Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 252

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Ung thư màng bụng

  Ung thư màng bụng có thể chia thành hai loại là ung thư màng bụng nguyên phát và ung thư màng bụng thứ phát. Ung thư màng bụng chủ yếu là u di căn, vị trí nguyên phát thường là ruột kết, dạ dày, tụy tạng hoặc buồng trứng. Ung thư màng bụng nguyên phát rất hiếm gặp, có thể là lành tính và ác tính. Tumor lành tính bao gồm bướu mỡ, bướu cơ trơn, bướu mạch máu và bướu sợi thần kinh v.v. Tumor ác tính bao gồm u cơ trơn, u cơ xương chít, u tế bào mạch máu ngoài da, u sợi cơ và u mucus v.v. Tỷ lệ ác tính chiếm1/3.

Danh sách

1. Nguyên nhân gây bệnh ung thư màng bụng là gì
2. Ung thư màng bụng dễ gây ra các biến chứng gì
3. Các triệu chứng điển hình của ung thư màng bụng là gì
4. Cách phòng ngừa ung thư màng bụng như thế nào
5. Các xét nghiệm xét nghiệm nào cần làm cho bệnh nhân ung thư màng bụng
6. Thực phẩm nên ăn và kiêng kỵ của bệnh nhân ung thư màng bụng
7. Phương pháp điều trị ung thư màng bụng thông thường của y học phương Tây

1. Nguyên nhân gây bệnh ung thư màng bụng là gì?

  Ung thư màng bụng có hai loại là ung thư màng bụng nguyên phát và ung thư màng bụng thứ phát. Ung thư màng bụng nguyên phát có nguồn gốc khác nhau so với ung thư màng nối.60%的网膜瘤来自于平滑肌,包括平滑肌瘤和平滑肌肉瘤,其他良性肿瘤如脂肪瘤及神经纤维瘤十分罕见。原发性网膜肿瘤是指发生在网膜本身的肿瘤,而不是由于腹腔内其他脏器或腹部以外的肿瘤病变向大、小网膜浸润种植或转移的结果。如按肿瘤的性质分类,则一般可分为良性肿瘤与恶性肿瘤。

  1、原发性:如平滑肌肉瘤、横纹肌肉瘤、脂肪肉瘤、血管外皮细胞瘤、纤维肉瘤和粘液腺癌等;良性瘤包括脂肪瘤、平滑肌瘤、血管瘤和神经纤维瘤等。

  2、继发性:多由腹腔内恶性肿瘤(如胃肠肠道、腹膜、腹膜后组织或子宫、卵巢等恶性肿瘤)转移而来。最常见者来源于胃癌及卵巢的恶性肿瘤、网膜畸胎瘤偶可遇到,大多为皮样囊肿。

2. 网膜肿瘤容易导致什么并发症

  网膜肿瘤可分为原发性和继发性两种类型,网膜肿瘤的并发症主要有以下几方面,具体如下:

  1、继发性肿瘤,又叫转移性肿瘤、次生肿瘤。随着肿瘤的不断生长,肿瘤细胞会通过血液、淋巴液转移到远离肿瘤的部位生成肿瘤。这样形成的肿瘤叫继发性肿瘤。

  2、在一定容积的循环血液内红细胞计数,血红蛋白量以及红细胞压积均低于正常标准者称为贫血。其中以血红蛋白最为重要,成年男性低于120g/L(12.0g/dl),成年女性低于110g/L(11.0/dl),一般可认为贫血。

  3、恶病质是指体重不断减轻及肌肉逐渐耗损的症候群,其症状包括厌食、长期恶心、便秘、四肢无力、抑郁、身体外型改变等。

3. 网膜肿瘤有哪些典型症状

  原发性肿瘤特点是腹部逐渐胀大,可触及肿块,小的肿瘤常见症状。肿瘤较大时,大部分患者有腹部隐痛、胀满以及消化道功能紊乱等症状。恶性肿瘤可伴有全身消瘦,贫血或恶病质,也可有血性或非血性腹水,体检可发现包块。

  继发性肿瘤常为其他脏器病变进行手术探查时或与晚期复发性肿瘤同时发现。突出特点是腹部胀大,大部分病人有腹部隐痛、腹胀。

4. 网膜肿瘤应该如何预防

  网膜肿瘤多为转移瘤,原发部位常在结肠胃、胰腺或卵巢。原发性网膜瘤十分罕见,有良性、恶性之分,因此生活中注意以下几方面是预防的关键。

  1、维持理想的体重;

  2、摄入多种食物;

  3、每天饮食中包括多种蔬菜和水果;

  4、摄取更多的高纤维食物(如全谷麦片、豆类、蔬菜、水果);

  5、减少脂肪总摄入量;

  6、限制酒精类饮料的摄取;

  7、限制腌制、熏制、及含亚硝酸盐类食品的摄入。

5. Ung thư màng bụng cần làm các xét nghiệm hóa học nào

  Chẩn đoán ung thư màng bụng rất khó khăn, nhiều trường hợp là do khám phẫu thuật vì khối u bụng hoặc phát hiện ung thư màng bụng khi phẫu thuật bụng mà được chẩn đoán. Do đó, bệnh nhân ung thư màng bụng cần làm các xét nghiệm có hai mặt là khám lâm sàng và kiểm tra phòng thí nghiệm.

  Khám lâm sàng:Bụng dần dần phồng to, có thể sờ thấy khối u, các khối u nhỏ thường có triệu chứng. Khi khối u lớn, hầu hết bệnh nhân có triệu chứng đau âm ỉ, đầy bụng, rối loạn chức năng tiêu hóa và các triệu chứng khác.

  Kiểm tra phòng thí nghiệm:X quang có thể thấy ruột thường ở mặt sau hoặc mặt外侧 của khối u, có hiện tượng đầy hơi rõ ràng. CT kiểm tra rõ hơn so với X quang, có thể phát hiện vị trí, kích thước và tính chất bệnh lý của khối u, dựa trên các đặc điểm trên có thể phân biệt với ung thư ác tính.

6. Chế độ ăn uống của bệnh nhân ung thư màng bụng

  Ung thư màng bụng thường là ung thư di căn, vị trí nguyên phát thường ở ruột kết, dạ dày, tụy hoặc buồng trứng. Về chế độ ăn uống, nên chọn thực phẩm nhẹ nhàng, dễ tiêu hóa, giàu dinh dưỡng,少吃 thực phẩm chiên xào, chiên rán, mỡ động vật không dễ tiêu hóa.

7. Phương pháp điều trị ung thư màng bụng theo phương pháp y học phương Tây

  Ung thư nguyên phát nên phẫu thuật cắt bỏ, ung thư thứ phát cần phải cắt bỏ cùng với bệnh biến nguyên phát, nhưng thường là di căn ở giai đoạn muộn và rộng rãi. Những trường hợp hạn chế hơn có thể thực hiện phẫu thuật hỗ trợ,辅以化疗或/và điều trị kết hợp miễn dịch và xạ trị.

  Phương pháp điều trị ung thư màng bụng chủ yếu là phẫu thuật cắt bỏ ung thư ác tính nguyên phát có tính xâm lấn cao thường cần phải cắt bỏ hoàn toàn màng bụng và các cơ quan lân cận; tác dụng của xạ trị và hóa trị vẫn chưa rõ ràng. Việc cắt bỏ ung thư di căn từ màng bụng có thể kiểm soát dịch bụng. Nếu là u lành tính có thể thực hiện cắt bỏ phần màng bụng bao gồm u, phẫu thuật không khó khăn. U lành tính có thể đạt được cắt bỏ điều trị dứt điểm, rất ít trường hợp có báo cáo tái phát.

  Nếu là ung thư ác tính nguyên phát từ màng bụng thì nên thực hiện phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn màng bụng; nếu là ung thư ác tính di căn, thì nên cắt bỏ tối đa bệnh變 nguyên phát và bệnh變 di căn. Tuy nhiên, đối với phẫu thuật cắt bỏ ung thư ác tính nguyên phát và ung thư di căn từ màng bụng, thường là điều trị hỗ trợ. Kết quả dự báo rất xấu nhưng sau khi cắt bỏ có thể giảm bớt gánh nặng của khối u trong ổ bụng, ngăn ngừa sự hình thành dịch bụng, sau phẫu thuật nên辅以放疗或化疗。Gần đây, người ta đề xuất hóa trị trong ổ bụng và can thiệp động mạch hành hóa trị động mạch chủ hoặc thêm kỹ thuật栓塞. Hóa trị cho ung thư di căn từ màng bụng cơ bản là nhắm vào bệnh u nguyên phát, hiệu quả của hóa trị tương đương với hiệu quả hóa trị của bệnh u nguyên phát.

Đề xuất: Viêm mạc , Xoắn màng mạc , Tắc táo bạo , Viêm loét màng giả ở ruột già , Hội chứng tiêu hóa đường ruột kèm theo hội chứng ung thư tiêu hóa , Rối loạn chức năng tiêu hóa

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com