣囊肿 ruột, u xơ mềm và u xơ thần kinh. Trên lâm sàng, các triệu chứng không có đặc hiệu, nhưng dựa trên các xét nghiệm hỗ trợ, như X-quang, CT, nội soi ruột... thường không khó phân biệt, đặc biệt là nội soi ruột có thể cung cấp cơ sở bệnh lý trực tiếp.
3. U mỡ ruột có những triệu chứng典型 nào
Bệnh nhân u mỡ ruột không có biểu hiện rõ ràng, mức độ nặng nhẹ của các triệu chứng liên quan đến kích thước của khối u, khi đường kính khối u lớn hơn2Khi cm, hơn một nửa số bệnh nhân có phản ứng không thoải mái, các triệu chứng phổ biến bao gồm đau bụng, thay đổi thói quen đại tiện, tả máu hoặc máu nhầy, khi bệnh lý ở trực tràng có thể kèm theo cảm giác muốn đi cầu cấp迫, khi khối u lớn có thể gây tắc ruột và ruột bị cuộn vào nhau, lúc này có thể sờ thấy khối u ở bụng, một số bệnh nhân có u mỡ dưới niêm mạc, do một phần khối u tự động rời khỏi, rơi vào ruột腔, bệnh nhân có thể thải ra qua hậu môn tổ chức mỡ dạng đống, màu vàng, bệnh nhân rất ít có biểu hiện toàn thân, một số bệnh nhân có thiếu máu và giảm cân.
4. 大腸脂肪瘤應該如何預防
預防大腸脂肪瘤要養成良好的生活習慣,戒煙限酒。世界衛生組織預言,如果人們都不再煙吸,5之年後,世界上的癌症將減少1/3;因為煙和酒是極酸的酸性物質,長期煙酒的人,極易導致酸性體質。平時不要過多地吃鹹而辣的食物,不吃過熱、過冷、過期及變質的食物;年老體弱或有某種疾病遺傳基因者酌情吃一些防癌食品和含鹼量高的鹼性食品,保持良好的精神狀態。
5. 大腸脂肪瘤需要做哪些化驗檢查
大腸脂肪瘤患者大便是粘液血便,潛血試驗陽性。影像學檢查具體如下:
一、X線檢查
X線檢查採用鉛灌或氣鉛雙重造影,亦可用清水灌腸,把水作為對比劑,可使脂肪瘤與周圍組織的密度對比更明顯,X線主要表現:
1、腹部平片可見低密度脂肪組織亮影。
2、鉛灌或氣鉛造影,腸腔內可見邊緣光滑的圓形或卵圆形充盈缺損。
3、擠壓徵檢查中壓迫腫瘤可有形態的變化,其他腫瘤無此現象。
二、結腸鏡檢查
結腸鏡檢查可直接觀察到有蒂或無蒂自黏膜下隆起,表面光滑或糜爛的半球形或分葉狀黃色腫瘤,用活檢鉗壓迫腫瘤,富有彈性,加壓能使凹陷,放後恢復原狀,即可以看到所謂的枕墊徵;用活檢鉗提腫體,表面的黏膜產生帳篷效應;用活檢鉗在同一部位反復活檢,可露出脂肪組織即所謂‘裸脂徵’,獲得組織可供組織學檢查,可明確診斷。
三、CT檢查
CT檢查為形態規則的低密度塊影,CT值多為-80~-120Hu注射造影劑後,其影像更為清晰。
四、MRI檢查
MRI有較好軟組織分辯力,區分不同的組織結構,對脂肪組織具有獨特性強信號,脂肪的質子密度高,T1值為60~80ms呈白色強MRI信號。
6. 大腸脂肪瘤病人的飲食宜忌
大腸脂肪瘤患者應進食低纖維、低乳糖、低脂肪、高蛋白、易消化飲食。平時多吃水果、蔬菜、穀物、水果汁,最好是猕猴桃和西瓜。禁食辛辣刺激性的食物;不吃生、冷、堅硬、煎炸、鹹製食物。
7. 西医治療大腸脂肪瘤的常規方法
大腸脂肪瘤無症狀的瘤體小者不需要治療,而對有症狀瘤體直徑大於2cm者應作治療。以往都採用局部手術切除治療,組織損傷較大,近年來隨著內鏡手術的展開,可使部分患者免於外科手術治療。大腸脂肪瘤可行內鏡下治療,有以下幾種方法:
1, phương pháp gỡ bỏ bằng thiết bị điện từ cao tần
thường đường kính nhỏ hơn2.5cm có u mỡ kèm theo các triệu chứng, có thể gỡ bỏ bằng cách sử dụng thiết bị điện từ cao tần trong điều trị nội soi trực tiếp. Cách gỡ bỏ u mỡ có cuống tương tự như cách gỡ bỏ polyp. U mỡ không có cuống, có thể đặt vòng quanh u mỡ, sử dụng phần đầu cách điện của ống cách điện của thiết bị gỡ bỏ để chèn chặt vào cạnh gần của cơ sở của u mỡ, để u mỡ trồi ra khỏi lòng ruột và hạn chế hoạt động, sau đó kéo chặt vòng, sau đó thực hiện điện từ đông đặc để cắt bỏ, hoặc có thể sử dụng ống hút để hút u mỡ nhỏ ra khỏi lòng ruột bằng lực hút âm, kéo da niêm mạc xung quanh tạo thành một cuống giả, sau đó sử dụng thiết bị gỡ bỏ để gỡ bỏ hoàn toàn u mỡ ra khỏi điện từ đông đặc; u mỡ lớn cũng có thể được cắt bỏ bằng điện từ đông đặc. Gần đây, một số người đã giới thiệu rằng có thể tiêm nước muối vô trùng hoặc nước muối có độ keo cao vào dưới u,1:2000肾上腺素液, để u nổi lên, như vậy việc gỡ bỏ u sẽ an toàn hơn và có thể giảm cơ hội chảy máu.
2, điều trị đông đặc microwave
Nội soi microwave tổ chức đông đặc là một kỹ thuật điều trị nội soi mới phát triển sau phương pháp đông đặc điện từ cao tần và phương pháp đông đặc laser. Bản chất của điều trị là tăng nhiệt. Hiện nay, kỹ thuật này đã được广泛应用 trong điều trị các bệnh lý u, xuất huyết và polyp ở đường tiêu hóa. Trong quá trình kiểm tra nội soi thông thường, sau khi phát hiện u mỡ, trước tiên quan sát kích thước, hình dáng và vị trí, sau đó lấy mẫu bệnh phẩm, sau đó chèn dây truyền microwave từ lỗ nội soi bệnh phẩm vào ruột, dựa trên hình dáng của u, chọn vị trí khác nhau, chèn điện cực kim vào các vị trí khác nhau2~4(mm) chèn vào mô bên trong u1Lặp lại nhiều lần chiếu xạ vào các điểm mục tiêu, làm cho u cứng và chết,从而达到治疗的目的。Tia微波 gây tổn thương sâu trong mô, có thể kiểm soát độ sâu của điện cực microwave chèn vào mô, vì vậy thường không để lại di chứng, cũng có thể gây thủng; đồng thời, điều trị u lành tính đại tràng bằng microwave không bị ảnh hưởng bởi hình dáng và kích thước, có tác dụng điều trị dứt điểm.
3, phẫu thuật ngoại khoa
Do khó chẩn đoán u mỡ, trong một số trường hợp khi chụp X-quang hoặc nội soi, khó phân biệt với các bệnh lý polyp như u bướu hoặc ung thư.2.5Các bệnh nhân có kích thước cm kèm theo các triệu chứng, cũng như những bệnh nhân không nên điều trị dưới kính nội soi, nên thực hiện phẫu thuật cắt bỏ phần ruột bị ảnh hưởng cùng với phần ruột bị ảnh hưởng; đồng thời nên kiểm tra xem có cùng thời điểm với ung thư ruột hay không.
Đề xuất: Nội hẹp sau nội dẫn lưu mật ruột , Hội chứng đa息肉 tiêu hóa , Hỏa thấp trong đại tràng , Ung thư cơ trơn ruột non , U nang ruột lớn , Hội chứng tắc ruột do stones mật