高泌乳素血症(Hyperpro-lactinemia,HPRL),系指由内外环境因素引起的,以PRL升高(≥25ng/ml)、闭经、溢乳、无排卵和不孕为特征的综合征。近20几年来,关于PRL的生理生化研究取得巨大的进展,而PRL放免测定、颅脑CT和MRI诊断技术的进步,提高了HPRL的诊断水平,其发生率也有增高趋势。同时抗催乳素药物溴隐亭(Bromocriptine,Parlodel)的问世和经蝶显微手术的开展使HPRL的诊治出现了新局面。
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
高泌乳素血症(Hyperpro-lactinemia,HPRL),系指由内外环境因素引起的,以PRL升高(≥25ng/ml)、闭经、溢乳、无排卵和不孕为特征的综合征。近20几年来,关于PRL的生理生化研究取得巨大的进展,而PRL放免测定、颅脑CT和MRI诊断技术的进步,提高了HPRL的诊断水平,其发生率也有增高趋势。同时抗催乳素药物溴隐亭(Bromocriptine,Parlodel)的问世和经蝶显微手术的开展使HPRL的诊治出现了新局面。
正常PRL脉冲性释放及其昼夜节律对乳腺发育、泌乳和卵巢功能起重要调节作用。PRL分泌受下丘脑PRL-RH和PRL-IH双重调节,而在正常排卵月经周期中PRL始终处于CNS下丘脑多巴胺能神经介质和PRL-IH张力性抑制性调节下,一旦这种调节失衡即引起的HPPL。HPRL可为生理性和病理性因素所引起。
一、生理性高催乳素血症
1、夜间和睡眠(2~6Am)。
2、晚卵期和黄体期。
3、妊娠期:较非孕期升高≥10倍。
4、哺乳期:受按摩、乳头吸吮引起急性、短期或持续性分泌增多。
5、产褥期:3~4周。
6、低血糖。
7、运动和应激刺激。
8、性交:在性高潮时明显升高。
9、胎儿和新生儿(≥28孕周~产后2~3周)。
二、病理性高催乳素血症
1、下丘脑-垂体病变
(1)肿瘤:
非功能性——颅咽管瘤、肉瘤样病(sarcoid)神经胶质细胞瘤。
功能性——PRL腺瘤46%;GH腺瘤22~31%。PRL-GH腺瘤5~7%;ACTH腺瘤&Nelson'ssyndrome4~15%。多功能腺瘤10%;未分化瘤19~27%.
(2)炎症:颅底脑膜炎、结核、梅毒、放线菌病。
(3)破坏:损伤、手术、动一静脉畸形、肉芽肿病(Hand-Schüller-Christian'ssyndrome)。
(4)空泡蝶鞍综合征。
(5)垂体柄病变、损伤或肿瘤压迫。
(6)精神创伤和应激。
(7)帕金森病。
2、原发性和/或继发性甲状腺功能减退症。
(1)假性甲状旁腺功能减退(Pseudo-parathyroidism)。
(2)桥本甲状腺炎(Hashimoto'sthyroiditis)。
3、异位PRL分泌综合征:未分化支气管肺癌、肾上腺癌、胚胎癌。
4、肾上腺及肾病:阿狄森氏病、慢性肾功衰竭。
5、多囊卵巢综合征。
6、肝硬化。
7、妇产科手术:人工流产、引产、死胎、子宫切除术、输卵管结扎术、卵巢切除术。
8、局部刺激:乳头炎、皲裂、胸壁外伤、带状疱疹、结核、手术。
三、医源-药物性因素
1、胰岛素低血糖。
2、性激素(雌-孕激素避孕药)。
3、合成TSH-RH。
4、麻醉药:吗啡、美沙酮、蛋氨酸脑啡肽。
5、多巴胺受体阻断剂:Phenothiazones、Haloperidol、Metoclprimide、Domperidone、Pimozide、Sulpiride。
6、多巴胺重吸收阻断剂:Nomifensine。
7、CNS多巴胺降解剂:Reserpine、amethyl-Dopa。
8、多巴胺转化抑制剂:阿肽。
9、单胺氧化酶抑制剂。
10、二苯氮类衍生物:二苯恶唑氮类、氨甲酰氮、因忽顿、丙咪嗪(Imipramine)、阿密替林(Amitriptyline)、苯妥因(phenytoin)安定和氯硝基安定(Clonazepam)。
11、组胺和组胺H1、H2、受体拮抗剂:5serotonin, Amphetamines, Hallucinogens, H1thụ thể kháng thể (chlorphenamine, pyribenzamine, Pyribenzamine), H2thụ thể kháng thể (cimetidine).
12、 nguyên phát.
1、 phản ứng thiếu estrogen:见于 người có kinh nguyệt ngừng lâu dài, như đỏ bừng, hồi hộp, mồ hôi tự nhiên, khô âm đạo, đau khi quan hệ tình dục, giảm ham muốn tình dục.
2、 thay đổi thị lực và tầm nhìn:见于 u tuyến yên ảnh hưởng đến cơ xương chày khiếm thị, có thể xuất hiện giảm thị lực, đau đầu, chóng mặt, mù lòa và tổn thương chức năng thần kinh não số Ⅱ,Ⅲ,Ⅳ. Phù mắt đáy và chảy dịch.
3、 phản ứng hyperandrogen: béo phì trung bình,脂溢, mụn trứng cá nhiều lông.
4、 béo phì extremity:见于PRL-Khi u GH, GH tăng.
5、 phù nước bọt:见于 hợp併 thấp tỏng.
6、 bệnh tiểu đường và thử nghiệm dung nạp glucose bất thường.
1、 rối loạn kinh nguyệt
Kinh nguyệt ngừng nguyên phát4% kinh nguyệt ngừng thứ phát89% kinh nguyệt thưa, ít7% bệnh xuất huyết nội tiết, thể lutein không mạnh23~77%.
2、 chảy sữa
Biểu hiện điển hình của HPRL là ngừng kinh nguyệt-Hội chứng chảy sữa, trong thể không u là20.84%, thể u70.58%, đơn thuần chảy sữa63~83.55%, chảy sữa là thể rõ ràng hoặc xuất hiện khi nén ngực, là nước, là dịch hoặc là sữa, ngực nhiều bình thường, hoặc kèm theo tăng sinh tuyến vú hoặc vú to (macromastia).
3、 vô sinh
70.71% nguyên phát hoặc thứ phát, không có trứng rụng, thể lutein không mạnh hoặc hội chứng buồng trứng vàng không nổ (LUFS) gây ra.
1、 trong chế độ ăn uống của bệnh tăng tiết prolactin nên tránh sản phẩm từ sữa có thể ăn nhiều rau sống, tảo biển, cá hồi (chứa xương), cá sardine, giảm cà phêin và rượu.
2、 uống nhiều nước hoặc nước ép trái cây, duy trì đời sống tình dục đều đặn, vì đời sống tình dục đều đặn không dễ làm da nóng lên và có thể kích thích gián tiếp buồng trứng suy giảm, làm giảm hệ thống hormone và ngăn ngừa sự giảm đột ngột của estrogen.
3、 cách phòng ngừa bệnh tăng tiết prolactin? Tăng cường thể chất, nâng cao mức độ sức khỏe, thường xuyên tập thể dục, thường xuyên làm thể dục hoặc đánh thái cực quyền.
4、 tránh kích thích tinh thần, ổn định cảm xúc, giữ cho khí huyết thông suốt. Trong kỳ kinh, cần chú ý giữ ấm, đặc biệt là dưới lưng, hai chân không bị lạnh, không tiếp xúc với nước lạnh và không ăn rau quả lạnh.
I. Sàng mảnh
Chiều dài trước và sau sàng của phụ nữ bình thường <17mm, độ sâu <13mm, diện tích <130mm2, dung tích <1100mm3Nếu xuất hiện các hiện tượng sau, nên làm CT: ① Phình to hình giò; ② Đôi nền hoặc mép dày; ③ Độ cao trong xương chày cao/Vùng mật độ thấp hoặc không đồng nhất; ④ Đa dạng saucer (saucer, like pattern); ⑤ Nơi cao hóa xương trên đỉnh; ⑥骨质疏松 hoặc biến đổi dạng bong bóng trong xương chày; ⑦ hủy hoại xương (erosion).
二、电子计算机断层(CT)和核磁共振(MRI)
颅内病灶精确定位和放射测量。
三、造影检查
包括:海棉窦造影(intercavernoussinusvenography),气脑造影(pneumoencephalography)和脑血管造影(vasoencephalography)。
四、内分泌功能检查
1、垂体功能:FSH,LH降低,LH/FSH比值升高,PRL升高≥25ng/ml,一般认为〈100ng/ml多为功能性,≥100mg/ml应注意排除PRL腺瘤,肿瘤越大PRL越高,如肿瘤直径d≤5mm,PRL为171±38ng/ml;d=5~10mm206±29ng/ml;≥10mm485±158ng/ml,巨大腺瘤出血坏死时PRL可不升高,需指出:目前临床所用PRL放射药箱仅测定小分子PRL(MW25000),而不能测定大/大大分子(MW5~100000)PRL,故某些临床症状明显而PRL正常者,不能排除所谓隐匿型高泌乳素血症(occulthyperprolactinemia),即大/大大分子高催乳素血症。
2、卵巢功能检查:E2,P降低,T升高。
3、甲状腺功能检查:HPRL合并甲低时TSH升高,T3,T4,PBI降低。
4、肾上腺功能检查:HPEL合并柯兴氏症和男性化症候时,T,△4dione,DHT,DHEA,17KS升高,血浆皮质醇升高。
5、胰腺功能检查:HPRL合并糖尿病,肢端肥大症时,应测定胰岛素,血糖,胰高血糖素和糖耐量试验。
五、泌乳素功能试验
1、泌乳素兴奋试验:
(1)促甲状腺素释放激素试验(TRHtest):正常妇女1次静注TRH100~400μg,15~30分钟PRL较注药前升高5~10倍,TSH升高2倍,垂体肿瘤时不升高。
(2)氯丙嗪试验(Chlorpromazinetest):氯丙嗪经受体机转,阻抑去甲肾上腺素吸收和转化多巴胺功能,促进PRL分泌,正常妇女肌注25~50mg后60~90分钟血PRL较注药前升高1~2倍,持续3小时,垂体肿瘤时不升高。
(3)灭吐灵试验(Metoclopramidetest):该药物为多巴胺受体拮抗剂促进PRL合成和释放,正常妇女静注10mg后30~60分钟,PRL较注药前升高3倍以上,垂体肿瘤时不升高。
2、泌乳素抑制试验:
(1)左旋多巴试验(L-Dopatest): Thuốc này là tiền chất dopamine, sau khi bị dehydrogenase tác dụng tạo ra DA để ức chế tiết prolactin, phụ nữ bình thường uống500mg sau2~3giờ PRL giảm rõ ràng, khi có u垂体 thì không giảm.
(2)Thử nghiệm bromocriptine (Bromocriptine test): Thuốc này là chất kích thích受体 dopamine, ức chế mạnh sự tổng hợp và giải phóng prolactin, phụ nữ bình thường uống2.5~5.0mm sau2~4giờ PRL giảm ≥50%, duy trì20~30 giờ, HPRL và u PRL chức năng giảm rõ ràng, trong khi đó GH, ACTH giảm幅度 thấp hơn hai loại trên.
6. Kiểm tra mắt
Bao gồm kiểm tra thị lực, tầm nhìn, áp lực mắt, kiểm tra đáy mắt để xác định có dấu hiệu bị áp lực nội sọ do u não chèn ép không.
Bài thuốc ăn uống điều trị tăng prolactin
Trà đại táo và mè đen:Đại táo sống50g, mè đen đã nấu chín30g; hoặc đơn vị mè đen đã nấu chín60g. Các vị thuốc sắc nước uống như trà1Dung dịch/Ngày. Chức năng ngừng tiết sữa. Chỉ định cho các chứng tiết sữa, bao gồm tăng prolactin, tiết sữa sau sinh, tiết sữa sau phẫu thuật bỏ thai...
1. Điều trị y học cổ truyền
Mặc dù nguyên nhân và cơ chế gây bệnh của chứng này tương đối phức tạp, nhưng原则上 có thể chia thành hai loại: thực và hư. Loại hư là suy thận và gan, tinh máu không đủ, hải mạch trống rỗng, không có máu để rơi ra thì kinh nguyệt ngừng; khí máu yếu, khí thận không cố thì sữa tự chảy ra. Loại thực là gan ức chế khí trệ, máu ứ đàm ứ, mạch đường không thông, máu kinh không thể không xuống; hoặc kinh dương bị ức chế nóng, thải ra không đúng cách, ép sữa chảy ra ngoài. Do禀赋 yếu, khí thận chưa mạnh, tinh khí chưa đầy đủ, máu gan yếu, mạch dương bị thiếu养, không thể hóa thành máu kinh; hoặc quan hệ tình dục, bệnh lâu ngày, dẫn đến tinh khí thận bị suy hao, máu gan cũng yếu, tinh máu thiếu hụt, nguồn cạn dòng chảy, mạch dương bị suy yếu, tử cung không có máu để rơi ra, dẫn đến kinh nguyệt ngừng.
Như trong cuốn 《医学正传》 có nói: “Kinh nguyệt hoàn toàn dựa vào sự chuyển hóa của nước thận, khi nước thận bị thiếu hụt, thì nước kinh ngày càng cạn kiệt.” Hoặc nếu nguyên khí của thận bị suy yếu từ trước, khí阳 không thể đến được, khí hư sinh lạnh, lạnh ứ trệ máu; hoặc nguyên khí thận hư không thể ấm vận tỳ cố, thu nạp không có quyền, có thể thấy sữa chảy ra liên tục và tự chảy ra. Nếu tỳ vị yếu từ trước, hoặc ăn uống không điều độ, dùng thuốc không đúng cách, hoặc lo lắng suy nghĩ quá mức, tổn thương tâm tỳ, tinh máu không đủ; hoặc bị bệnh lớn và bệnh lâu ngày, hoặc bị sảy thai, sinh non, hoặc số lần mất máu nhiều, hoặc cho con bú quá lâu và quá nhiều, tổn thương khí và hao máu, dẫn đến kinh nguyệt bị suy yếu và không có máu để rơi ra.
Như trong cuốn 《兰室密藏》 có nói: “Phụ nữ bị suy tỳ lâu ngày, hoặc hình thể suy yếu, khí huyết đều suy giảm, dẫn đến kinh nguyệt bị ngừng và không có hiện tượng chảy ra.” Nếu bị tổn thương từ bảy tình cảm nội tâm, khí của gan bị ứ trệ và không thông suốt, khí trệ máu ứ, mạch dương bị ứ trệ, mạch tử bị tắc nghẽn, kinh nguyệt bị ngăn cản và không thể chảy ra, vì vậy dẫn đến tình trạng kinh nguyệt ngừng. Hoặc bị tổn thương gan do giận dữ, lửa gan mạnh mẽ, thải ra quá mức, ép sữa chảy ra ngoài. Cuốn 《胎产心法》 nói: “Lửa gan của kinh dương phốc lên,乳房 căng và chảy sữa.” Ngoài ra, những người béo phì thường có nhiều đàm và ướt, đàm ướt ứ trệ trong kinh mạch; hoặc tỳ dương bị suy yếu, ướt tích tụ thành đàm, mỡ đàm ướt ứ trệ trong mạch dương và mạch tử, mạch tử bị tắc nghẽn và kinh nguyệt không thể chảy ra.
《女科切要》 nói: “Người béo trắng, nếu kinh nguyệt bị ngừng mà không có hiện tượng thông qua, thì chắc chắn là do ứ đọng đàm ướt và màng mỡ gây tắc nghẽn.” Tóm lại, nguyên nhân gây bệnh này liên quan đến sự suy yếu của gan, tỳ, thận, dẫn đến sự suy giảm tinh, khí, máu, hoặc do khí, máu, đàm bị ứ trệ và không thông suốt mà gây ra.
II. Điều trị nguyên nhân và bệnh nguyên phát
như loại bỏ các yếu tố kích thích tinh thần xấu, ngừng sử dụng thuốc gây HPRL, điều trị tích cực các bệnh原发性 như u tuyến yên, suy chức năng tuyến giáp, hội chứng Cushing...-Liệu pháp bromocriptine
Bromocriptine là một dẫn xuất của ergot alkaloid semi-synthetic, là chất kích thích thụ thể dopamine, có thể qua cơ chế thụ thể, thúc đẩy sự tiết PRL-Tổng hợp và tiết xuất垂体激素, ức chế sự tổng hợp và giải phóng PRL, và tác động trực tiếp lên khối u tuyến yên và tế bào PRL遏制 sự phát triển của khối u và ức chế sự tiết PRL, GH, TSH và ACTH.
Liệu pháp bromocriptine phù hợp với tất cả các loại HPRL, cũng là u hạch垂体 (micro/u lớn là liệu pháp ưu tiên, đặc biệt là những người trẻ không có con mong muốn có con. Liều lượng2。5~7。5mg/d, uống. Các loại thuốc chống tiết sữa khác bao gồm: levodopa (LevoDopa), octahydrobenzocinnoline (CV205-502)、Vitamin B6v.v. Xem chi tiết hơn trong chương điều trị nội tiết tiết sữa.
III. Liệu pháp kích thích thụ tinh
Phù hợp với HPRL, vô sinh không có kinh nguyệt, không thể thụ tinh và mang thai thành công bằng liệu pháp bromocriptine đơn thuần. Đó là liệu pháp tổng hợp chủ yếu với bromocriptine, kết hợp với các loại thuốc kích thích thụ tinh khác: ①bromocriptine-CC-hCG; ②bromocriptine-hMG-hCG; ③GnRH. Liệu pháp xung-bromocriptine, v.v. Liệu pháp tổng hợp có thể tiết kiệm prolactin, rút ngắn chu kỳ điều trị và tăng tỷ lệ thụ tinh và thai kỳ.
IV. Liệu pháp phẫu thuật
Phù hợp với những người có u lớn gây ra các triệu chứng ép, cũng như những người khối u kháng thuốc, liệu pháp bromocriptine không có hiệu quả và có nhiều垂体激素 tiết ra bởi u đa dạng tế bào nhiễm sắc.
Phương pháp phẫu thuật nội soi qua mũi hiện hành (trans-sphenoidalmicrosurgery)、an toàn, tiện lợi, dễ thực hiện, hiệu quả tương tự như liệu pháp bromocriptine. Liệu pháp trước và sau phẫu thuật với bromocriptine có thể cải thiện hiệu quả. Điểm yếu của phẫu thuật là: khối u tuyến yên không có vỏ rõ ràng, ranh giới không rõ ràng, phẫu thuật khó hoàn toàn hoặc dễ bị tổn thương, dẫn đến mạch nước não mũi hở, suy giảm chức năng tuyến yên thứ phát.
V. Điều trị bằng phóng xạ
Phù hợp với khối u không hoạt động của hệ thống HP, cũng như những người không có hiệu quả từ điều trị thuốc và phẫu thuật. Phương pháp照射 bao gồm: X-quad sâu,60Co, alpha hạt và tia proton. Đồng vị90钇、198Cấy ghép tuyến yên vàng...
Đề xuất: 男性生殖器畸形 , Bệnh mụn cóc sinh dục khi mang thai , băng sản , Nhiễm trùng cơ quan sinh dục nam , Xuất tinh sớm , Sảy thai