Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 252

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Viêm loét màng giả ở ruột già

  Viêm loét màng giả ở ruột già là một bệnh viêm niêm mạc hoại tử cấp tính xảy ra chủ yếu ở ruột già, có lớp màng giả bám trên. Bệnh này thường gặp sau khi sử dụng kháng sinh điều trị, vì vậy được coi là biến chứng y học. Hiện nay đã được xác nhận là do độc tố của vi khuẩn梭状芽孢杆菌 khó phân biệt (clostridium difficile) gây ra. Những trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong.

 

目录

1.伪膜性肠炎的发病原因有哪些
2.伪膜性肠炎容易导致什么并发症
3.伪膜性肠炎有哪些典型症状
4.伪膜性肠炎应该如何预防
5.伪膜性肠炎需要做哪些化验检查
6.伪膜性肠炎患者的饮食宜忌
7.西医治疗伪膜性肠炎的常规方法

1. 伪膜性肠炎的发病原因有哪些

  难辨梭状芽孢杆菌及其毒素是本病的致病因素,但粪中毒素的效价高低与病情的轻重并不平行。这说明该菌毒素并非影响疾病严重程度的唯一因素。广谱抗生素应用后,特别是林可霉素、氯林可霉素、氨苄青霉素、羟氨苄青霉素等的应用,抑制了肠道内的正常菌群,使难辨梭状芽孢杆菌得以迅速繁殖并产生毒素而致病。本病也可发生在手术后,特别是胃肠道癌肿手术后,以及其他有严重疾病如肠梗阻、恶性肿瘤、尿毒症、糖尿病、心力衰竭、败血症等患者。这些病例通常抗病能力和免疫力极度低下,或因病情需要而接受抗生素治疗,机体的内环境发生变化,肠道菌群失调,有利于难辨梭状芽孢杆菌繁殖而致病。

2. 伪膜性肠炎容易导致什么并发症

  伪膜性肠炎起病大多急骤,病情较轻者仅有轻度腹泻,病情较重者可能呈现暴发型,病情进展迅速,严重者可能导致低血容量性休克。低血容量性休克是由于体内或血管内大量丢失体液,导致有效血容量急剧减少而引起的血压降低和微循环障碍。表现为头晕、面色苍白、出冷汗、肢端湿冷、烦躁不安或表情淡漠,严重者可能出现晕厥,甚至昏迷,脉搏细速,以及血压下降、呼吸急促、发绀、尿少,甚至无尿。严重者可能导致死亡。

3. 伪膜性肠炎有哪些典型症状

  伪膜性肠炎发病年龄多在50~59岁组,女性略多于男性,起病大多急骤,病情较轻者仅有轻度腹泻,病情较重者可能呈现暴发型,病情进展迅速。伪膜性肠炎的临床表现包括发热、腹痛、恶心、腹胀、大量腹泻,腹泻物呈绿色海水样或黄色蛋花样稀便、脱落的伪膜,腹泻后腹胀减轻、脉搏加快、血压下降、呼吸急促、脱水症状、精神错乱、腹部压痛、腹肌紧张、肠胀气及肠鸣音减弱。

  1、腹泻是最主要的症状,多在应用抗生素的4~10天内,或者在停药后的1~2周内,或者手术后5~20天发生,腹泻的程度和次数各不相同。轻型病例,大便每日2~3次,停止使用抗生素后可以自愈。病情较重者会有大量腹泻,大便每日可达30余次之多,有时腹泻可以持续4~5周。少数病例可能排出斑块状伪膜,血便较为少见。

  2、腹痛是常见的症状,有时非常剧烈。可能伴有腹胀、恶心、呕吐,有时可能被误诊为急性腹痛、手术吻合口漏等。

  3Triệu chứng nhiễm độc bao gồm tăng nhịp tim, sốt, lẫn lộn, và các biểu hiện rối loạn định hướng. Các trường hợp nghiêm trọng thường xảy ra hạ huyết áp, sốc, mất nước nghiêm trọng, mất cân bằng điện giải và rối loạn acid-base chuyển hóa, giảm nước tiểu, thậm chí suy thận cấp tính.

4. 伪膜性肠炎应该如何预防

  Đối với những bệnh nhân bắt buộc phải sử dụng kháng sinh cần tăng cường cảnh giác, phát hiện sớm và điều trị kịp thời để giảm nguy cơ xảy ra伪膜性肠炎 nghiêm trọng. Sử dụng kháng sinh một cách hợp lý, loại trừ việc lạm dụng. Kháng sinh cũng được gọi là “kháng sinh”, là một loại thuốc được sử dụng để ức chế sự phát triển hoặc giết chết vi khuẩn. Trong trường hợp không gây hiểu lầm, kháng sinh cũng có thể được gọi tắt là “kháng sinh”. Kháng sinh không phải là cùng một khái niệm với kháng sinh, kháng sinh thực chất chỉ là một loại của kháng sinh. Ngoài kháng sinh như penicillin, tetracycline, kháng sinh còn bao gồm kháng nấm và sulfonamide, quinolone và các loại thuốc khác.

5. 伪膜性肠炎需要做哪些化验检查

  Trong thời gian sử dụng kháng sinh hoặc ngừng sử dụng kháng sinh trong thời gian ngắn, đặc biệt là sau khi sử dụng lincomycin, clindamycin, đột ngột xuất hiện tiêu chảy không có hồng cầu hoặc tình trạng bệnh trở nên tồi tệ hơn sau phẫu thuật bụng, và xuất hiện tiêu chảy thì cần nghĩ đến bệnh này. Thông qua việc kiểm tra nội soi trực tràng, thấy màng giả và kiểm tra độc tố tế bào phân dương tính có thể nhanh chóng chẩn đoán được.

  1、Kiểm tra phòng thí nghiệm

      bạch cầu trung tính trong máu ngoại vi tăng lên, thường ở100~20,000/mm3hoặc cao hơn, thậm chí có thể lên đến40,000/mm3hoặc cao hơn, với sự tăng cường của bạch cầu trung tính. Kiểm tra phân thường quy không có sự thay đổi đặc hiệu, chỉ có bạch cầu, phân ra máu nhìn thấy bằng mắt thường hiếm gặp, có thiếu máu albumin, mất cân bằng điện giải hoặc mất cân bằng axit-base. Việc nuôi cấy vi sinh vật phân trong điều kiện đặc biệt, nhiều trường hợp có thể phát hiện thấy sự phát triển của Bacillus difficile, việc kiểm tra độc tố tế bào phân có giá trị chẩn đoán. Đặt dịch lọc phân của bệnh nhân với các mức pha loãng khác nhau vào dung dịch nuôi cấy tổ chức, quan sát tác dụng độc tố.1∶100 trên có ý nghĩa chẩn đoán, thử nghiệm kháng độc tố của Bacillus fusiformis thường dương tính.

  2、Kiểm tra nội soi

      Khi nghi ngờ cao về bệnh này, cần thực hiện kiểm tra nội soi kịp thời, bệnh này thường ảnh hưởng đến nửa bên trái của ruột kết, trong khi trực tràng có thể không có bệnh lý, nội soi trực tràng là một trong những phương tiện chẩn đoán quan trọng. Nếu bệnh lý ở nửa bên phải của ruột kết,则需要 sử dụng nội soi ruột kết. Nếu trong giai đoạn đầu không phát hiện thấy bệnh lý điển hình, cần lặp lại việc quan sát bằng mắt nội soi, trong giai đoạn sớm hoặc điều trị kịp thời, nội soi có thể không có biểu hiện điển hình, niêm mạc ruột có thể bình thường, hoặc chỉ có phù nề nhẹ. Các trường hợp nghiêm trọng có thể thấy sự gia tăng độ nhạy cảm của niêm mạc và hình thành rõ ràng các vết loét, bề mặt niêm mạc được phủ bởi màng giả màu vàng hoặc xanh vàng.

  3、Kiểm tra X-quang

      Phim chụp bụng có thể hiển thị chứng麻痹 ruột hoặc sự phình to nhẹ, trung bình hoặc mức độ nặng của ruột, kiểm tra bơm phân bột thấy thành ruột dày lên, phù nghiêm trọng, mất đi các túi ruột, trong một số trường hợp còn có thể thấy khí giữa thành ruột. Triệu chứng này là do một phần thành ruột hoại tử, vi khuẩn ruột xâm nhập gây ra, hoặc có thể thấy biểu hiện của loét hoặc u nhú. Các biểu hiện X-quang trên không có đặc hiệu, vì vậy giá trị chẩn đoán không cao. Kiểm tra bơm phân bột đối chứng bằng không khí có thể nâng cao giá trị chẩn đoán, nhưng có nguy cơ thủng ruột, vì vậy cần thận trọng.

6. Chế độ ăn uống nên kiêng kỵ của bệnh nhân viêm ruột màng bám

  Nếu viêm ruột màng bám được chẩn đoán sớm, điều trị kịp thời và chú ý đến chế độ ăn uống, hầu hết các bệnh nhân có thể phục hồi, các triệu chứng và dấu hiệu được cải thiện và biến mất. Bệnh nhân có thể ăn uống nhẹ nhàng, ăn thực phẩm dễ tiêu hóa như thức ăn lỏng, đồng thời có thể ăn sữa chua chứa vi sinh vật có lợi. Các trường hợp nghiêm trọng hoặc nôn ói dữ dội cần kiêng ăn, cung cấp dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa. Sau khi các triệu chứng缓解, dần dần恢复正常 ăn uống.

7. Phương pháp điều trị viêm ruột màng bám phổ biến của y học phương Tây

  Viêm ruột màng bám ngoài việc điều trị y học phương Tây và phẫu thuật, cũng có thể điều trị viêm ruột màng bám bằng các phương pháp y học cổ truyền sau.

  Bài thuốc một

  Định chứng hè ẩm ngoại cảm, hóa nhiệt nhập营, độc nhiệt đậm đặc, muốn phạm bao tim, ẩm nhiệt trung ức, thanh浊 không phân, dẫn đến tiêu chảy không ngừng.

  Phương pháp điều trị giảm nhiệt giải độc, tán huyết hóa đám, phối hợp phân lợi.

  Tên bài thuốc Giảm熱 giải độc lợi ẩm thang.

  Thành phần hoa kim60 Gram, liễu18Gram, mộc lan24Gram, thược hà9Gram, công tía15Gram, cỏ bại chúc30 Gram, nguyên sâm18Gram, mạch môn12Gram,天花粉18Gram, cỏ mực12Gram, đá mộc thông60 Gram, hạt mộc thông15Gram, sinh ý dĩ30 Gram, bạch tiên bì30 Gram.

  Cách dùng sắc uống, hàng ngày1Liều, uống hàng ngày3Lần.

  Bài thuốc hai

  Định chứng tỳ hư ẩm tràn, thanh浊 không phân.

  Phương pháp điều trị bổ tỳ lợi ẩm, phân lợi thanh浊.

  Tên bài thuốc Bổ tỳ lợi ẩm thang.

  Thành phần đảng sâm12Gram, bạch术6Gram, phục linh12Gram, thục địa9Gram,泽泻9Gram, đậu đỏ9Gram, đậu ván12Gram, hạt mù tạt6Gram, địa黄12Gram, mạch môn9Gram, mẫu lệ4.5Gram, quả bưởi9Gram, cát thảo3Gram, hạt mộc thông12Gram, cốt toái tử3Gram, gừng2.4Gram.

  Cách dùng sắc uống, hàng ngày2Liều, uống hàng ngày4Lần.

  Bài thuốc ba

  Định chứng tỳ thận hư suy, dương hư muốn thoát.

  Phương pháp điều trị ấm bổ tỳ thận, hồi dương cố thoát.

  Tên bài thuốc Đảng phục linh gừng rễ thang.

  Thành phần đảng sâm9Gram, phục linh15Gram, quả mộc nhĩ9Gram, hạt mù tạt6Gram, vỏ táo6Gram, quan quy4.5Gram, phụ tử3Gram, gừng nướng3Gram, gừng nấu4.5Gram.

  Cách dùng sắc uống, hàng ngày1Liều, uống hàng ngày3Lần.

  Bài thuốc bốn

  Định chứng tỳ dương tổn thương, chuyển hóa mất chức, lên xuống không thường.

  Phương pháp điều trị ấm trung trừ hàn, bổ ích tỳ vị.

  Tên bài thuốc Nhân sâm bạch术 phụ thang.

  Thành phần nhân sâm3Gram, bạch术12Gram, phụ tử8Gram, gừng khô8Gram, cam thảo5Gram.

  Cách dùng sắc uống, hàng ngày1Liều, uống hàng ngày3Lần.

Đề xuất: Ung thư màng bụng , Viêm tắc mạch tiết niệu nguyên phát đoạn tính , Xoắn màng mạc , Viêm loét dạ dày và tá tràng xuất huyết , Rối loạn chức năng tiêu hóa , Dịch tích tràng vị

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com