Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 186

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Viêm bàng quang

  Viêm bàng quang là một bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu phổ biến, chiếm khoảng50%~70%. Viêm bàng quang có nhiễm trùng vi khuẩn đặc hiệu và không đặc hiệu. Đặc hiệu là viêm bàng quang do phế cầu, vi khuẩn coliform, vi khuẩn hình que, vi khuẩn green脓, vi khuẩn liên cầu khuẩn và vi khuẩn staphylococcus aureus gây ra. Viêm bàng quang thường xảy ra nhiều ở phụ nữ, nam giới rất ít bị bệnh này. Bởi vì đường tiết niệu của phụ nữ ngắn hơn đường tiết niệu của nam giới và gần hậu môn, vi khuẩn coliform rất dễ xâm nhập.

  Triệu chứng điển hình nhất của viêm bàng quang là tiểu nhiều, tiểu gấp, tiểu đau, thậm chí có tiểu không kiểm soát, có thể có tiểu ra máu và tiểu ra mủ. Triệu chứng chính của viêm bàng quang ở phụ nữ lớn tuổi là triệu chứng kích thích đường tiểu (triệu chứng kích thích bàng quang), tức là xuất hiện tiểu nhiều, tiểu gấp, tiểu đau, tiểu không thoải mái. Hầu hết có nước tiểu chứa bạch cầu, có khi có máu tiểu, thậm chí máu tiểu nhìn thấy bằng mắt thường. Thường không có triệu chứng nhiễm trùng toàn thân rõ ràng, một số bệnh nhân có đau lưng, sốt (thường không vượt quá38℃。 Kiểm tra máu, số lượng bạch cầu thường không tăng lên rõ ràng.

  Viêm bàng quang nên sử dụng thuốc kháng sinh điều trị, phải điều trị sớm để tránh转变为 viêm bàng quang mạn tính. Đồng thời,还需要进行全面检查泌尿系统,包括 kiểm tra nội soi bàng quang, kiểm tra bệnh lý, kiểm tra chụp ảnh bàng quang. Khi phát hiện có bệnh tiềm ẩn, cần điều trị bệnh tiềm ẩn một cách phù hợp.

Mục lục

1.Nguyên nhân gây viêm bàng quang có những gì
2.Viêm bàng quang dễ dẫn đến những biến chứng gì
3.Bàng quang viêm có những triệu chứng典型 nào
4.Cách phòng ngừa viêm bàng quang
5.Những xét nghiệm nào cần làm để chẩn đoán viêm bàng quang
6.Điều kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân viêm bàng quang
7.Phương pháp điều trị viêm bàng quang thông thường của y học hiện đại

1. Nguyên nhân gây viêm bàng quang có những gì

  Viêm bàng quang là bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu phổ biến, chủ yếu có các triệu chứng như tiểu nhiều, tiểu gấp, tiểu đau, tiểu ra máu, tiểu ra mủ, đau thắt lưng và đau bụng dưới, nguyên nhân gây viêm bàng quang rất nhiều, chủ yếu có các điểm sau:

  1、细菌感染:Viêm bàng quang không đặc hiệu phổ biến thường do E.coli, Enterobacter, Proteus, Pseudomonas aeruginosa, Streptococcus faecalis và Staphylococcus aureus gây ra, phần lớn là do nhiễm trùng ngược dòng qua niệu đạo.

  2、膀胱本身病变:Nếu có sỏi bàng quang, vật lạ và đặt catheter, hoặc có tắc nghẽn niệu đạo và rối loạn tiểu tiện, dễ xảy ra viêm bàng quang không đặc hiệu.

  3、不良生活习惯:Nếu có căng thẳng tinh thần lớn, thường ăn đồ cay nóng, hút thuốc, uống rượu say, ngồi lâu tiểu giữ, không chú ý vệ sinh vùng kín, các thói quen sinh hoạt này đều có thể gây nhiễm trùng hệ tiết niệu, gây viêm bàng quang.

  4、神经系统损害:Nếu có bệnh lý thần kinh hoặc sau khi phẫu thuật mở rộng vùng chậu (phẫu thuật cắt bỏ tử cung hoặc trực tràng), gây tổn thương thần kinh chi phối bàng quang, gây khó khăn trong việc tiểu tiện và gây nhiễm trùng.

2. Viêm bàng quang dễ dẫn đến những biến chứng gì

  Viêm bàng quang là bệnh phổ biến, bệnh nhân sẽ có cảm giác bỏng rát khi tiểu, đau ở khu vực niệu đạo, kèm theo tiểu gấp và tiểu nhiều, nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng.

  1、导致膀胱纤维化:Giảm thể tích bàng quang, gây tắc nghẽn niệu quản, dẫn đến phù thận và viêm thận, thậm chí là hoại tử thận và bệnh thận hư.

  2、膀胱癌:Khoảng85% của ung thư bàng quang là do viêm bàng quang gây ra.

  3、肾结核病:Có tiền sử bệnh lao, sau khi điều trị kháng sinh tích cực vẫn còn các triệu chứng kích thích niệu đạo hoặc các bất thường trong nước tiểu, đó là dấu hiệu quan trọng của viêm bàng quang dẫn đến lao thận.

  4、肾积水:Nếu bệnh nhân viêm bàng quang không được điều trị kịp thời, viêm nhiễm sẽ lan lên thận qua hệ thống tiết niệu, trong trường hợp nặng có thể dẫn đến hội chứng thận积水.

  5、膀胱质变:Viêm bàng quang thường do nhiễm trùng vi khuẩn mủ, nguyên nhân có thể là sỏi thận, vật lạ, u hoặc bệnh lý tắc nghẽn, bao gồm cả rối loạn chức năng tiểu tiện do bệnh lý thần kinh, bệnh lý viêm mạc cấp tính của viêm bàng quang có những thay đổi bệnh lý như phù, viêm mạc, chảy máu và hình thành vết loét, kèm theo mủ hoặc mô chết.

3. Bàng quang viêm có những triệu chứng典型 nào

  Viêm bàng quang cấp tính là bệnh viêm mạc bàng quang cấp tính do nhiễm trùng vi khuẩn không đặc hiệu gây ra, khởi phát cấp tính, thường xuất hiện sau khi làm việc quá sức, bị lạnh, tiểu giữ lâu hoặc sau khi quan hệ tình dục,病程 thường kéo dài1~2Tự khỏi hoặc khỏi sau khi điều trị. Các triệu chứng典型 thường gặp có:

  1、膀胱刺激征:Bệnh viêm bàng quang thường xuất hiện đột ngột, có các biểu hiện rõ ràng như tiểu nhiều, tiểu gấp, tiểu đau và các triệu chứng kích thích bàng quang, co thắt bàng quang và niệu đạo, trong trường hợp nặng không thể rời khỏi tiện nghi, rất khó chịu. Cảm giác bỏng rát khi tiểu, đau tăng lên vào cuối giai đoạn tiểu, đau ở khu vực háng và xương chậu trên, đau nhẹ khi chạm vào bàng quang.

  2、小便异常:Nước tiểu混浊, có mùi hôi thối, nước tiểu có bạch cầu, thường thấy máu tiểu cuối, đôi khi là máu tiểu toàn bộ.

  3、Viêm bàng quang đơn giản:Viêm chỉ局限于粘膜层,thường không sốt, tế bào bạch cầu không tăng, cũng không có các triệu chứng toàn thân. Khi có biến chứng viêm thận bể thận cấp tính hoặc viêm tiền liệt tuyến, viêm tinh hoàn thì mới có hiện tượng sốt cao.

4. Cách phòng ngừa viêm bàng quang như thế nào

  Viêm bàng quang là bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu phổ biến, một khi mắc bệnh rất khó điều trị, vì vậy, công việc phòng ngừa viêm bàng quang là chìa khóa để tránh viêm bàng quang. Để phòng ngừa viêm bàng quang trong cuộc sống hàng ngày cần chú ý đến một số điểm sau:

  1Giữ vệ sinh vùng kín, ngăn ngừa nhiễm trùng niệu đạo. Không sử dụng các loại xà bông có mùi thơm, vì điều này có thể gây kích thích hóa học không cần thiết cho niêm mạc bàng quang, cần thay đồ lót thường xuyên, tắm rửa thường xuyên, giữ vệ sinh vùng kín.

  2Tránh làm việc quá sức, tránh ngồi lâu. Uống nhiều nước, có thể ngăn chặn hiệu quả sự xâm nhập của vi khuẩn. Không ăn quá nhiều thực phẩm cay nóng và kích thích.

  3Tránh giữ nước tiểu, trong thời gian hoạt động hàng ngày nên duy trì mỗi2~3giờ có một lần tiểu tiện thói quen. Điều chỉnh tình dục đều đặn, ngay sau khi quan hệ tình dục và ngay sau khi quan hệ tình dục cần rửa sạch nước tiểu của bàng quang.

  4、Không mặc quần áo quá chật, như quần jeans.

  5、Ăn nhiều rau tươi, ăn nhiều quả lợi niệu, như dưa hấu, lê tươi, cam, nho, dâu tây, v.v.

5. Viêm bàng quang cần làm những xét nghiệm nào

  Triệu chứng viêm bàng quang thường rất điển hình, việc chẩn đoán thông thường không khó khăn. Dựa trên lịch sử về tần suất đi tiểu, tiểu gấp và tiểu đau, cơ bản có thể chẩn đoán, để chẩn đoán chính xác hơn thường cần làm một số kiểm tra. Kiểm tra cần làm cho viêm bàng quang có:

  1、Xét nghiệm phòng thí nghiệm:Huyết sắc đồ bình thường, hoặc có tế bào bạch cầu nhẹ tăng. Số lượng tế bào bạch cầu trong nước tiểu (hoặc số lượng血小板) ≥10cái/HP, có thể có hồng cầu, nhưng không có mẫu hình ống; bôi lớp trôi của nước tiểu nhuộm Gram, WBC ≥15~20 cái/HP; nuôi cấy nước tiểu giữa đoạn, vi khuẩn ≥108/L. Xét nghiệm nước tiểu thường thấy nước tiểu có mủ hoặc vi khuẩn, đôi khi có thể thấy máu tươi hoặc máu vi thể. Nước tiểu nuôi cấy có thể phát hiện vi khuẩn gây bệnh.

  2Xét nghiệm X-quang:Nếu nghi ngờ có nhiễm trùng thận hoặc các bất thường khác ở đường tiết niệu sinh dục, cần phải làm xét nghiệm X-quang. Với bệnh nhân nhiễm khuẩn变形杆菌, nếu hiệu quả điều trị kém hoặc hoàn toàn không có hiệu quả, cần làm xét nghiệm X-quang để xác định có kết hợp với sỏi niệu đạo hay không.

  3Xét nghiệm chụp hình niệu đạo:Viêm bàng quang mạn tính biểu hiện bằng việc thu hẹp thể tích bàng quang, mép bàng quang mịn hoặc không đều.

  4B 超 hiện diện:Bàng quang thu hẹp, thành bàng quang tăng dày phổ biến.

  5CT hiện diện:Viêm bàng quang mạn tính biểu hiện bằng sự dày lên không đều của thành bàng quang, bàng quang nhỏ lại và mép trong ngoài không trơn nhẵn, viêm bàng quang坏疽 còn có thể thấy khí trong bàng quang, dịch viêm tiết ra trong chậu.

6. Điều kiêng kỵ trong chế độ ăn uống của bệnh nhân viêm bàng quang

  Viêm bàng quang là bệnh lý thường gặp ở hệ tiết niệu, đối với bệnh nhân viêm bàng quang, việc điều trị tích cực rất quan trọng, nhưng thói quen ăn uống tốt cũng rất quan trọng đối với việc phục hồi bệnh, chú ý đến chế độ ăn uống có thể giúp bệnh nhân viêm bàng quang thoát khỏi nỗi lo.

  1Bệnh nhân viêm bàng quang nên ăn nhiều thực phẩm lợi niệu, như dưa hấu, dâu tây, cần tỏi, nho, lê, v.v. Uống nhiều nước, duy trì mỗi ngày ít nhất15trên lượng nước tiểu mỗi lần.}

  2, Người bị viêm bàng quang nên ăn nhiều hơn田螺, ngô, đậu xanh, hành tây trắng, v.v., có thể giúp bệnh nhân giảm các triệu chứng tiểu tiện thường xuyên, tiểu tiện gấp gáp, tiểu đau.

  3, Người bị viêm bàng quang không nên ăn thực phẩm cay nóng, vì những thực phẩm này có thể gây viêm mủ và sưng tấy, nặng thêm triệu chứng kích thích đường tiểu của viêm bàng quang, thậm chí gây khó khăn trong việc tiểu tiện và sưng tấy ở mép niệu đạo.

  4, Người bị viêm bàng quang không nên ăn thực phẩm chua, vì acid-base của nước tiểu có ảnh hưởng nhất định đến sự phát triển của vi khuẩn, tránh ăn thực phẩm chua để làm cho nước tiểu có tính kiềm, ức chế sự phát triển của vi khuẩn, giảm tác dụng phụ của thuốc.

  5, Người bị viêm bàng quang cấp tính có thể có triệu chứng sốt, không nên ăn thực phẩm gây nóng, vì thực phẩm gây nóng có thể làm nặng thêm chứng viêm và sốt.

  6, Người bị viêm bàng quang trong giai đoạn phát bệnh không nên ăn thực phẩm ấm bổ, như thịt dê, đỏ ngà, long nhãn, thịt chó, v.v. Tránh ăn thực phẩm giúp tăng ấm ẩm, như đồ ngọt, rượu và thực phẩm béo,因为这些 thực phẩm sẽ làm nặng thêm bệnh tình.

7. Phương pháp điều trị viêm bàng quang thông thường của y học Tây phương

  Trong y học Trung Quốc, viêm bàng quang thuộc phạm vi bệnh淋. Y học Trung Quốc cho rằng, bệnh淋 nhiều do bàng quang ấm ẩm, tỳ thận hai hư, âm thận hao tổn dẫn đến bàng quang khí hóa bất lợi gây ra. Y học Trung Quốc phân loại viêm bàng quang thành loại ấm ẩm bàng quang và loại âm hư ấm ẩm, sử dụng phương pháp điều trị chứng bệnh khác nhau dựa trên phương thuốc.

  1, loại ấm ẩm bàng quang

  Triệu chứng lâm sàng: Tiểu tiện thường xuyên và gấp gáp, đường tiểu nóng rát và đau, nước tiểu vàng và đục, đau lưng, rét và sốt, phân khô và cứng, lưỡi đỏ,舌苔 vàng và dính, mạch trơn sốt.

  Phương pháp điều trị: Tỳ vị lợi ẩm.

  Cách sử dụng: Bát chính san giảm thêm.

  Công thức: Cỏ cà gai leo, rau diếp cá, cỏ tiền, Shifei, Đại táo, Bài xù, Thạch sài, Quế mạch, Zhizi, Ngọc thảo, Cam thảo. Cách sử dụng: Sử dụng phương thuốc trên để sắc nước uống.1ngày1Liều lượng,7Liều lượng là1lần điều trị.

  2, loại âm hư ấm ẩm

  Triệu chứng lâm sàng: Thường xuyên tiểu tiện không thông畅, khi tiểu có cảm giác đau rát, mỏi lưng, yếu sức, thấp nhiệt vào buổi chiều, tay chân nóng bức, miệng khô miệng đắng, lưỡi đỏ,舌苔 vàng mỏng, mạch mỏng sốt.

  Phương pháp điều trị: Tráng âm giải nhiệt, lợi ẩm thông淋.

  Cách sử dụng: Thảo bá di hoàng giảm thêm.

  Công thức: Yam, Zexie, Zhimu, Fuling, Huang Bai, Bupleurum, Shudihuang, Shanyao, Mudanpi, Shifei.

  Cách sử dụng: Mỗi ngày1Liều lượng,7Liều lượng là1Khoảng thời gian điều trị.

  Người bị viêm bàng quang nếu có máu trong nước tiểu thì có thể sử dụng bài thuốc Thảo ngưu tử tử giảm thêm; nếu có biểu hiện âm hư thì có thể thêm phụ tử, cỏ thiêu, v.v.

Đề xuất: Trĩ nội , Bệnh trĩ ngoại , Nứt hậu môn , Ung thư bàng quang , Ung thư bàng quang , Bệnh mang thai kèm theo viêm thận mạn tính

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com