Teo tiêu là một trong năm疳. Do ăn uống không điều độ, gây tổn thương dạ dày và gan. Các triệu chứng chính bao gồm: mặt黄如土、 bụng phình to như trống, da bụng nổi xanh mạch, nôn ói, không muốn ăn uống, thích ăn đất, khát uống nước, thức ăn không tiêu hóa, đi ngoài chua mùi hôi, ho khò khè, ngực ngực đầy, miệng mũi khô, mắt xuất hiện màng trắng, thích tối sợ ánh sáng, môi đỏ cháy, tay chân yếu mệt, v.v.
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
Teo tiêu
- Mục lục
-
1. Nguyên nhân gây bệnh teo tiêu là gì?
2. Bệnh teo tiêu dễ dẫn đến các biến chứng gì?
3. Các triệu chứng điển hình của bệnh teo tiêu là gì?
4. Cách phòng ngừa bệnh teo tiêu như thế nào?
5. Bệnh nhân teo tiêu cần làm các xét nghiệm nào?
6. Thực phẩm nên kiêng kỵ và nên ăn của bệnh nhân teo tiêu
7. Phương pháp điều trị bệnh teo tiêu thông thường của y học phương Tây
1. Nguyên nhân gây bệnh teo tiêu là gì?
Bệnh teo tiêu do nguyên nhân ăn uống không điều độ, gây tổn thương dạ dày và gan. Dạ dày và gan cùng nhau chủ trì việc tiêu hóa và hấp thu thức ăn, nhưng có đặc điểm riêng biệt. Dạ dày chủ纳, gan chủ hóa; khí dạ dày chủ降, để thức ăn và phân thải được di chuyển xuống dưới, khí gan chủ thăng, thì tinh華 của thức ăn được cung cấp cho toàn thân; dạ dày thích ẩm ghét khô, gan thích khô ghét ướt. Việc纳 và hóa, thăng và降, ẩm và khô, hỗ trợ và đối lập, thống nhất. Khi dạ dày và gan không hòa hợp, chính là sự失调 của sự thống nhất này. Điều này dẫn đến các triệu chứng như teo tiêu.
2. Bệnh teo tiêu dễ dẫn đến các biến chứng gì?
Do số lượng hemoglobin giảm, bệnh teo tiêu dễ bị nhiễm trùng, có thể kèm theo sốt, sưng và đau ở部位 nhiễm trùng, như viêm họng, viêm ngôn ngữ, v.v. Khi thiếu máu nghiêm trọng, do tổ chức thiếu máu gây ra nhịp tim nhanh, lực co của tim tăng lên, có thể dẫn đến bệnh tim thiếu máu.
3. Các triệu chứng điển hình của bệnh teo tiêu là gì?
Các triệu chứng chính của bệnh teo tiêu bao gồm: mặt黄如土、 bụng phình to như trống, da bụng nổi xanh mạch, nôn ói, không muốn ăn uống, thích ăn đất, khát uống nước, thức ăn không tiêu hóa, đi ngoài chua mùi hôi, ho khò khè, ngực ngực đầy, miệng mũi khô, mắt xuất hiện màng trắng, thích tối sợ ánh sáng, môi đỏ cháy, tay chân yếu mệt, v.v. Các triệu chứng này tương tự như thiếu hụt vi chất như kẽm, sắt, có thể thấy trong bệnh thiếu máu thiếu sắt, thiếu kẽm, v.v.
4. Cách phòng ngừa bệnh sán tỳ như thế nào
Bệnh sán tỳ do uống sữa không đều, thiếu hụt từ đầu tiên hoặc bệnh sau này dẫn đến tỳ vị bị thương, vận hóa mất điều gây ra, biện pháp phòng ngừa bệnh này như sau:
1、chuẩn bị hướng dẫn nuôi dưỡng: khuyến khích cho con bú mẹ, kịp thời bổ sung các thực phẩm bổ sung giàu sắt và dễ hấp thu, như gan, thịt nạc, cá, và chú ý đến việc kết hợp hợp lý trong thực đơn. Phụ nữ mang thai và cho con bú cần bổ sung sắt hợp lý.
2、thêm sắt vào thực phẩm cho trẻ em nhỏ để tăng cường.
3、cần sớm cung cấp thuốc sắt để phòng ngừa cho trẻ sơ sinh và trẻ nhẹ cân.
4、kịp thời điều trị dứt điểm các bệnh chảy máu tiêu hóa mãn tính khác.
5. Người bệnh sán tỳ cần làm những xét nghiệm gì
Uống sữa không đều, thiếu hụt từ đầu tiên hoặc bệnh sau này dẫn đến tỳ vị bị thương gây ra bệnh sán tỳ, thường cần thông qua các kiểm tra như hình ảnh máu, hình ảnh xương sống, đo định lượng sắt huyết thanh, đo định lượng ferritin huyết thanh, đo định lượng protoporphyrin tự do của hồng cầu (FEP), đo định lượng ferritin của hồng cầu, thiếu máu hồng cầu nhỏ và có màu đỏ sẫm... để chẩn đoán.
6. Người bệnh sán tỳ nên ăn gì và không nên ăn gì
Người bệnh sán tỳ cần phải có chế độ ăn uống đều đặn, hợp lý, tức là lấy thực phẩm giàu protein và vitamin làm chủ. Chọn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, như protein thực vật hoặc động vật, như sữa, trứng, cá, thịt nạc, các loại đậu chế biến khác nhau. Các loại rau quả tươi giàu vitamin, giá trị dinh dưỡng cao, dễ ăn nhiều.
7. Phương pháp điều trị thường quy của y học phương Tây đối với bệnh sán tỳ
Sán tỳ thuộc phạm vi y học Trung Quốc, phương pháp điều trị bệnh này như sau:
1、tỳ vị bị thương, vận hóa mất điều.
Dấu hiệu: hình thể tiêu mỏi, mặt vàng tóc cứng, tinh thần suy yếu, ăn uống không đều.
Chỉ tiêu điều trị: điều chỉnh tỳ vị.
Chủ phương: bảo và hoàn vị.
Thảo dược: quả山楂, lai rau tử, bán夏, hoài sơn, phèn chua, chanh phúc hàn等.
2、đã thành đan tích
Dấu hiệu: bệnh lâu không khỏi, ngày càng mệt mỏi, sắc mặt nhợt nhạt, ngực cổ trướng闷, gan bụng phình to, ăn uống không nhiều, thường xuyên tiêu chảy, phân chua mùi hôi, thần lụy thể hèn, nói ít động ít.
Chỉ tiêu điều trị: tiêu đan kiện tỳ để điều trị.
Chủ phương: hoàn thang, sanh lão bạch thuật th加减.
Thảo dược: nhân sâm, bạch术, hoài sơn, hồ đào, thần tư, mai芽, quả山楂等.
Đề xuất: U ác tính nguyên phát của tủy bìu , 痞满 , Tắc mật gan nội , Da dày dính , Suy thận nước , 脐炎