Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 204

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Cysts ống urachus và hở ống urachus

  Cysts ống urachus và hở ống urachus đều hiếm gặp, nhưng trong quá trình phẫu thuật lâm sàng phát hiện có hố hẹp ở đỉnh bàng quang ở giữa bụng, hoặc phát hiện đoạn ống urachus không hoàn toàn đóng kín ở dưới bụng, thì không hiếm gặp, tự nhiên tình trạng này đều không trở thành vấn đề y học lâm sàng.

Mục lục

1. Nguyên nhân gây ra bệnh lý ống urachus và hở ống urachus
2. Các biến chứng dễ gây ra bởi bệnh lý ống urachus và hở ống urachus
3. Các triệu chứng điển hình của bệnh lý ống urachus và hở ống urachus
4. Cách phòng ngừa bệnh lý ống urachus và hở ống urachus
5. Các xét nghiệm hóa sinh cần làm đối với bệnh lý ống urachus và hở ống urachus
6. Thực phẩm nên kiêng kỵ đối với bệnh nhân bị bệnh lý ống urachus và hở ống urachus
7. Phương pháp điều trị thông thường của y học hiện đại đối với bệnh lý ống urachus và hở ống urachus

1. Có những nguyên nhân nào gây ra bệnh lý ống urachus và hở ống urachus?

  Nguyên nhân gây bệnh lý ống urachus và hở ống urachus bắt nguồn từ thời kỳ phôi thai10~24Khi còn nhỏ, bàng quang vẫn mở rộng đến phần rốn, sau đó bàng quang sẽ xuống theo thành bụng trước, trong quá trình xuống, để lại một ống nhỏ liên kết với túi nước tiểu, ống này dần nhỏ hơn, đóng kín, thành một sợi xơ từ phần rốn đến thành trước bàng quang. Nếu như chưa hoàn toàn đóng kín vẫn còn ống hở, sẽ trở thành hở ống urachus; nếu hai đầu đóng kín, phần giữa chưa hoàn toàn đóng kín, sẽ có khả năng hình thành囊肿.

2. Cysts ống urachus và hở ống urachus dễ gây ra những biến chứng gì

  Nhiễm trùng phần rốn là biến chứng phổ biến nhất của bệnh này. Cysts ống urachus biểu hiện ở giữa dưới bụng, khối u mủ, không thay đổi theo tư thế, vị trí nông và mối liên kết với thành bụng chặt chẽ, vết thương chậm lành và có dịch chảy ra, đôi khi có sưng đỏ ở vành rốn, trong hố rốn có thể thấy một diện tích nhỏ của mủ hoặc dịch mủ, ở người bệnh nặng có thể có các triệu chứng viêm mô tế bào như đỏ, sưng, nóng, đau. Khi nhiễm trùng nghiêm trọng hơn, sẽ thấy vành rốn rõ ràng sưng đỏ cứng, dịch mủ nhiều, nhẹ nhàng nén vành rốn, dịch mủ chảy ra từ hố rốn và có mùi hôi.

3. Cysts ống urachus và hở ống urachus có những triệu chứng điển hình nào

  Cysts ống urachus và hở ống urachus có những triệu chứng gì? Dưới đây là một số giới thiệu đơn giản:

  1Hở ống urachus:Biểu hiện phần rốn không khô, luôn có dịch mỏng.

  2Cysts ống urachus:Biểu hiện ở giữa dưới bụng, khối u mủ, không thay đổi theo tư thế.

  3Bệnh lý ống urachus:Nếu ống urachus trong thời kỳ phôi thai không退化 và đóng kín, sau khi sinh sẽ có mối liên kết giữa bàng quang và phần rốn, gọi là hở ống urachus. Nếu hai đầu đóng kín mà đoạn giữa còn sót lại một ống hở, sẽ hình thành囊肿 ống urachus. Nếu một đầu đóng kín, sẽ hình thành hố rốn hoặc phồng rốn ở đỉnh bàng quang. Hở ống urachus phổ biến ở nam giới, biểu hiện bằng việc rò rỉ nước tiểu từ phần rốn, chụp ảnh có thể xác định chẩn đoán, có thể phẫu thuật đóng kín ống hở.

 

4. Cách phòng ngừa bệnh lý ống urachus và hở ống urachus?

  Cách phòng ngừa bệnh lý ống urachus và hở ống urachus? Dưới đây là một số giới thiệu đơn giản:

  1Nguyên nhân chính gây nhiễm trùng phần rốn ở trẻ em là gì, nếu phát hiện trẻ có dịch chảy ra từ phần rốn thì nên nghĩ đến bệnh này và đi khám bác sĩ điều trị, nếu chậm trễ bệnh tình sẽ làm nhiễm trùng lan rộng, đe dọa đến tính mạng của trẻ.

  2、本病如无感染,术前可不用抗生素,只需术后用一般抗生素预防感染即可。但如合并尿路感染和脐尿管脓肿,则应运用抗生素,并且以静脉用药为好。一般用1-2种抗生素已足够,主要依靠手术治疗。

5. 脐尿管囊肿及脐尿管瘘需要做哪些化验检查

  脐尿管囊肿及脐尿管瘘应该做哪些检查?可于膀胱内注入靛兰以明确之,如为量不多的分泌物为粘液体,则脐肠瘘之可能远较本病为大,须要进一步鉴别。

  1、腹前壁中线触及深部肿块。

  2、如囊肿破溃形成窦道,经窦道注入造影剂摄片显示囊肿腔。

  3、脐孔有尿液流出,经脐孔注入造影剂或排泄性尿路造影可显出瘘管。

  4、脐尿管囊肿主要靠B超检查发现下腹壁正中囊性肿块。

  5、有“肚脐流尿”现象,则应做瘘管造影,常能确诊或提供有意义的线索。

6. 脐尿管囊肿及脐尿管瘘病人的饮食宜忌

  脐尿管囊肿及脐尿管瘘患者的饮食保健简述如下:

  1、宜清淡为主,多吃蔬果,合理搭配膳食,注意营养充足。

  2、宜多吃田螺、海带、紫菜、玳瑁、甲鱼、乌龟、海蜇、水蛇、薏米、菱、核桃、羊肾、猪腰、刀豆、沙虫、鲈鱼、鲐鱼。

  3、宜吃海带、裙带菜、紫菜、青蟹。

  4、宜吃黄鱼鳔、鲨鱼翅、水蛇、鸽子、海蜇、藕粉、荞麦、马兰头、地耳、大头菜、橄榄、茄子、无花果、绿豆芽、豆浆、苋菜、紫菜、泥鳅。

  5、Nên ăn cần tây, kim châm, hành tây, đậu xanh, đào đen, mận, hạt sesame, hạt lotus, rong biển.

7. Phương pháp điều trị u bướu và hẹp ống niệu quản theo phương pháp y học phương Tây

  Cách điều trị u bướu và hẹp ống niệu quản có những phương pháp nào? Dưới đây là một giới thiệu đơn giản:

  Nếu không có nhiễm trùng, nên phẫu thuật cắt bỏ điều trị; nếu đã có nhiễm trùng, thì điều trị nhiễm trùng tích cực, sau khi kiểm soát nhiễm trùng, mới tiến hành phẫu thuật cắt bỏ điều trị.

  1、sử dụng kháng sinh và kỹ thuật thay thuốc để kiểm soát nhiễm trùng.

  2、phẫu thuật cắt bỏ u bướu.

Đề xuất: Viêm gan thiếu máu , 脐炎 , Suy thận nước , Polyp ống mạc nối ruột quanh rốn , Viêm tụy cấp tính trong thời kỳ mang thai , 妊婦合併肝硬化

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com