Tuyến tụy ngoại vị cũng được gọi là tuyến tụy lạc位 hoặc tuyến tụy phụ, tất cả các tổ chức tuyến tụy phát triển bên ngoài tuyến tụy bản thân, không có liên kết giải phẫu và liên kết mạch máu với tổ chức tuyến tụy bình thường, đều được gọi là tuyến tụy ngoại vị. Thuộc về một dạng dị tật bẩm sinh.
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
Tuyến tụy lạc vị
- Mục lục
-
1.Những nguyên nhân gây ra tụy di vị có哪些
2.Tụy di vị dễ gây ra những biến chứng gì
3.Những triệu chứng điển hình của tụy di vị có哪些
4.Cách phòng ngừa tụy di vị
5.Những xét nghiệm hóa sinh cần làm cho tụy di vị
6.Những thực phẩm nên kiêng kỵ của bệnh nhân tụy di vị
7.Phương pháp điều trị phổ biến của y học phương Tây cho tụy di vị
1. Những nguyên nhân gây ra tụy di vị có哪些
Nguyên nhân gây ra tụy di vị liên quan đến sự phát triển bất thường của胚胎, ở胚 người vào thời kỳ6~7Trong quá trình di chuyển và hợp nhất của gốc tụy phía sau và phía trước theo đoạn trên của nguyên肠, nếu một hoặc một số tế bào gốc tụy dừng lại trong thành nguyên肠, do sự phát triển theo hướng ngang của nguyên肠 mà có thể mang gốc tụy đi, các tế bào tổ chức do gốc tụy phía sau tạo ra sẽ được mang đến dạ dày; các tế bào do gốc tụy phía trước tạo ra sẽ được mang đến ruột non, trở thành tụy di vị, nếu gốc tụy xâm nhập vào thành ruột, hệ thống mật, màng mỡ thượng vị thậm chí là gan, sẽ xuất hiện tổ chức tụy trong các cơ quan này, cũng là tụy di vị.
2. Tụy di vị dễ gây ra những biến chứng gì
Các biến chứng phổ biến như: viêm tụy cấp tính, viêm tụy mạn tính, u nang, u bướu, ung thư tuyến tụy, nếu tụy di vị nằm xung quanh đầu túi Vater có thể gây vàng da tắc nghẽn; nếu nằm trong ruột, đặc biệt là ở đoạn cuối ruột non, có thể gây trào ngược ruột, gây ra các triệu chứng tương ứng; nếu nằm trong túi mật, khi chụp mật tụy có thể thấy có thiếu hụt bề mặt túi mật, cố định, viên sỏi mật có thể di chuyển, nhưng rất khó phân biệt với u lành tính của túi mật. Tụy di vị bị kích thích bởi dịch tiêu hóa, tiết ra enzym, gây viêm tổ chức xung quanh, loét và xâm lấn mạch máu niêm mạc đường tiêu hóa gây chảy máu, vì vậy có thể xuất hiện các triệu chứng như đau bụng và phân đen.
3. Những triệu chứng điển hình của tụy di vị có哪些
Tụy di vị thường không có triệu chứng lâm sàng, có thể phát hiện ngẫu nhiên trong phẫu thuật hoặc khám nghiệm tử thi, do phát triển ở một số vị trí đặc biệt hoặc xảy ra các thay đổi bệnh lý khác, có thể xuất hiện các triệu chứng sau:6Những biểu hiện này, một số người cũng gọi là sáu loại:
1、tắc nghẽn型
Tụy di vị mọc trong đường tiêu hóa có thể gây ra hiện tượng tắc nghẽn ở cơ quan chứa nó, gây ra các triệu chứng tắc nghẽn, chẳng hạn như ở vùng túi dưới dạ dày có thể gây tắc nghẽn van幽, ở phần cuối của túi Vater có thể gây tắc nghẽn đường mật, ở ruột có thể gây tắc ruột hoặc trào ngược ruột.
2、chảy máu型
Tụy di vị dễ gây chảy máu đường tiêu hóa, nguyên nhân có thể là niêm mạc đường tiêu hóa xung quanh tụy di vị bị tắc mạch, loét, hoặc xâm lấn mạch máu đường tiêu hóa gây chảy máu đường tiêu hóa.
3、loét型
Tụy di vị nằm trong đường tiêu hóa, do bị kích thích bởi dịch tiêu hóa, có thể tiết ra enzym tụy, tiêu hóa niêm mạc dạ dày và ruột, tạo thành vết loét; tụy di vị nằm dưới niêm mạc, có thể chèn ép niêm mạc trên, gây teo niêm mạc, sau đó xuất hiện vết loét.
4、u型
Nếu tụy di vị nằm dưới niêm mạc của đường tiêu hóa, có thể làm niêm mạc nổi lên ở một部位; nếu nằm trong lớp cơ, có thể làm dày thành dạ dày hoặc thành ruột, dễ bị chẩn đoán nhầm là u ác tính đường tiêu hóa, có khi tổ chức tụy di vị sẽ bị u insulin, gây ra hạ đường huyết; khi bị ác tính hóa, sẽ xuất hiện các triệu chứng của ung thư tụy.
5、túi rãnh型
Tổ chức tụy di vị có thể nằm trong túi rãnh bẩm sinh của đường tiêu hóa, đặc biệt là trong túi rãnh Meckel, rất phổ biến, và có thể xuất hiện các triệu chứng như viêm túi rãnh, chảy máu, sốt rét,...
6Loại ẩn
Do ectopic pancreas là sự phát triển bất thường từ trước khi sinh, vì vậy, một số trường hợp có thể không có bất kỳ triệu chứng nào suốt đời, hoặc được phát hiện ngẫu nhiên trong phẫu thuật hoặc khám nghiệm tử thi.
4. Cách phòng ngừa ectopic pancreas
Khi异位胰腺继发病理改变并引起明显症状时,应进行手术治疗,如胃次全切除术,肠切除术,憩室切除术等,病灶较小者可作部分胃壁或肠壁切除,再缝合胃壁或肠管,切忌试图从胃,肠壁上单纯剥离异位胰腺组织,如果在其他手术中偶尔发现异位胰腺,且病人在术前也无异位胰腺引起的症状,在不影响原定手术和切除异位胰腺并不困难的情况下,应尽可能予以同时切除,术中还应作冰冻切片,如有癌变则应扩大切除范围或行根治术。
5. Những xét nghiệm hóa học cần làm cho ectopic pancreas
B 超 bụng:B 超 có thể hiển thị rõ ràng các断面 của các cơ quan và các cơ quan xung quanh, do hình ảnh giàu cảm giác thể chất, gần với cấu trúc giải phẫu thực tế, vì vậy việc sử dụng siêu âm có thể chẩn đoán sớm và rõ ràng.
6. Những điều nên và không nên ăn của bệnh nhân ectopic pancreas
1Tránh thực phẩm ăn uống mặn, chú ý đến sự cân bằng của chế độ ăn uống.
2Tránh thực phẩm cay nóng và gia vị, không ăn thực phẩm khó tiêu hóa như: gạo nếp, mận, cam, các loại hạt cứng (như hạt điều, hạnh nhân hoặc hạt điều)等, rau xanh và trái cây nên thái nhỏ trước khi ăn. Nên tránh hấp thụ quá nhiều thực phẩm chứa đường, chẳng hạn như khoai lang, khoai tây. và các loại thức uống lỏng chứa đường cao, chẳng hạn như sinh tố, kem lạnh.
7. Western medicine treatment of ectopic pancreas
Khi异位胰腺继发病理改变并引起明显症状时,应进行手术治疗。如胃次全切除术、肠切除术、憩室切除术等。病灶较小者可作部分胃壁或肠壁切除,再缝合胃壁或肠管。切忌试图从胃、肠壁上单纯剥离异位胰腺组织。如果在其他手术中偶尔发现异位胰腺,且病人在术前也无异位胰腺引起的症状,在不影响原定手术和切除异位胰腺并不困难的情况下,应尽可能予以同时切除。术中还应作冰冻切片,如有癌变则应扩大切除范围或行根治术。
Đề xuất: chấn thương tụy , tế bào carcinoid胰岛 , Ung thư túi tuyến tụy , Ung thư mỡ gan nguyên phát , Mạch đường mật , U肉瘤 tuyến tụy