Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 204

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

脐炎

  脐炎是脐残端的细菌性感染。根据发病年龄,可分为成人脐炎和新生儿脐炎,分为急性脐炎和慢性脐炎两种。急性脐炎是脐周组织的急性蜂窝织炎,若感染进展,可并发腹壁蜂窝组织炎,也可能发展为脐周脓肿,且有并发腹膜炎及败血症的危险。病原菌为金黄葡萄球菌等。慢性脐炎为急性脐炎治疗不规则、经久不愈或新生儿脐带脱落后,遗留未愈的创面及异物局部刺激所引起的一种脐部慢性炎症表现。

目录

1.脐炎的发病原因有哪些
2.脐炎容易导致什么并发症
3.脐炎有哪些典型症状
4.脐炎应该如何预防
5.脐炎需要做哪些化验检查
6.脐炎病人的饮食宜忌
7.西医治疗脐炎的常规方法

1. 脐炎的发病原因有哪些

  脐炎是怎么引起的?简述如下:

  一、致病菌

  脐炎致病菌以葡萄球菌最为常见,其次为大肠埃希菌和溶血性链球菌等。据报道,社会获得性感染主要致病菌为革兰阳性球菌(67。2%);而医院获得性感染的病例中,则以革兰阴性杆菌为主要致病菌(56。8%)。

  二、感染原因

  1)Viêm rốn cấp tính

  (1)新生儿脐炎。导致新生儿脐带感染的主要原因有:出生后结扎脐带时污染或在脐带脱落前后敷料被粪、尿污染;羊膜早破,出生前脐带被污染;分娩过程中脐带被产道内细菌污染;被脐尿管瘘或卵黄管瘘流出物污染;继发于脐茸或脐窦的感染。

  (2)成人脐炎。脐窝较深且底面皮肤皱褶,污物、皮脂存留,不易使局部清洁,或去垢时不慎擦伤,致使细菌侵入而引起感染。

  2Viêm rốn mạn tính

  Viêm rốn cấp tính không được chữa khỏi, kéo dài thành viêm rốn mạn tính và u hạt rốn; dây rốn rụng sớm để lại vết thương chưa lành; có vật lạ (như bột tẩy da) gây kích thích mạn tính trong rốn, có thể gây viêm rốn kéo dài và hình thành u hạt rốn.

2. Viêm rốn dễ gây ra những biến chứng gì

  Tế bào miễn dịch của trẻ sơ sinh yếu, nếu viêm rốn không được kiểm soát, có thể lan đến vùng quanh rốn để hình thành viêm mô bì thành bụng hoặc lan qua hệ thống bạch huyết gây nhiễm trùng lớn vùng thành bụng, thậm chí lan đến thành ngực dưới; lan sâu có thể gây viêm màng bụng; qua động mạch và tĩnh mạch脐 chưa đóng kín có thể gây nhiễm trùng sâu thành bụng, hoặc trực tiếp vào tuần hoàn máu gây viêm gan mủ, nhiễm trùng máu, sốc độc tính. Cũng có thể gây hình thành huyết khối tĩnh mạch脐, nếu huyết khối lan đến tĩnh mạch cửa thì gây tắc tĩnh mạch cửa, sau đó phát triển thành chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa ngoài gan.

3. Các triệu chứng điển hình của viêm rốn là gì

  Các triệu chứng của viêm rốn là gì? Tóm tắt như sau:

  1)Viêm rốn cấp tính

  )1)Viêm rốn ở trẻ sơ sinh: Ban đầu có triệu chứng vết thương chậm lành sau khi dây rốn rụng và chảy dịch, có khi có sự sưng đỏ ở vành rốn, trong rốn có thể thấy mặt tổ chức mô lành nhỏ, hoặc ở phần còn lại của dây rốn có một ít dịch hoặc dịch mủ; trong trường hợp nghiêm trọng có thể có triệu chứng sốt, sưng, nóng, đau của viêm mô bì; khi nhiễm trùng nghiêm trọng hơn, vùng rốn xung quanh có thể đỏ, sưng cứng, dịch mủ nhiều, nhẹ nhàng chạm vào vùng rốn xung quanh có dịch mủ chảy ra từ rốn và có mùi hôi. Thường thì triệu chứng toàn thân nhẹ, nếu nhiễm trùng lan đến màng bụng gây viêm màng bụng, bệnh nhân thường có sốt và tăng bạch cầu ở mức độ khác nhau, nếu nhiễm trùng lan đến mạch máu gây nhiễm trùng máu, có thể xuất hiện triệu chứng loạn thần, da tái, từ chối bú, khó thở, gan và lá tyên to.

  )2)Viêm rốn ở người lớn: Trong giai đoạn cấp tính, biểu hiện là đau, tắc nghẽn, sưng ở rốn hoặc vùng quanh rốn, thường có dịch mủ có mùi hôi, khi khám thấy vùng rốn ướt, sưng quanh rốn, đau khi chạm vào; trong trường hợp nghiêm trọng, rốn có mủ tích tụ kèm theo sốt, có thể thấy hạch bạch huyết ở bẹn sưng to, thỉnh thoảng có thể lan đến xung quanh rốn, với nhiễm trùng sâu, viêm mô bì có triệu chứng toàn thân.

  2Viêm rốn mạn tính

  Rốn ướt, sưng, chảy dịch có mùi hôi, có thể là mủ hoặc lẫn máu, do dịch tiết kích thích da xung quanh có thể gây ra thay đổi giống eczema, thậm chí là loét. Người lớn hoặc trẻ lớn kể rằng có cảm giác ngứa, thường dùng tay gãi vùng rốn, khi khám thấy trong rốn có tổ chức mô lành phát triển, màu tối đỏ, nổi cao, bề mặt không có màng niêm mạc bao phủ, chạm vào thì chảy máu, nhiều trường hợp病程 dài, không khỏi dần.

4. Cách phòng ngừa viêm rốn?

  Thực hiện vệ sinh sát trùng nghiêm ngặt đối với dây rốn, duy trì vùng đó khô ráo, có thể phòng ngừa hiệu quả sự phát sinh của viêm rốn. Người lớn có thể sử dụng bông tẩy rửa thoa etanol nhẹ nhàng làm sạch gấp sâu trong rốn, loại bỏ chất lỏng ướt sâu trong rốn, gỡ bỏ da bong ra và làm khô. Khi trẻ sơ sinh ra đời, vùng rốn cần được xử lý vô trùng, không được sử dụng các vật liệu bẩn để che盖 vùng rốn và cần duy trì vùng rốn khô ráo. Nếu vùng rốn ướt, chảy dịch hoặc dây rốn rụng mà vết thương chậm lành, thì cần làm giảm viêm tại vùng rốn, nếu cần thiết thì sử dụng thuốc kháng sinh tĩnh mạch để phòng ngừa bệnh nhiễm trùng máu. Phổ biến cách sinh con mới, thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp vô trùng khi cắt rốn, làm tốt công tác chăm sóc sau khi cắt rốn, duy trì vệ sinh sạch sẽ ở vùng đó.

5. Viêm脐 cần làm những xét nghiệm nào?

  Viêm脐 cần làm những xét nghiệm gì? Tóm tắt như sau:

  1、Kiểm tra máu

  Bạch cầu bình thường hoặc tăng, khi có triệu chứng nhiễm trùng toàn thân, số lượng bạch cầu và bạch cầu trung tính đều tăng lên.

  2、Kiểm tra vi sinh học

  Có thể lấy dịch tiết từ vết thương để làm nhuộm tế bào hoặc nuôi cấy vi sinh học để làm hướng dẫn điều trị lâm sàng, nếu nghi ngờ nhiễm trùng máu có thể tiến hành kiểm tra máu.

6. Những điều nên và không nên ăn uống của bệnh nhân viêm脐

  Nguyên tắc ăn uống của người bệnh viêm脐 tóm tắt như sau:

  1、Người bệnh viêm脐 nên ăn thực phẩm giàu protein, như thịt, cá, trứng, sữa.

  2、Nên ăn thực phẩm giàu xơ, như khoai lang, ngô, khoai tây.

  3、Nên ăn thực phẩm giàu vitamin, tất cả rau quả.

  4、Viêm脐 nên kiêng rượu, bia, thực phẩm béo, lạnh, mặn.

 

7. Cách điều trị thông thường của y học phương Tây đối với viêm脐

  Chủ yếu là điều trị tại chỗ, thường không cần sử dụng kháng sinh.

  1. Xử lý giai đoạn cấp tính

  Kiểm soát nhiễm trùng, duy trì khô ráo tại chỗ.

  1、Xử lý nhẹ: Loại bỏ vết bám cứng tại chỗ, sử dụng3%H2O2 và75%Cồn bất kỳ lúc nào cũng rửa sạch. Người lớn có thể sử dụng gạc ấm với nước muối nóng để duy trì脐 khô ráo.

  2、Xử lý mủ: Khi mủ không bị局限, có thể bôi gel vàng xung quanh脐 hoặc thực hiện liệu pháp lý trị để làm cho nhiễm trùng局限 và thúc đẩy mủ hình thành và vỡ ra ngoài. Sau khi mủ hình thành, cần mổ để dẫn lưu.

  3、Xử lý nhiễm trùng toàn thân: Khi có nhiều mủ hoặc nhiễm trùng màng bụng và nhiễm trùng máu, cần cung cấp đủ liều kháng sinh phổ rộng như penicillin. và chọn lựa kháng sinh hiệu quả dựa trên kết quả kiểm tra vi sinh học.

  4、Liệu pháp hỗ trợ: Khi có nhiễm trùng toàn thân, cần chú ý bổ sung nước và điện giải. Để tăng cường miễn dịch của cơ thể, có thể cho sử dụng máu toàn phần tươi,血浆 hoặc albumin.

  2. Xử lý giai đoạn mạn tính

  Vết thương granuloma nhỏ có thể sử dụng10%Chất bạc nitrat đốt cháy, sau đó bôi thuốc mỡ kháng sinh. Granuloma vết thương lớn có thể được loại bỏ bằng phẫu thuật hoặc điện cháy để loại bỏ tổ chức granuloma. Chỉ cần giữ脐 hố sạch sẽ, khô ráo là có thể lành.

  Vết thương có dịch tiết không nên sử dụng bột talc, tránh kích thích sự phát triển của granuloma.

Đề xuất: Suy thận nước , Da dày dính , Teo tiêu , 上腹 > , Cysts ống urachus và hở ống urachus , Polyp ống mạc nối ruột quanh rốn

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com