Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 144

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Ung thư đường tiết niệu

  Ung thư niệu đạo bao gồm ung thư niệu đạo ở nam và ung thư niệu đạo ở nữ. Ung thư niệu đạo ở nam có các vị trí nguyên phát khác nhau, phổ biến nhất là ung thư biểu mô chuyển hóa và ung thư tế bào vảy. Nguyên nhân gây bệnh liên quan đến viêm niệu đạo, hẹp niệu đạo và mở rộng niệu đạo tái phát. Tuy nhiên, khi ung thư xâm lấn dương vật và hố chậu, nó có thể di chuyển đến hạch bẹn. Ung thư niệu đạo hiếm khi xảy ra sự di chuyển qua đường máu. Đến giai đoạn cuối, sự di chuyển đến các vị trí xa nhất là phổi,其次是 gan và dạ dày.

目录

1.泌尿道肿瘤的发病原因有哪些
2.泌尿道肿瘤容易导致什么并发症
3.泌尿道肿瘤有哪些典型症状
4.泌尿道肿瘤应该如何预防
5.泌尿道肿瘤需要做哪些化验检查
6.泌尿道肿瘤病人的饮食宜忌
7.西医治疗泌尿道肿瘤的常规方法

1. 泌尿道肿瘤的发病原因有哪些

  病因不详,可能与尿道慢性刺激感染、结石、憩肉有关。根据肿瘤组织学分类,最常见的是鳞状上皮癌,其次是腺癌。近段尿道的肿瘤常为移行细胞癌。肉瘤或黑色素瘤则很少见。

  根据肿瘤局部发展,浸润及转移情况,临床分期为,0期:原位癌;A期:粘膜下有浸润;B期:浸润至尿道肌层;C期:浸润至尿道外组织或器官;D期:淋巴结转移:腹股沟淋巴结、主动脉分叉下盆腔淋巴结,主动脉分叉以上淋巴结,远处转移,如肺、肝、骨等。尿道癌恶性程度分Ⅲ级,Ⅲ级恶性程度最高,I级最低。

2. 泌尿道肿瘤容易导致什么并发症

  尿道癌可出现以下并发症:

  1、阻塞尿道,造成排尿困难,但极少发生尿潴留。

  2、感染,可穿过尿道海绵体,形成尿道周围炎,或致尿道周围脓肿,病原体经上性行运动可感染输尿管、肾脏;或蔓延至阴囊、会阴部,形成会阴部尿道瘘。其他可并发泌尿道肿瘤皮肤转移等。

3. 泌尿道肿瘤有哪些典型症状

  来自肾细胞和过度细胞肿瘤的皮肤转移癌或在局部转移(常在手术瘢痕上)或为远距离转移,来自肾细胞癌的转移癌(肾上腺样瘤),常见于头部颈部,移行细胞癌则常见于躯干和四肢。

  肾细胞转移癌为单发性或广泛性真皮结节,颜色呈肉色,特别是紫色,有明显的血管分布,如kaposi肉瘤或化脓性肉芽肿所见,移行细胞癌皮肤转移癌,通常为一个或多个肉色真皮结节,疣状丘疹和炎症性斑块为较少见的皮肤转移癌。

4. 泌尿道肿瘤应该如何预防

  由于泌尿道肿瘤的病因尚不十分明确,所以预防的方法不外乎:

  1、尽可能减少感染,避免接触放射线和其他有害物质,尤其是对免疫功能有抑制作用的药物。

  2、适当锻炼,增强体质,提高自身的抗病能力。

  3、主要是为了预防可能导致泌尿道肿瘤的各种因素。目前认为,正常免疫监视功能的丧失,免疫抑制剂的致癌作用,潜在病毒的活跃以及某些物理性(如放射线)、化学性(如抗癫痫药物、肾上腺皮质激素)物质的长期使用,都可能导致淋巴网状组织的增生,最终引发泌尿道肿瘤。因此,要注意个人及环境卫生,避免药物滥用,在有害环境中工作时注意个人防护等。

5. Những xét nghiệm hóa học cần làm cho bệnh nhân u đường tiết niệu

  U tế bào thận là u tế bào biểu mô trong suốt, các nốt di căn ở da bên trong được cấu tạo từ các tế bào lớn và đa giác có hạt nhỏ từ chất lỏng tế bào trong đến hạt nhỏ, nhân ở trung tâm, gần như không có đa hình, các tế bào sắp xếp thành mảnh và sợi và có một số cấu trúc dạng túi, u bao bọc trong mô mỏng, giàu mạch máu, kèm theo một số máu chảy ra ngoài và tích tụ sắt hematoxylin. U tế bào di chuyển từ tế bào da có di căn da được cấu tạo từ các tế bào lớn và tròn có chất lỏng tế bào từ ít嗜碱性 đến trong suốt, nhân có một số đa hình, có thể thấy số lượng phân bào khác nhau.

6. Chế độ ăn uống nên và không nên của bệnh nhân u đường tiết niệu

  Rau quả giàu chất xơ, vitamin, khoáng chất và các thành phần hóa học khác có thể ức chế ung thư, theo nghiên cứu dài hạn của nước ngoài đã được xác nhận, lượng rau tiêu thụ hàng ngày từ150 gram tăng lên400 gram có thể giảm 50% nguy cơ mắc ung thư phổi; mà các loại rau xanh, rau xanh đậm và trái cây cũng có hiệu quả phòng ngừa khác nhau đối với các loại ung thư khác. Hoa Kỳ ra mắt chiến dịch phòng ngừa ung thư bằng chế độ ăn uống vào năm 1991, sau năm năm đã phát hiện ra rằng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do ung thư đều giảm rõ rệt, cho thấy chỉ cần điều chỉnh chế độ ăn uống đơn giản, người dân có thể dễ dàng phòng ngừa ung thư và lấy lại sức khỏe.

  Người lớn mỗi ngày nên ăn ba đĩa rau và hai phần trái cây, mỗi phần rau quả ít nhất một nửa chén (100 gram), trong đó ít nhất một phần là rau xanh hoặc vàng đậm; Trung tâm nghiên cứu ung thư nhấn mạnh, việc tiêu thụ từ 400 đến 800 gram rau quả mỗi ngày không chỉ có thể phòng ngừa ung thư niệu đạo không phải là tế bào biểu mô, mà còn có thể giảm đồng thời các bệnh văn minh như bệnh tim mạch,痛风, tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, béo phì, táo bón, v.v., được coi là phương pháp phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe đơn giản và tiết kiệm nhất.

7. Phương pháp điều trị tiêu chuẩn của y học phương Tây đối với bệnh nhân u đường tiết niệu

  I. Giai đoạn sớm

  Giai đoạn sớm thực hiện phẫu thuật cắt niệu đạo toàn bộ, khi tế bào u xâm nhập vào niệu đạo xung quanh có thể thực hiện phẫu thuật cắt đoạn hoặc toàn bộ dương vật và清扫 hạch bạch huyết. Bệnh nhân u niệu đạo sau ở nam và u niệu đạo ở nữ cần phải thực hiện phẫu thuật cắt bỏ bàng quang và niệu đạo và thay đổi hướng dòng nước tiểu.

  II. Giai đoạn muộn

  1Cơ chế điều trị bằng hóa trị thường được sử dụng để điều trị hỗ trợ, hiệu quả không chắc chắn.

  2Cơ chế điều trị bằng liệu pháp bức xạ có hai loại: bức xạ từ bên ngoài và bức xạ trong mô. Liệu pháp bức xạ cho bệnh nhân u nhỏ分期 tốt có hiệu quả tốt, nhưng đối với bệnh nhân u lớn,分期 cao, hiệu quả liệu pháp bức xạ không tốt, thường gặp các biến chứng như hẹp niệu đạo, hoại tử cục bộ, sưng hạch âm hộ, viêm vùng chậu bức xạ...

Đề xuất: glomerulonephritis, MPGN) , Bệnh thận miễn dịch trung gian , Bệnh quá mangan , 泌尿生殖系放线菌病 , Bệnh sán máu đường tiết niệu và sinh dục , Hẹp ruột bên cạnh appendix

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com