Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 189

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Bệnh lý tụy

  Bệnh lý tụy có thể chia thành bảy loại:

  1và viêm hoặc nhiễm trùng như viêm tụy cấp tính, viêm tụy mãn tính, mủ tụy, trong đó viêm tụy cấp tính phổ biến nhất,其次是 viêm tụy mãn tính.

  2và các bệnh di truyền liên quan như bệnh lý túi màng tụy màng sợi tụy màng sợi gia đình, viêm tụy màng sợi đa u nội tiết loại 1 (hội chứng Wermers đặc biệt) đều rất hiếm gặp.

  3và suy chức năng nội tiết như bệnh tiểu đường.

  4và các u lành tính như u túy dịch tụy u ống tụy hiếm gặp.

  5và các ung thư ác tính như ung thư tụy tạng rất phổ biến.

  6và các u nội tiết như Zollinger-Ehrlich2Bệnh lý hội chứng Liddle (tumor tế bào tiết gastrin) tumor tế bào tiết insulin tumor tế bào tiết glucagon Funar-Morrison2Bệnh hội chứng Marfan (tumor tế bào nội tiết mạch máu ruột) và u tế bào poly peptide, u somatostatin rất hiếm gặp.

  7、Dị dạng bẩm sinh như tụy vòng, tụy phân ly, vấn đề tổ chức tụy... rất hiếm gặp.

Mục lục

1.Nguyên nhân gây bệnh tụy là gì
2.Bệnh tụy dễ dẫn đến những biến chứng gì
3.Các triệu chứng điển hình của bệnh tụy là gì
4.Cách phòng ngừa bệnh tụy
5.Những xét nghiệm nào cần làm cho bệnh nhân bệnh tụy
6.Điều kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân bệnh tụy
7.Phương pháp điều trị bệnh tụy theo phương pháp y học phương Tây

1. Nguyên nhân gây bệnh tụy là gì

  Một, bệnh lý đường mật

  1Nguyên nhân phổ biến nhất: ngược dòng dịch mật.

  2Luận thuyết đường dẫn chung.

  3Do hầu hết đường mật chung và đường dẫn tụy chính của hầu hết mọi người đều hợp nhất trước đầu tá tràng, vì vậy bệnh sỏi mật, viêm đường mật, sán đường mật... có thể làm dịch mật ngược流入 ống tụy và kích hoạt enzym tụy, đồng thời cũng gây tắc nghẽn dẫn lưu enzym tụy trong ống tụy, dịch tụy ngược dòng gây tổn thương tổ chức tụy.

  Hai, say rượu, ăn uống quá nhiều

  1Là nguyên nhân chính gây viêm tụy ở phương Tây.

  2Rượu và ăn uống quá nhiều có thể kích thích tiết dịch tụy mạnh mẽ, uống nhiều rượu gây co thắt cơ thắt Oddi và tắc nghẽn ống tụy, dịch tụy không dẫn lưu được, ngược dòng gây tổn thương tổ chức tụy.

  3、Rượu cũng có tác dụng độc trực tiếp đối với tụy.

  Ba, ngược dòng dịch tá tràng

  Các yếu tố gây tăng áp suất trong tá tràng có thể làm dịch tá tràng ngược流入 ống tụy, kích hoạt các enzym tụy, dẫn đến tự tiêu tụy.

  1、Viêm loét tá tràng xuyên.

  2、憩室 tá tràng.

  3、Tụy vòng.

  4、Tắc hẹp viêm tá tràng.

  5、Tắc nghẽn đoạn vào sau phẫu thuật cắt bỏ một phần dạ dày.

  Bốn, tổn thương

  Sau khi phẫu thuật hoặc chấn thương ở bụng trên, việc chụp hình ngược dòng đường dẫn tụy và đường mật qua nội soi, mổ cắt đầu tá tràng... cũng có thể gây viêm tụy.

  五、Rối loạn tuần hoàn tụy

  Các yếu tố như huyết áp thấp, mạch vành,栓塞性 động mạch, viêm động mạch, tăng độ nhớt máu cao, gây rối loạn tuần hoàn tụy dẫn đến viêm tụy.

  六、Khác

  1、Bệnh sỏi tụy do cường năng tuyến giáp hoặc tăng calci máu cao khác.

  2、Bệnh mạch máu tụy đái tháo đường.

  3、Cảm xúc căng thẳng gây rối loạn chức năng cơ thắt Oddi, ảnh hưởng đến việc dẫn lưu dịch tụy và dịch mật bình thường.

  4、Một số loại thuốc như thuốc lợi tiểu, estrogen, chất ức chế miễn dịch cũng có thể gây viêm tụy.

  5、Một số bệnh nhân viêm tụy có tiền sử gia đình, là di truyền đột biến lưỡng bội, xuất hiện sớm, thường kèm theo sỏi tụy.

  6、Viêm tuyến vú, virus viêm gan và vi khuẩn伤寒 có thể ảnh hưởng đến tụy.

2. Bệnh tụy dễ dẫn đến những biến chứng gì

  Các biến chứng của bệnh tụy主要包括: túi giả, tắc nghẽn đường mật hoặc tá tràng, hình thành cục máu đông ở tĩnh mạch gan. Rất nguy hiểm cho sức khỏe của bệnh nhân, vì vậy khi phát hiện các dấu hiệu bệnh cần điều trị kịp thời.

3. Các triệu chứng điển hình của bệnh tụy là gì

  一、Triệu chứng chính của viêm tụy cấp tính là

  1、腹痛 là triệu chứng lâm sàng chính, đau bụng rất dữ dội. Bắt đầu từ bụng trên và giữa, cũng có thể nghiêng về bụng trên phải hoặc bụng trên trái, lan ra lưng; nếu ảnh hưởng đến toàn bộ tụy thì đau theo hình vòng đai từ lưng xuống lưng dưới. Viêm tụy do rượu thường xuất hiện sau khi say rượu.12-48小时期间发病,出现腹痛。胆源性胰腺炎常在饱餐之后出现腹痛。

  2、恶心、呕吐常与腹痛伴发:呕吐剧烈而频繁。呕吐物为胃十二指肠内容,偶可伴咖啡样内容。

  3、腹胀:早期为反射性肠麻痹,严重时可由腹膜后蜂窝织炎刺激所致。邻近胰腺的上段小肠和横结肠麻痹扩张。腹胀以上腹为主。腹腔积液时腹胀更明显:病人排便、排气停止。肠鸣音减弱或消失。

  4、腹膜炎体征:水肿性胰腺炎时,压痛只限于上腹部,常无明显肌紧张。出血坏死性胰腺炎压痛明显,并有肌紧张和反跳痛。范围较广或延及全腹。

  5、其他症状:初期常呈中度发热,约38℃左右。合并胆管炎者可伴寒战、高热。胰腺坏死伴感染时,高热为主要症状之一。黄疸可见于胆源性胰腺炎。或者由于胆总管被水肿的胰头压迫所致。

  6、、慢性胰腺炎:主要是上腹正中或偏左有持续性隐痛或钝痛,发作时疼痛剧烈,夜间疼痛加重,疼痛可向腰背部或左肩放射等。慢性胰腺炎可形成胰腺肿块,酷似胰腺癌,而胰腺深部肿瘤压迫胰管可引起周围胰腺组织的慢性炎症,当取胰腺表面组织活检时往往误诊为慢性胰腺炎。在手术探查中穿刺取深部组织活检或在术前采用ERCP,可以做出诊断。

  7、胰腺癌的症状为:早期胰腺癌因病灶较小且局限于胰腺内,可无任何症状。随病情进展,肿瘤逐渐增大,累及胆囊、胰管及胰周组织时,方可出现上腹部不适及隐痛、黄疸、消瘦、食欲不振、消化不良、发热等症状。其中以黄疸最为突出,阻塞性黄疸是胰头癌的最突出表现,发生率在90%以上。而早期胰体、胰尾可无黄疸。黄疸通常呈持续性且进行性加深。完全梗阻时,大便可呈陶土色,皮肤黄染可呈棕色或古铜色,伴瘙痒。有胆道疾病及长期饮酒史,出现持续性上腹痛、体重减轻等应疑有胰腺疾病的可能。应结合实验室检查及影像学检查后才能确定。确诊后应及时治疗,主要治疗手段是手术治疗,

  8、胰岛素瘤:具有典型的临床表现,一过性低血糖,口服或静脉注射葡萄糖后症状立即消失。

  二、易患胰腺癌的高危人群1、家族性腺瘤息肉病合并有胰腺癌者高于正常人群

  1、内乳头状黏液瘤也属癌前病变。

  2、有胰腺癌家族史者,有人认为遗传因素在胰腺癌发病中占5%~10%。

  3、年龄大于40岁,有上腹部非特异性症状的病人。

  4、胰腺癌的高危因素有吸烟、大量饮酒以及长期接触有害化学物质等。

  5、良性病变进行过远端胃大部切除者,特别是术后20年以上的人群,胰腺癌发病率升高1。5~5lần.]}

  6、 Bệnh nhân viêm tụy mạn tính, hiện nay cho rằng viêm tụy mạn tính ở một phần bệnh nhân là một bệnh lý tiền ung thư quan trọng, đặc biệt là viêm tụy gia đình mạn tính và viêm tụy calcific mạn tính.

  7、 Bệnh nhân đái tháo đường cấp tính, đặc biệt là bệnh nhân đái tháo đường không典型, độ tuổi6trên, thiếu lịch sử gia đình, không béo phì, nhanh chóng hình thành kháng insulin.40% bệnh nhân ung thư tụy có triệu chứng đái tháo đường khi chẩn đoán.

4. Cách phòng ngừa bệnh tụy như thế nào

  1、 Hình thành tính cách vui vẻ, học cách điều chỉnh cảm xúc của mình, làm việc kiên nhẫn, cười nhiều, đảm bảo tâm lý khỏe mạnh. Đó chính là yếu tố miễn dịch tốt nhất. Ngoài ra, còn cần điều chỉnh cấu trúc chế độ ăn uống, không ăn thực phẩm cháy và cháy đen, cố gắng少吃 thực phẩm giàu protein động vật, chất béo, chất mỡ, muối nhiều.

  2、 Không hút thuốc và uống rượu say, sống có规律, vận động适量. Ngoài ra, cũng cần làm tốt công tác phòng ngừa và điều trị các bệnh liên quan như bệnh đái tháo đường, viêm tụy mạn tính và bệnh đường mật. Những người tiếp xúc lâu dài với các chất hóa học độc hại cần làm tốt bảo vệ nghề nghiệp.

  3“Ba phần y dược, bảy phần điều chỉnh”, trong việc ăn uống cần chú ý nhiều hơn. Việc hấp thu thực phẩm sau khi bệnh nên nhẹ nhàng, dễ tiêu hóa và giàu dinh dưỡng; Trong thực phẩm tăng cường chất xơ, caroten, vitamin E và các khoáng chất cần thiết, kiểm soát lượng muối hấp thu, phối hợp hợp lý, tránh ăn uống quá nhiều.

  4、 Ngoài ra, đối với những thực phẩm cần tránh cần kiêng kỵ: Tránh thực phẩm có tính kích thích mạnh; Tránh một số thực phẩm dễ gây dị ứng và thực phẩm không tươi; Những bệnh nhân bị cao huyết áp, bệnh đái tháo đường cần chú ý kiêng kỵ đặc biệt; Tránh thực phẩm kỵ với thuốc như: nhân sâm, cải rổ, thuốc bổ máu, trà v.v.

 

5. Bệnh tụy cần làm những xét nghiệm nào

  1、 Kiểm tra X-quang (kiểm tra X-quang bариt của dạ dày ruột, có thể phát hiện các cơ quan lân cận của tụy có bị nén biến dạng hay không).

  2、 Kiểm tra siêu âm.

  3、 Kiểm tra nội soi.

  4、 Kiểm tra CT hoặc MRI.

  5、 Kiểm tra phòng thí nghiệm, bao gồm men amylase huyết thanh, glucose máu, bilirubin huyết thanh, men chuyển phosphatase gan, men chuyển peptidase, hemoglobin.

  6、 Kiểm tra miễn dịch học, đo định lượng yếu tố kháng nguyên ung thư胚 (CEA), đo kháng nguyên ung thư胚 tụy (POA), CAl9—9đo định lượng, v.v. Bạn gần đây có cảm giác không thoải mái ở vùng bụng trên bên trái, chỉ có triệu chứng này không thể chẩn đoán bệnh tụy, các cơ quan nội tạng ở vùng bụng trên bên trái có: phần bên trái của dạ dày, gan, tụy, góc ruột non bên trái.

6. Chế độ ăn uống nên kiêng kỵ đối với bệnh nhân bệnh tụy

  1、 Cháo quế:quế15g, gạo tẻ50 gram. Trà quế loại bỏ tạp chất, thêm gạo tẻ và nước适量 cùng nấu cháo, khi cháo chín thêm đường tinh适量, cháo xong ăn. Có tác dụng lý khí: giảm đau: kiện tỳ dưỡng dạ.

  2、 Quế cam thảo bá táo:quế20 gram, bá táo40 gram, cam thảo12gram, gừng20 gram, đại táo12vài quả, thêm nước đun lấy nước, loại bỏ tạp chất, thêm gạo tẻ100 gram, nấu thành cháo, chia thành nhiều phần ăn, có thể kiện tỳ an dạ.

  3、 Tuyết tạng bột:tuyết tạng nhỏ, đun khô ở lửa nhỏ, xay thành bột, chia thành viên nang, uống nhiều lần mỗi ngày. Đ內 chứa nhiều enzym tụy, có thể起到 tác dụng thay thế liệu pháp, hiệu quả đối với bệnh nhân rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy mỡ.

  4、 Trà hoài sơn lá trầu:hoài sơn30 gram; lá trầu12gram. Hai loại thuốc trên thêm nước2Bát, đun sôi1Bát, loại bỏ tạp chất, chia thành nhiều phần uống. Có thể nâng cao tinh khiết, tiêu hóa, giúp tiêu hóa, có thể điều trị rối loạn tiêu hóa mạn tính của viêm tụy cấp.

  5、Cháo tảo thảo quyết minh:}tảo biển20g, thảo quyết明10g. Hai nguyên liệu này thêm nước2bát, đun đến bát, uống một lần, hàng ngày2lần. Lợi ích cho việc giảm nhẹ viêm tụy mạn tính.

  6、Cháo gừng khô:gừng khô3g, gừng tốt3g, gạo tẻ50g, trước tiên nấu khô gừng: gừng tốt bằng nước, lọc bỏ bã, thêm gừng đã rửa sạch cùng nấu thành cháo, ăn dần. Có tác dụng kiện tỳ và ấm dạ dày.

7. phương pháp điều trị bệnh tụy theo y học phương Tây

  1、Phương pháp điều trị ung thư tụy phẫu thuật là phương pháp điều trị ung thư tụy tốt nhất, chủ yếu適 dụng cho bệnh nhân giai đoạn sớm. Phẫu thuật cắt bỏ根治 là phương pháp điều trị chính của bệnh này. Hầu hết các khối u nằm ở đầu tụy bên dưới và không có mối quan hệ trực tiếp với ống tụy và thành ruột non. Theo báo cáo, khoảng80% bệnh nhân có thể thực hiện phẫu thuật cắt bỏ hoàn chỉnh khối u, nếu thực hiện được, thường có hiệu quả điều trị tốt. Dựa trên vị trí, kích thước, xâm lấn tại chỗ và di căn xa của khối u, có thể thực hiện phẫu thuật cắt bỏ 12-duct pancreas, cắt bỏ thân đuôi tụy, phẫu thuật cắt bỏ đơn thuần khối u...

  2、Sau khi điều trị ung thư tụy bằng phẫu thuật có thể hỗ trợ điều trị hóa chất, chủ yếu là Gemcitabine, kết hợp với các loại thuốc khác, có thể kéo dài thời gian sống còn. Trước khi điều trị hóa chất, cần giải thích mục đích điều trị cho bệnh nhân, bệnh nhân được điều trị hóa chất cần được theo dõi chặt chẽ, bao gồm kiểm tra sức khỏe, hình ảnh bụng, ngực và máu CA19-9kiểm tra.

  3、Chỉ định: Điều trị hỗ trợ sau phẫu thuật cắt bỏ根治; ung thư tụy di căn; ung thư tụy tiến triển tại chỗ không thể cắt bỏ, tái phát sau điều trị phẫu thuật hoặc điều trị khác

  4、Liệu pháp xạ trị là phương pháp điều trị ung thư phổ biến trong y học, ung thư tụy cũng không ngoại lệ. Không thể cắt bỏ, di căn hoặc trước khi phẫu thuật để thu nhỏ khối u có thể chọn liệu pháp xạ trị. Tuy nhiên, liệu pháp xạ trị thông thường không chính xác, thời gian điều trị dài, bệnh nhân đau đớn, tác dụng phụ nhiều, một số bệnh nhân cơ thể không thể chịu đựng được. Còn máy phóng tia laser là liệu pháp xạ trị hiện đại, phát triển từ liệu pháp xạ trị truyền thống. Nó đã tích hợp hệ thống theo dõi hình ảnh thực thời và hệ thống thở đồng bộ, độ chính xác của điều trị được cải thiện đáng kể, tác dụng phụ rất ít. Ngoài ra, trong điều trị ung thư não, không cần đeo khung đầu, không có góc chết nào, thời gian điều trị được rút ngắn đáng kể, thường chỉ cần1-5lần1-7ngày có thể hoàn thành toàn bộ điều trị.

  5、Nhược điểm: Đối với6Ung thư lớn hơn 1cm, hiệu quả điều trị không rõ ràng. Nếu ung thư lớn, nên tiến hành phẫu thuật trước để thu nhỏ diện tích khối u.

Đề xuất: Ung thư thể tụy , Tiếng ợ , U lympho nguyên phát ở gan , 淤胆型肝炎 , Zieve综合征 , Hội chứng ứ mật trong gan độc tử

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com