Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 227

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

脾大

  脾大是重要的病理体征,在正常情况下一般摸不到脾脏,如仰卧位或侧卧位能摸到脾脏边缘应认为脾脏肿大。脾脏体积增大是脾脏疾病的主要表现。脾大的原因可为两类:一类是感染性脾大;另一类是非感染性脾大。

目录

1.脾大的发病原因有哪些
2.脾大容易导致什么并发症
3.脾大有哪些典型症状
4.脾大应该如何预防
5.脾大需要做哪些化验检查
6.脾大病人的饮食宜忌
7.西医治疗脾大的常规方法

1. 脾大的发病原因有哪些

  1、感染性

  1)急性感染:见于病毒感染、立克次体感染、细菌感染、螺旋体感染、寄生虫感染。

  2)慢性感染:见于慢性病毒性肝炎、慢性血吸虫病、慢性疟疾、黑热病、梅毒等。

  2、非感染性

  1)淤血:见于肝硬化、慢性充血性右心衰竭、慢性缩窄性心包炎或大量心包积液、Budd-Chiari综合征,特发性非硬化性门脉高压症。

  2)血液病:见于各种类型的急慢性白血病、红白血病、红血病、恶性淋巴瘤、恶性组织细胞病、特发性血小板减少性紫癜、溶血性贫血、真性红细胞增多症、骨髓纤维化、多发性骨髓瘤、系统性组织肥大细胞病、脾功能亢进症。

  3)结缔组织病:如系统性红斑狼疮、皮肌炎、结节性多动脉炎、幼年类风湿性关节炎(Still病)、Felty病等。

  4)组织细胞增生症:如勒-雪(Letterer-Siwe)氏病、黄脂瘤病综合征、嗜酸性肉芽肿。

  5)脂质沉积症:如戈谢病(高雪病)、尼曼-匹克病。

  6)脾脏肿瘤与脾囊肿:脾脏恶性肿瘤原发性者少见,转移至脾脏的恶性肿瘤也罕见,原发癌灶多位于消化道,脾脏囊肿罕见,分真性和假性囊肿:真性囊肿分为表皮囊肿,内皮囊肿(如淋巴管囊肿)和寄生虫性囊肿(如棘球蚴病),假性囊肿分为出血性,血清性或炎症性等。

2. 脾大容易导致什么并发症

  Sẽ gây ra tình trạng chức năng gan suy tăng. Chức năng gan suy tăng là một triệu chứng tổng hợp do bệnh gây ra, có ảnh hưởng xấu đến gan của con người, dẫn đến tình trạng sức khỏe không tốt. Với sự phát triển của khoa học công nghệ, mức độ điều trị cũng không ngừng được nâng cao. Có thể có các biểu hiện như thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, các biến chứng khác sẽ khác nhau tùy thuộc vào bệnh nguyên phát.

3. Gan to có những triệu chứng điển hình nào

  1. Mức độ gan to  Mức độ gan to liên quan đến bệnh.

  1Gan to nhẹ: ranh dưới gan trong khi hít sâu ở dưới gân sườn2~3cm là gan to nhẹ, thấy ở một số bệnh nhiễm trùng virut, nhiễm trùng vi khuẩn, nhiễm trùng rickettsia, bệnh sốt rét ở giai đoạn đầu, suy tim sung huyết, hội chứng áp lực tĩnh mạch cửa gan cứng, bệnh Hodgkin, bệnh viêm khớp dạng thấp ở trẻ em, bệnh Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh tăng bạch cầu嗜酸性 sốt rét, bệnh giảm bạch cầu trung tính tự phát, v.v.

  2Gan to trung bình: ranh dưới vượt qua dưới gân sườn3cm đến bằng rốn là gan to trung bình, thấy ở bệnh nhân bệnh bạch cầu granulo cấp tính, bệnh bạch cầu lympho cấp tính, thiếu máu溶血 mạn tính, nhiễm trùng đơn nhân tăng bạch cầu, bệnh thiếu vitamin D, bệnh u淀粉 trong gan, bệnh u bạch cầu lympho, bệnh Niemann-Pick, v.v.-Bệnh Pick.

  3Gan to nghiêm trọng: ranh dưới vượt qua mức dưới rốn được gọi là gan to nghiêm trọng hoặc gan to to, thấy ở bệnh nhân bệnh bạch cầu granulo mạn tính, bệnh sốt rét mạn tính, bệnh血吸虫后期, bệnh bại liệt, bệnh u xương, bệnh tăng bạch cầu đỏ thực chất, bệnh thiếu máu hồng cầu biển, bệnh Gaucher, v.v.

  2. Độ cứng của gan  Mức độ của gan to do các nguyên nhân gây ra khác nhau có sự thay đổi khác nhau, thường gan to do nhiễm trùng cấp tính thì độ mềm; nhiễm trùng mạn tính, tế bào bạch cầu白血病, tế bào u xâm nhập gây gan to độ cứng, bề mặt không phẳng; gan cứng gan độ cứng trung bình; gan to do tắc mạch độ cứng thay đổi theo mức độ và thời gian tắc mạch, thời gian ngắn, tắc mạch nhẹ, độ cứng mềm, thời gian dài hoặc tắc mạch nặng độ cứng cứng, nhưng thường có cảm giác đầy đủ, u nang có cảm giác u nang, bề mặt không phẳng. Cần phải lưu ý rằng mức độ và độ cứng của gan to không chỉ thay đổi theo nguyên nhân mà còn thay đổi theo病程, tình hình điều trị và phản ứng cá nhân, trong khi đánh giá cần chú ý đến các yếu tố này.

  3. Dấu hiệu kèm theo  Ngoài gan to do các nguyên nhân gây ra khác nhau, còn có các dấu hiệu kèm theo khác.

  1Thiếu máu, điểm xuất huyết hoặc bầm: thấy ở gan to bệnh máu, như các loại bệnh bạch cầu, bệnh giảm bạch cầu trung tính tự phát, v.v.

  2Thiếu máu, vàng da: thấy ở thiếu máu tan máu, viêm gan virut mạn tính, gan cứng, bệnh u tế bào ác tính, nhiễm trùng máu, v.v.

  3Phì đại gan và hạch bạch huyết: thấy ở u bạch cầu淋巴, bệnh bạch cầu lympho, bệnh lý liên kết cơ quan, nhiễm trùng đơn nhân tăng bạch cầu, bệnh u nang, bệnh u nodulo, một số bệnh truyền nhiễm.

  4Mặt gan, lòng bàn tay và đốt mày tơ: thấy ở viêm gan virut mạn tính, gan cứng.

  5Nhiều loại mề đay: hay gặp ở các bệnh truyền nhiễm, hoặc bệnh nhiễm trùng, như sốt thương hàn, sốt bại liệt, bệnh cúm B, nhiễm trùng máu, viêm màng tim nhiễm trùng cấp tính, v.v.

  6Phù và phù bụng: thấy ở suy tim phải mạn tính, viêm màng ngoài tim hẹp, hội chứng áp lực tĩnh mạch cửa gan cứng, tắc mạch tĩnh mạch dưới phổi, v.v.

  7Phì đại tim: thấy ở bệnh nhân suy tim mạn tính do các bệnh tim mạch, các nguyên nhân gây ra nhiều dịch trong màng tim.

4. Cách phòng ngừa gan to như thế nào

  Bệnh nhân gan to cần duy trì thói quen sinh hoạt lành mạnh hàng ngày: không chọn lọc thức ăn, cân bằng dinh dưỡng, giữ vệ sinh, phòng ngừa nhiễm trùng, chú ý phòng và điều trị các biến chứng. Khi phát hiện ngay lập tức đi bệnh viện kiểm tra và điều trị.

5. Lá gan to cần làm những xét nghiệm nào?

  Kiểm tra phòng thí nghiệm có ý nghĩa quan trọng trong việc chẩn đoán nguyên nhân gây lá gan to, bao gồm kiểm tra máu thông thường, đếm血小板, đếm hồng cầu bào chế, đếm bạch cầu嗜酸性. Điện di máu globulin, thí nghiệm nồng độ lysis hồng cầu, lysis axit (Ham), phản ứng globulin người. Kiểm tra ký sinh trùng máu, nguyên sinh vật, kiểm tra chức năng gan, kiểm tra tủy xương hoặc sinh thiết tủy xương. Kiểm tra抗原 kháng thể máu học; sinh thiết hạch bạch huyết hoặc sinh thiết hạch, sinh thiết lá gan hoặc sinh thiết lá gan, kiểm tra dịch bụng thông thường, v.v.

  Kiểm tra thiết bị cần thiết có giá trị hỗ trợ chẩn đoán quan trọng để xác định nguyên nhân gây lá gan to. Các phương pháp kiểm tra thường dùng có: siêu âm, siêu âm tim, X-quang, CT, cộng hưởng từ, nội soi, chụp mạch máu dưới xương chậu, v.v.

  Đối với chẩn đoán lá gan to, trước tiên xác định có phải là lá gan to hay không, mức độ và chất lượng của lá gan to. Bước tiếp theo là tìm hiểu các triệu chứng và dấu hiệu kèm theo lá gan to. Thông qua việc hiểu rõ lịch sử bệnh và khám sức khỏe, có thể chẩn đoán ban đầu nguyên nhân gây lá gan to, sau đó chọn lọc làm các xét nghiệm phòng thí nghiệm và kiểm tra thiết bị cần thiết, cuối cùng chẩn đoán nguyên nhân gây lá gan to.

6. Điều cần tránh và nên ăn trong chế độ ăn uống của bệnh nhân lá gan to

  Nên:Uống nhiều thực phẩm đắng, ăn nhiều trái cây tươi ngon và rau xanh mơn mởn. Các chuyên gia cho biết: Cabbage, Broccoli, Watermelon, Haws, Apple, Grapes v.v. giàu khoáng chất, đặc biệt là hàm lượng钙, magie, silic cao, có công dụng kỳ diệu là bình tĩnh và giảm hoả. Ăn nhiều thực phẩm nấm như mộc nhĩ, nấm hương, nấm, v.v. để tăng cường miễn dịch, cá giàu protein và dễ tiêu hóa.

  Tránh:Không ăn đồ lạnh, nóng, cay, không uống rượu say, không ăn thực phẩm chiên油炸...

7. Phương pháp điều trị thường quy của y học phương Tây đối với lá gan to

  Phương pháp điều trị chính là phẫu thuật cắt bỏ lá gan. Việc cắt bỏ lá gan có lợi ích, có thể khắc phục sự nguy hiểm của lá gan to đối với cơ thể, nhưng phương pháp này cũng có nhược điểm. Sau khi cắt bỏ lá gan, hệ miễn dịch của bệnh nhân sẽ thay đổi, chức năng lọc của lá gan sẽ biến mất, IgM giảm, mức độ điều tiết và điều chỉnh giảm, hệ thống tế bào T lympho xuất hiện rối loạn, số lượng tế bào lympho ngoại vi và tỷ lệ chuyển đổi lympho明显 giảm, dẫn đến cơ hội nhiễm trùng cấp tính tăng显著, như viêm phổi nguy hiểm. Đối với những bệnh nhân chức năng gan yếu, tích dịch bụng, protein thấp, nôn máu, v.v., cần xem xét kỹ lưỡng để quyết định có nên cắt bỏ lá gan hay không.

Đề xuất: Nôn máu , Viêm ống mật mạn tính , Viêm胆囊 mạn tính , U bướu tủy , U lành tính gan bìu , Túi gan

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com