Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 80

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

結核性宮頸炎

  幾乎所有的結核性子宮頸炎都繼發於子宮內膜結核及輸卵管結核。宮頸結核是女性生殖器結核的一種,而女性生殖器結核是由結核桿菌侵入機體後,在生殖器官引起的一系列慢性炎症性疾病。病程緩慢,很少出現急性炎症症狀,或自覺症狀很少,常因不孕症、月經不調、慢性盆腔炎就診時,作系統檢查才被發現。病變局部可表現為乳頭狀增生或潰瘍,如有潰瘍形成時可有白帶增多或帶血。檢查時觸之出血。作全身檢查及病變處活組織檢查,見典型的結核結節及乾酪壞死即可確診。

 

目錄

1.結核性宮頸炎的發病原因有哪些
2.結核性宮頸炎容易導致什麼並發症
3.結核性宮頸炎有哪些典型症狀
4.結核性宮頸炎應該如何預防
5.結核性宮頸炎需要做哪些化驗檢查
6.結核性宮頸炎病人的飲食宜忌
7.西醫治療結核性宮頸炎的常規方法

1. 結核性宮頸炎的發病原因有哪些

  一、發病原因

  1、血行传播青春期时正值生殖器官发育,血供丰富,結核分枝桿菌易借血行傳播。結核分枝桿菌感染肺部後,大約1Trong năm có thể bị nhiễm cơ quan sinh dục nội tiết, do niêm mạc ống dẫn trứng có lợi cho nhiễm trùng tiềm ẩn của vi khuẩn tuberculous, vi khuẩn tuberculous đầu tiên tấn công ống dẫn trứng, sau đó lan rộng đến nội mạc tử cung và buồng trứng, tấn công cổ tử cung, âm đạo hoặc âm hộ ít gặp.

  2、mở rộng trực tiếp bệnh tuberculous mạc nối, bệnh tuberculous ruột có thể mở rộng trực tiếp đến cơ quan sinh dục nội tiết.

  II. Nguyên lý bệnh

  Thường có thể chia thành4Loại:

  1、biến dạng loét phổ biến trong bệnh tuberculous cổ tử cung, hình loét không đều, nông, viền cứng. Đáy không khô, màu xám vàng, tổ chức yếu dễ chảy máu.

  2、biến dạng đầu nhụy hiếm gặp, có hình đầu nhụy hoặc u nang. Màu xám hồng, chất mềm, giống ung thư cổ tử cung dạng hoa cải, dịch tiết thành dạng mủ máu.

  3、biến dạng giữa mô và hạt nhỏ ảnh hưởng đến cổ tử cung làm cổ tử cung to rõ ràng.

  4、biến dạng niêm mạc cổ tử cung bị hạn chế trong lòng ống cổ tử cung, là do bệnh tuberculous nội mạc tử cung lan rộng.

2. Bệnh viêm cổ tử cung tuberculous dễ dẫn đến những biến chứng gì

  1、nguyên nhân gây không có con do dính cổ tử cung hoặc kèm theo bệnh tuberculous nội mạc tử cung, bệnh tuberculous ống dẫn trứng dẫn đến tinh trùng không thể kết hợp với trứng một cách bình thường, hoặc trứng thụ tinh không thể bám dính và phát triển một cách bình thường, dẫn đến vô sinh.

  2、rối loạn kinh nguyệt giai đoạn sớm do niêm mạc nội mạc tử cung viêm và loét, có thể có kinh nguyệt nhiều; giai đoạn muộn, do nội mạc tử cung bị hư hại ở mức độ khác nhau mà biểu hiện là kinh nguyệt ít hoặc ngừng kinh. Nhiều bệnh nhân khi đến khám đã ở giai đoạn muộn.

  3、phát triển cùng viêm chậu, xuất hiện các triệu chứng như đau hạ vị v.v.

  4、phát triển cùng bệnh tuberculous âm đạo, bệnh tuberculous âm hộ v.v.

3. Bệnh viêm cổ tử cung tuberculous có những triệu chứng đặc trưng nào

  1、không có con

  Nhiều bệnh nhân bị bệnh tuberculous cơ quan sinh dục đến khám vì không có con, trong số bệnh nhân không có con nguyên phát, bệnh tuberculous cơ quan sinh dục là một trong những nguyên nhân phổ biến, do niêm mạc tử cung bị hư hại và dính, thường gây tắc nghẽn lòng ống dẫn trứng; hoặc do dính xung quanh ống dẫn trứng, có khi lòng ống dẫn trứng vẫn giữ được một phần thông, nhưng niêm mạc lông bị hư hại, ống dẫn trứng cứng, co bóp bị hạn chế, mất chức năng vận chuyển; bệnh tuberculous nội mạc tử cung cản trở sự bám dính và phát triển của trứng thụ tinh, cũng có thể dẫn đến không có con.

  2、rối loạn kinh nguyệt

  Trước giai đoạn, do niêm mạc nội mạc tử cung viêm và loét, có thể có kinh nguyệt nhiều; giai đoạn muộn, do nội mạc tử cung bị hư hại ở mức độ khác nhau mà biểu hiện là kinh nguyệt ít hoặc ngừng kinh, nhiều bệnh nhân khi đến khám đã ở giai đoạn muộn.

  3、đau hạ vị

  Do viêm và dính vùng chậu, có thể có đau hạ vị ở mức độ khác nhau, tăng nặng trong kỳ kinh.

  4、triệu chứng toàn thân

  Nếu ở giai đoạn hoạt động, có thể có các triệu chứng chung của bệnh tuberculous, như sốt, ra mồ hôi đêm, mệt mỏi, giảm cảm giác thèm ăn, giảm cân, người nhẹ không có triệu chứng toàn thân rõ ràng, có khi chỉ có sốt trong kỳ kinh, sốt trong kỳ kinh là một trong những biểu hiện đặc trưng của bệnh tuberculous cơ quan sinh dục, người nặng có thể có sốt cao và các triệu chứng độc tính toàn thân.

  5、kiểm tra toàn thân và phụ khoa

  Doanh bị khác nhau về mức độ và diện tích có sự khác biệt lớn, nhiều bệnh nhân vì không có con mà thực hiện nội mạc tử cung chọc rửa, chụp iodine oil đường tử cung và腹腔镜 kiểm tra, phát hiện bị bệnh tuberculous pelvis, không có dấu hiệu rõ ràng và các triệu chứng tự giác khác, nếu cùng thời điểm bị bệnh tuberculous mạc nối, khi kiểm tra bụng có cảm giác mềm dẻo hoặc dấu hiệu nước bụng, khi hình thành dịch tích tụ bao bọc, có thể chạm vào khối u囊 tính, giới hạn không rõ ràng, không hoạt động, bề mặt vì có ruột dính, khi đập vào có tiếng trống vang, bệnh tuberculous cổ tử cung có thể thấy sự phát triển của đầu nhụy và các vết loét nhỏ.

4. 结核性宫颈炎应该如何预防

  做好卡介苗接种,增强体质,积极防治肺结核、淋巴结结核和肠结核。做好结核性宫颈炎治疗后的随访工作;

  预后:内生殖器结核是导致不孕的主要原因之一。由于结核菌同时对输卵管的破坏较严重,虽然生殖器结核经药物治疗取得良好疗效,但治疗后的妊娠成功率极低,应用足够的抗结核药物后获得正常妊娠的机会也甚微。对希望妊娠者,可行辅助生育技术助孕。

 

5. 结核性宫颈炎需要做哪些化验检查

  一、结核菌素试验

  结核菌素试验阳性说明体内曾有结核分枝杆菌感染,若为强阳性说明目前仍有活动性结核病灶,但不能说明病灶部位,若为阴性一般情况下表示未有过结核分枝杆菌感染。

  二、宫颈组织病理检查

  若宫颈可疑结核,应做活组织检查确诊,在病理切片上找到典型结核结节,诊断即可成立,但阴性结果并不能排除结核的可能。

  三、X线检查

  1、胸部X线拍片,必要时行消化道或泌尿系统X线检查,以便发现原发病灶。

  2、盆腔X线拍片,发现孤立钙化点,提示曾有盆腔淋巴结结核病灶。

  3、子宫输卵管碘油造影可能见到下列征象。

  (1)宫腔呈不同形态和不同程度狭窄或变形,边缘呈锯齿状。

  (2)输卵管管腔有多个狭窄部分,呈典型串珠状或显示管腔细小而僵直。

  (3)在相当于盆腔淋巴结,输卵管,卵巢部位有钙化灶。

  (4)若碘油进入子宫一侧或两侧静脉丛,应考虑有子宫内膜结核的可能。

  四、腹腔镜检查

  能直接观察子宫,输卵管浆膜面有无粟粒结节,并可取腹腔液行结核分枝杆菌检查,或在病变处做活组织检查,作此项检查时应注意避免肠道损伤。

6. 结核性宫颈炎病人的饮食宜忌

  应重点补充维生素A、B、C、D。维生素A能增强机体免疫力;维生素D能促进钙吸收;维生素C有利于病灶愈合和血红蛋白合成;B族维生素可加快机体内各个代谢过程,有改善食欲的作用。新鲜蔬菜和水果是维生素的主要来源。乳、蛋、内脏等含维生素A丰富;酵母、花生、豆类、瘦肉等含维生素B6。日光浴或户外活动是增进维生素D的好办法。患者可选择的食物有牛奶、鸡蛋、瘦肉、鱼、鸡、虾、豆类等。鳗鲡鱼、甲鱼、海蜇、猪肺、山药、百合、莲子、白木耳、藕粉、梨、荸荠、菱、芡实、藕、青菜、洋山芋、番茄、胡萝卜等。

7. Phương pháp điều trị viêm cổ tử cung do kết nạp thông thường của y học Tây phương

  Phương pháp điều trị y học Trung Quốc cho viêm cổ tử cung do結核:

  I. Tình trạng khí huyết ứ trệ

  1、Chữa bằng cách điều khí hoạt huyết. Bài thuốc sử dụng活血软坚汤(《Thực dụng y học nam nữ bệnh lý 临床手册》).

  2、Bài thuốc: Đương quy15Gram, đương quy10Gram, cửu vi6Gram, uy linh10Gram, hương phụ10Gram, trích hoàng12Gram, ngũ linh脂12Gram, địa cúc10Gram, hồng hoa10Gram, sào chích10Gram, bồ câu15Gram, cháy bồ câu15,Gram thảo quyết minh15Gram.

  3、Nếu có khối u, thêm ba lăng10Gram, ôn dịch10Gram để phá huyết tiêu?C122?; Nếu đau bụng dưới rõ ràng, thêm hoa trà10Gram, cỏ mực10Gram để giải độc trừ sâu.

  II. Tình trạng khí huyết đều hư

  1、Chữa bằng cách bổ khí dưỡng máu. Bài thuốc sử dụng Thảo quyết minh tái san (《Hòa chế bút phương》).

  2、Bài thuốc: Bạch thược90 Gram, đương quy, kan sinh, hoàng kỳ, nhân sâm, bạch thuật quy, tâm cháy, cam thảo đều30 Gram, địa sống, mận, phục linh đều225Gram, viễn chí15Gram, gừng3lá, đại táo2cây.

  3、Nếu lượng kinh nguyệt ít, có thể thêm mộc lan30 Gram, hoàng cầm20 Gram để dưỡng máu điều kinh.

  III. Tình trạng âm hư nội nhiệt

  1、Chữa bằng cách dưỡng âm và làm mát. Bài thuốc sử dụng Huang Qi Bò giáp san (《Y học bảo giám》).

  2、Bài thuốc: Thảo quyết minh15Gram, bồ câu15Gram, thiên đậu10Gram, địa cốt bì10Gram, 秦艽10Gram, nhân sâm10Gram, bán hạ10Gram, phục linh10Gram, bạch diệp10Gram,知母15Gram, đất sống10Gram, bạch thược10Gram,桑白皮10Gram, gừng6Gram, cam thảo10Gram, bạchaku6Gram, cam thảo6Gram nếu mồ hôi trộm rõ ràng, thêm quả mận10Gram, mía30 Gram để dưỡng âm tráng hôi; nếu lượng kinh nguyệt nhiều, chảy không ngừng, thêm cỏ mực15Gram, cỏ ngọt15Gram để làm mát máu và止血.

  IV. Tình trạng âm dương đều hư

  1、Chữa bằng cách bổ sung âm dương. Bài thuốc sử dụng Left Return Pill (《Cơ bản của Y học Trung - Tây Phụ khoa》)

  2、Bài thuốc: Đất sống và đất chín đều15Gram,枸杞子15Gram, shan yao15Gram, shan yu12Gram, keo g lợn (nấu chảy)10Gram, keo g乌龟 (nấu chảy)10Gram, đu đủ20 Gram, du仲20 Gram, ngưu kné15Gram,附子10Gram, gừng6Gram, ngao sống (để trước)30克.

Đề xuất: Vết loét âm đạo cấp tính , 急性卵巢、输卵管自身扭转 , Viêm ấp tuyến phúc , Rối loạn kinh nguyệt , Mãn kinh , 急性腮腺炎性睾丸炎

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com