Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 166

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Nước tiểu có máu

  Nước tiểu bình thường chứa rất ít tế bào hồng cầu. Nước tiểu chưa được离心 có thể có 0-2 tế bào hồng cầu trong mỗi trường nhìn với cường độ cao dưới kính hiển vi, nếu vượt quá số này, được gọi là nước tiểu có máu. Bệnh nhẹ chỉ phát hiện thấy tế bào hồng cầu增多 dưới kính hiển vi, được gọi là nước tiểu có máu nhìn thấy dưới kính hiển vi; bệnh nặng có外观 như nước rửa thịt hoặc chứa cục máu, được gọi là nước tiểu có máu nhìn thấy bằng mắt thường. Thường thì khi có 1 ml máu trong mỗi lít nước tiểu, mắt thường có thể thấy, nước tiểu có màu đỏ hoặc như nước rửa thịt.

  Lượng máu trong nước tiểu vượt quá mức bình thường được gọi là nước tiểu có máu. Nếu trong 1000 ml nước tiểu có 1 ml khói, nhìn bằng mắt thường nước tiểu sẽ có màu như máu hoặc như nước rửa thịt, điều này được gọi là nước tiểu có máu nhìn thấy bằng mắt thường. Trong xét nghiệm nước tiểu thông thường, nếu dưới kính hiển vi trong một trường nhìn với cường độ cao hơn 5 tế bào hồng cầu, hoặc trong 12 giờ nước tiểu tính theo đếm Ehrlich có hơn 1 triệu tế bào hồng cầu mà mắt thường không thể nhận thấy, được gọi là nước tiểu có máu nhìn thấy dưới kính hiển vi.

Mục lục

1. Các nguyên nhân gây tiểu máu có những gì
2. Các biến chứng dễ xảy ra của tiểu máu
3. Các triệu chứng典型 của tiểu máu
4. Cách phòng ngừa tiểu máu
5. Bệnh nhân tiểu máu cần làm những xét nghiệm gì
6. Điều kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân tiểu máu
7. Phương pháp điều trị tiểu máu thông thường của y học hiện đại

1. Các nguyên nhân gây tiểu máu có những gì

  Tiểu máu là hiện tượng phổ biến trong cuộc sống, khi phát hiện tiểu máu không cần lo lắng, trước tiên chúng ta cần tìm ra nguyên nhân để điều trị bệnh một cách hiệu quả, vậy nguyên nhân gây tiểu máu là như thế nào? Chuyên gia sẽ giới thiệu chi tiết:

  Nguyên nhân gây tiểu máu:

  1. Các bệnh của hệ tiết niệu: Như các loại viêm thận (viêm cầu thận cấp tính, viêm thận vi rút, viêm thận di truyền, viêm thận do purpura), sỏi (thận, bàng quang, niệu đạo), viêm thận và结核 thận, các dị dạng bẩm sinh, chấn thương, u...

  2. Các bệnh toàn thân: Như bệnh xuất huyết, bệnh bạch cầu, suy tim, nhiễm trùng máu, thiếu vitamin C và K, bệnh tăng canxi niệu, bệnh xuất huyết ở trẻ sơ sinh...

  3. Các yếu tố vật lý hóa học: Như dị ứng thực phẩm, bức xạ, thuốc, độc chất, vận động sau...

  Lấy 3 ly, trong một lần tiểu, lấy đoạn尿 đầu tiên vào ly thứ nhất, đoạn尿 giữa vào ly thứ hai, đoạn尿 cuối vào ly thứ ba. Nếu ly thứ nhất là tiểu máu thì máu đến từ niệu đạo; tiểu máu trong ly thứ ba là tiểu máu cuối cùng, bệnh biến thường ở bàng quang hoặc niệu đạo sau; nếu cả ba ly đều có màu máu thì là tiểu máu toàn bộ, cho thấy bệnh biến ở thận hoặc đường tiết niệu trên bàng quang. Để xác định chính xác nguyên nhân gây tiểu máu là bệnh gì, cần dựa trên triệu chứng và dấu hiệu thể chất, tiến hành các kiểm tra như xét nghiệm, X-quang và CT, thậm chí là kiểm tra tổ chức sống thận để chẩn đoán.

2. Tiểu máu dễ dẫn đến những biến chứng gì

  Tiểu máu thường không xuất hiện riêng lẻ, thường đi kèm với các bệnh khác, trong quá trình chẩn đoán và điều trị lâm sàng nên chú ý. Các biến chứng của tiểu máu主要包括 các loại sau:

  1. Sỏi tiết niệu: Bao gồm sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi bàng quang hoặc sỏi niệu đạo...

  2. Nhiễm trùng hệ tiết niệu sinh dục: Như viêm thận bàng quang, viêm thận mủ, viêm niệu đạo và bàng quang, viêm tiền liệt tuyến...

  3. Viêm thận nguyên phát: Bao gồm viêm thận cấp và mãn, viêm thận khu trú, viêm thận xuất huyết cấp良性...

  4. Viêm thận thứ phát: Viêm thận do purpura, viêm thận do lupus, bệnh thận IgA...

  5. Tumor hệ tiết niệu sinh dục: Có u thận, u niệu quản, u bàng quang, u tiền liệt tuyến...

  6. Các bệnh khác của hệ tiết niệu: Như thận hạ, thận di động, đa囊 thận bẩm sinh...

  7. Tai nạn hệ tiết niệu: Hư hại của các chất hóa học hoặc thuốc đối với thận, tiểu máu do thuốc sulfonamide...

3. Tiểu máu có những triệu chứng典型 nào

  Mọi người đều có thể bị tiểu máu, vì tiểu máu nhiều do nhiễm trùng hệ tiết niệu gây ra, và tiểu máu sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của mọi người, vậy biểu hiện của bệnh nhân tiểu máu là gì? Dưới đây biên tập viên sẽ giới thiệu cho các bạn biết biểu hiện của tiểu máu là gì?

  Biểu hiện của tiểu máu

  1. Thay đổi màu nước tiểu Chứng tiểu máu chủ yếu là sự thay đổi màu nước tiểu, ngoài tiểu máu dưới kính hiển vi thì màu nước tiểu bình thường, tiểu máu nhìn thấy bằng mắt thường theo lượng máu chảy ra mà nước tiểu có màu khác nhau. Nước tiểu có màu hồng nhạt như nước rửa thịt, cho thấy mỗi lít nước tiểu chứa máu hơn 1ml. Khi xuất huyết nghiêm trọng, nước tiểu có thể có màu máu. Khi xuất huyết ở thận, nước tiểu và máu trộn đều, nước tiểu có màu đỏ tối; khi xuất huyết ở bàng quang hoặc tuyến tiền liệt, nước tiểu có màu đỏ tươi, có khi có cục máu đông. Tuy nhiên, nước tiểu đỏ không nhất thiết là tiểu máu, cần phân biệt kỹ. Nếu nước tiểu có màu đỏ tối hoặc màu tương tự nước tương, không bị đục, không có đọng, kiểm tra kính hiển vi không có hoặc chỉ có một lượng nhỏ hồng cầu, thấy ở bệnh máu đỏ; màu nâu đỏ hoặc màu rượu vang, không bị đục, kiểm tra kính hiển vi không có hồng cầu, thấy ở bệnh purin. Uống một số loại thuốc như rhubarb, rifampicin, hoặc ăn một số loại rau đỏ cũng có thể tiểu ra nước đỏ, nhưng kiểm tra kính hiển vi không có hồng cầu.

  2. Tiểu bất thường theo đoạn Đặt nước tiểu toàn bộ thành các đoạn để quan sát màu sắc như thử nghiệm ba cốc nước tiểu, sử dụng ba cốc kính sạch để để nước tiểu đầu tiên, giữa và cuối cùng để quan sát, nếu nước tiểu đầu tiên có máu, cho thấy bệnh lý ở niệu đạo; nước tiểu cuối cùng có máu, cho thấy vị trí xuất huyết ở cổ bàng quang, khu vực tam giác hoặc tiền niệu đạo của tuyến tiền liệt và tinh hoàn; nếu ba đoạn nước tiểu đều đỏ, là tiểu máu toàn bộ, cho thấy tiểu máu từ thận hoặc niệu quản.

  3. Tiểu máu dưới kính hiển vi Màu nước tiểu bình thường, nhưng có thể xác định tiểu máu bằng cách kiểm tra dưới kính hiển vi, và có thể xác định là tiểu máu thận hoặc tiểu máu sau thận. Hồng cầu dưới kính hiển vi có kích thước và hình dạng khác nhau là tiểu máu glomerular, thấy ở bệnh viêm cầu thận. Do hồng cầu rò rỉ từ màng đáy cầu thận, qua các ống thận có độ thông qua khác nhau, các phản ứng hóa học và vật lý gây tổn thương màng hồng cầu, máu hemoglobin chảy ra và biến dạng. Nếu hình dạng hồng cầu dưới kính hiển vi đơn nhất, gần giống với máu ngoại vi, là tiểu máu đồng nhất. Cho thấy nguồn gốc của tiểu máu từ sau thận, thấy ở bệnh lý thận盂, thận盏, niệu quản, bàng quang và tuyến tiền liệt.

  4. Tiểu máu có triệu chứng Khi tiểu máu, bệnh nhân có các triệu chứng toàn thân hoặc cục bộ. Trong đó, triệu chứng của đường tiết niệu là chính. Ví dụ, nếu có đau thận nhẹ hoặc đau thắt, cho thấy bệnh lý ở thận. Bệnh lý ở bàng quang và niệu đạo thường có hiện tượng tiểu nhiều, tiểu gấp và khó tiểu.

  5. Tiểu máu không có triệu chứng Một số bệnh nhân tiểu máu không có triệu chứng về đường tiết niệu cũng không có triệu chứng toàn thân, xuất hiện ở giai đoạn sớm của một số bệnh, như bệnh thận結核, ung thư thận hoặc ung thư bàng quang ở giai đoạn sớm.

4. Tiểu máu nên phòng ngừa như thế nào

  Nước tiểu bình thường chứa rất ít hồng cầu. Nước tiểu chưa được离心 dưới kính hiển vi có thể thấy từ 0-2 hồng cầu trong mỗi góc nhìn ở cấp độ cao, nếu vượt quá số này, được coi là tiểu máu. Tiểu máu nên phòng ngừa như thế nào? Dưới đây chúng ta mời các chuyên gia详细介绍:

  1、Tránh các hoạt động thể lực mạnh, chú ý kết hợp làm việc và nghỉ ngơi.

  2、Người bệnh tiểu máu nên hình thành thói quen uống nhiều nước hàng ngày. Tốt nhất là uống nước đã qua quá trình từ tính.

  3、Thực hiện điều trị tích cực các bệnh stones, viêm đường tiết niệu và các bệnh khác.

  4、Nên thực hiện tốt công tác bảo vệ sức khỏe và bảo hộ trong quá trình sản xuất cao su, nhựa, mực v.v.

  5、Trong cuộc sống và công việc hàng ngày, không nên để bàng quang quá đầy, mà nên đi tiểu kịp thời để giảm thời gian尿液 lưu trữ trong bàng quang quá lâu.

  6、戒烟酒,不食用刺激性的食物,禁食辣椒、狗肉、马肉、驴肉、香菜、葱、生蒜,腥辣等食物。

  7、因为血尿是一个不严重的症状,患者不应该极度的恐惧,应该和患者进行沟通,给予病人安慰和解释,1000毫升尿中有1-3毫升的血为肉眼血尿,不病情不严重,应该及时的进行正规的治疗。

  血尿不属严重疾病但是也一定要做好相关的控制预防工作,否则引发其他的并发症就不好控制了,还是希望患者朋友能够注意。

5. 血尿需要做哪些化验检查

  确定血尿发生的部位十分重要,尿三杯试验可以了解血尿的来源,方法十分简单。如取3只杯子,在一次小便中,取3只杯子,在一次小便中,第一杯取前段尿,第二杯取中段尿,第三杯取后段尿。如第一杯为血尿表示血来自尿道;第三杯血尿为终未血尿,病变多在膀胱或后尿道;第一杯、第二杯、第三杯均呈血色即全程血尿,提示病变在肾脏或在膀胱以上的泌尿道。

  此外,为进一步明确诊断,还可做以下检查:

  1、反复寻找尿液中癌细胞,如在新鲜尿液中找到癌细胞,则有助于膀胱癌的诊断。

  2、放射性学检查,包括腹部平片、静肪肾盂造影以及肾血管造影等。

  3、B型超声波检查:有助于诊断多囊肾及肾肿瘤。

  4、放射性核素检查,常用的肾扫描,对利于肾肿瘤的诊断。

  5、膀胱镜检查,可直接发现出血的部位及其性质。

  6、其他检查:对不能确定血尿的来源或疑来自肾脏,还可做CT扫描或肾活检。

6. 血尿病人的饮食宜忌

  血尿的食疗:(仅供参考,详细请咨询医生):

  1)芹菜1500克。将芹菜洗净,捣烂取汁,加热煮沸,每次服60毫升,日服3次。

  公效:凉血止血。

  2)萝卜1500克、蜂蜜、盐适量。将萝卜洗净,去皮切片,用蜂蜜浸渍10分钟,放在瓦上焙干,然后再浸再焙(BF)(不要焙焦)(BFQ)连制3次。每日连续嚼服数片,盐水送服,每日4~5次。

  公效:降温、散瘀血。

  3)花生仁适量。将花生仁炒熟,取其外面红衣半茶杯,研为细末,开水冲服。公效:降温、止血。

  4)黑槐子末2克、大黄末2克、鸡蛋1枚。鸡蛋打孔,将黑槐子末、大黄末放入鸡蛋内搅匀,用白面糊孔后蒸熟,每服2枚,每日1次,用4日,停2日,服后多喝开水。

  公效:凉血止血。

  5)大黄3克、鸡蛋1枚。鸡蛋打一孔,将大黄研末装入蛋内,湿纸封口后蒸熟服食。每日1次。

  公效:降温止血。

  6)六月雪根60克、灯芯草15克、鸡蛋2枚。同煮至蛋熟,去渣及蛋壳,早晚空腹吃蛋喝汤。

  Hiệu quả: Thanh nhiệt làm mát máu, phù hợp với trẻ em bị máu tiểu.

  7) Dùng hoa măng tây 100-200g, nấu chín uống, uống 2 lần mỗi ngày, có hiệu quả đối với máu tiểu thông thường và máu tiểu mỡ.

  8) Dùng莲 tử 50g, nước ép củ sen nửa chén. Nấu chín莲 tử, uống nước ép củ sen. Uống 2 lần mỗi ngày, có hiệu quả trị máu tiểu.

  9) Dùng rau cần tươi适量, giã nát vắt nước, mỗi lần 1 chén nhỏ, uống khi đói, uống liên tục trong 5-7 ngày, có thể trị máu tiểu.

  10) Dùng vỏ đậu phộng đã rang 3-5g, xay thành bột mịn, pha với nước ấm uống hoặc dùng đậu tương rang cháy, xay thành bột, mỗi lần uống 3g, ngày 2 lần, uống với nước hoặc rượu gạo, uống liên tục trong nhiều ngày, có hiệu quả trị máu tiểu.

  11) Lấy mầm đậu xanh sống 200g, trộn với đường ăn, có thể trị máu tiểu.

  12) Dùng đầu quả khổ qua 200g, sắc nước uống; sạch gạo nấu chín 1 nhúm, sắc nước uống; rễ nho, đường mỗi thứ 100g, đun sôi nước uống; vải đen 15g, sắc nước uống. Các phương pháp này đều có tác dụng trị máu tiểu, có thể chọn sử dụng tùy ý.

7. Phương pháp điều trị thông thường của y học phương Tây đối với bệnh tiểu máu

  Phân tích và điều trị

  1. Triệu chứng thấp nhiệt ở bàng quang: Tiểu nóng rát, đau, máu tiểu đỏ tươi, sốt, đêm nhiều, miệng đắng, miệng khô, lưỡi đỏ,舌苔 vàng dính, mạch sốt. Trị thanh lợi bàng quang, làm mát máu止血. Thang Cockscomb thêm bớt.

  2. Triệu chứng tâm hỏa quá thịnh: Máu tiểu đỏ tươi, tiểu ngắn, vàng, nóng rát, đau, tâm phiền, mất ngủ, mặt đỏ, hở hàm, khát uống, đại tiện khô cứng, đỉnh lưỡi đỏ hồng,舌苔 vàng, mạch sốt. Trị thanh tâm hạ hỏa, làm mát máu止血. Hợp Thang Đạo Tử và Thang Cockscomb thêm bớt.

  3. Triệu chứng hỏa nhiệt động máu: Máu tiểu đỏ tươi, sốt cao, nóng bức, khát uống lạnh, thấy mụn nhọt, hoặc chảy máu mũi, đại tiện khô cứng hoặc chảy máu, lưỡi đỏ thẫm,舌苔 vàng khô, mạch sốt. Trị thanh nhiệt giải độc, làm mát máu止血. Thang Cockscomb Địa Hoàng thêm Cockscomb, Củ sen, v.v.

  4. Triệu chứng hư âm hỏa旺: Tiểu ngắn, đỏ, có máu, chóng mặt, ù tai, má đỏ, sốt nóng, tâm phiền, miệng khát, yếu gối mông, lưỡi đỏ,舌苔 ít, mạch yếu sốt. Trị hư âm giảm hỏa, làm mát máu止血. Thang Tri Bá Địa Hoàng thêm vị.

  5. Triệu chứng hư khí thận phế: Bệnh lâu ngày tiểu ra máu màu hồng nhạt, tiểu nhiều, chóng mặt, ù tai, mặt không có sức sống, mệt mỏi, yếu sức, thở ngắn, tiếng nói yếu, ăn ít, bụng đầy, đau lưng cột sống hoặc kèm theo chảy máu chân răng, bầm tím, lưỡi nhạt, mạch yếu, bổ ích thận phế, dưỡng máu止血.

Đề xuất: Bệnh综合征 thận bẩm sinh , Sa ra ngoài , H硬化 , 压力性尿失禁 , Bệnh thận do chất cản quang , Trực tràng sa

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com