Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 76

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

卵巢交界性肿瘤

  卵巢交界性肿瘤是在生长方式和细胞学特征方面介于明显良性和明显恶性的同类肿瘤之间,无损毁性间质浸润,卵巢交界性肿瘤恶性程度较低。且与同样临床分期的卵巢癌相比,大多是预后好得多的卵巢肿瘤。易发生于生育年龄的妇女,多为早期。其双侧的发生率为38%。

目录

1.卵巢交界性肿瘤的发病原因有哪些
2.卵巢交界性肿瘤容易导致什么并发症
3.卵巢交界性肿瘤有哪些典型症状
4.卵巢交界性肿瘤应该如何预防
5.卵巢交界性肿瘤需要做哪些化验检查
6.卵巢交界性肿瘤病人的饮食宜忌
7.西医治疗卵巢交界性肿瘤的常规方法

1. 卵巢交界性肿瘤的发病原因有哪些

  卵巢交界性肿瘤的病因尚不明了。伴交界性肿瘤的腹膜假黏液瘤以往认为原发于卵巢,现在提出最可能的来源是阑尾。主要病理类型为浆液性和黏液性,也有子宫内膜样、透明细胞等分类,但均非常少见。

2. 卵巢交界性肿瘤容易导致什么并发症

  卵巢交界性肿瘤易引发周围组织粘连,淋巴结转移发生率为1%~16%,与临床分期无关。其他并发症如下述:

  1、肿瘤破裂

  可因囊壁缺血坏死或肿瘤侵蚀穿破囊壁引起自发性破裂;或因受挤压、分娩、妇科检查及穿刺致外伤性破裂。破裂后囊液流入腹腔,刺激腹膜,可引起剧烈腹痛、恶心、呕吐,甚至休克。检查时有腹壁紧张、压痛、反跳痛等腹腔刺激体征,原肿块缩小或消失。确诊后,应立即剖腹探查,切除囊肿,清洗腹膜。

  2、感染

  较少见多继发于肿瘤蒂扭转或破裂等。主要症状有发热、腹痛、白细胞升高及不同程度腹膜炎。应积极控制感染,择期手术探查。

3. Những triệu chứng điển hình của u交界 tử cung là gì

  Các triệu chứng của u交界 tử cung không đặc hiệu, chủ yếu là đầy bụng, khối u bụng và đau bụng dưới. Đồng thời có sự di chuyển của hạch bạch huyết, hạch bạch huyết bị ảnh hưởng nhiều thuộc hạch bẹn, hạch vùng đốt sống chủ. Không论 u có đi kèm với sự gieo cấy hay không, bệnh lý của hạch bị ảnh hưởng tương tự.

4. Cách phòng ngừa u交界 tử cung

  Nguyên nhân gây u交界 tử cung chưa rõ ràng, vì vậy hiện chưa có biện pháp phòng ngừa hiệu quả. Người có nguy cơ cao nên kiểm tra định kỳ, phát hiện sớm, điều trị sớm, sau điều trị theo dõi. Kiểm tra siêu âm âm đạo, kiểm tra phụ khoa và CA125là dự án theo dõi sau phẫu thuật của bệnh nhân, trong đó kiểm tra siêu âm âm đạo là phương pháp hiệu quả nhất để phát hiện sự tái phát, CA125tăng cao trong nhiều u交界 dịch màng bụng.

 

5. Những xét nghiệm hóa học cần làm cho u交界 tử cung

  U交界 tử cung được chẩn đoán theo tiêu chuẩn bệnh lý tổ chức (WHO,1999):① Các tế bào u交界 có núm tế bào bất thường và hiện tượng phân bào giữa loại rõ ràng là lành tính và loại rõ ràng là ác tính; ② Một số nhóm tế bào biểu mô bề mặt không典型 rời khỏi vị trí ban đầu; ③ Thiếu sự xâm lấn mô liên kết rõ ràng. Các kiểm tra khác还包括:
  I. Kiểm tra phòng thí nghiệm:Kiểm tra phụ khoa, các dấu hiệu ung thư như CA125, CA19-9kiểm tra.
  II. Các phương pháp kiểm tra hỗ trợ khác:Laparoscopy, siêu âm âm đạo, kiểm tra bệnh lý tổ chức.

6. Điều kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân u交界 tử cung

  Gợi ý một số phương pháp ăn uống điều trị phù hợp với bệnh nhân u交界 tử cung.

  1Th配方 thương thảo cháo

  Gạo tẻ100g, thương thảo10g, đại táo5vụ, nước sạch适量.

  Cách làm: Đun củ thương thảo lấy nước, lọc bỏ bã, sau đó thêm gạo tẻ, đại táo nấu cháo ăn khi đói, không nên quá liều.

  Hiệu quả: Kiện thông lợi hai tiện, lợi nước trừ phù.

  Dị ứng với chứng khó tiểu do u tử cung gây ra nước tiểu tích tụ.

  2và Thịt bò quế hương

  Xích phụ tử15g, quế vỏ30g, thịt bò500g, hành, gừng, muối适量.

  Cách làm: Cho quế vỏ và xích phụ tử vào nước thêm nước2000g nấu nửa giờ lọc bỏ bã, thêm thịt bò và hành, gừng, muối và các loại gia vị khác, nấu chậm đến khi mềm, để nguội sau đó thái lát ăn.

  Hiệu quả: Thư gan lý khí, kiện tỳ ích khí.

  3và Thang thập liễu kiện tỳ

  Cao ly10g, thổ phục linh10g, hoài sơn18g, đảng sâm18g, hoài sơn15g, ô mai10g, quế vỏ5g, thịt mạch nha14g, xương sườn heo300g hoặc gà nguyên con1con, nước sạch适量.

  Cách làm: Rửa sạch cao ly, hoài sơn và các vị thuốc khác sau đó cho vào túi vải buộc chặt, cùng với xương sườn hoặc gà thêm nước nấu, trước tiên lửa lớn sau đó lửa nhỏ, nấu2-3giờ, vớt ra túi vải, thêm muối, tiêu và các loại gia vị khác là được. Mỗi lần1Chén nhỏ, mỗi ngày1Lần, các nguyên liệu trên có thể làm5Chén nhỏ, ăn thịt uống nước. Dư ra cho vào tủ lạnh bảo quản.

  Hiệu quả: Bổ tỳ ích phế, kiện tỳ tráng thần.

  

7. Phương pháp điều trị u交界 tử cung theo phương pháp y học phương Tây

  Chữa trị u交界 tử cung chủ yếu là phẫu thuật, trừ các trường hợp đặc biệt thì hiện nay không khuyến khích thêm liệu pháp hỗ trợ. Khác biệt lớn với quá khứ là đã giới thiệu các khái niệm như sự xâm lấn micro灶 và sự gieo cấy không xâm lấn, cung cấp cơ sở cho việc điều trị u交界.
  1、phẫu thuật bảo tồn về u交界 tính buồng trứng Phẫu thuật bảo tồn thường指的是 cắt bỏ buồng trứng bên bị bệnh, phù hợp với những bệnh nhân trẻ, có yêu cầu sinh sản. Phẫu thuật nên đáp ứng các điều kiện sau: ① Bệnh nhân trẻ, mong muốn sinh sản; ② Đã xác định ở giai đoạn I, buồng trứng và ống dẫn trứng bên còn lại bình thường; ③ Sau khi phẫu thuật có điều kiện theo dõi lâu dài. Đối với bệnh nhân trẻ nếu một bên buồng trứng có u, thường sau khi mổ mở để lấy dịch bụng hoặc dịch rửa buồng bụng, sau đó trước tiên cắt bỏ buồng trứng bên đó, nếu có dấu hiệu nghi ngờ thì gửi mẫu kiểm tra冷冻. Nếu báo cáo bệnh lý là u buồng trứng交界 tính, nên tiến hành phân tích bệnh lý buồng trứng bên còn lại, đồng thời kiểm tra kỹ vùng chậu và trên ổ bụng, nếu đều không có bằng chứng ác tính, có thể không cần phẫu thuật khác. Các mẫu đã cắt bỏ nên kiểm tra từng một...1~2cm để làm một mẫu kiểm tra, xác định có xâm lấn hay không. Sau khi kiểm tra mô bơm mỡ pathological nếu là ung thư, có thể dựa vào tình hình tiến hành phẫu thuật lại phân kỳ ung thư buồng trứng và (hoặc) thêm hóa trị.
  2、các phẫu thuật khác về u交界 tính buồng trứng Ở giai đoạn I của bệnh nhân lớn tuổi không cần sinh sản, có thể tiến hành phẫu thuật cắt bỏ tử cung, buồng trứng, màng lớn và túi mủ. Do thường có cả thành phần lành tính, u交界 tính và u ác tính trong cùng một u, nếu trong quá trình kiểm tra mô冷冻 trong bệnh lý không thể xác định u交界 tính hoặc u ác tính, thì thông thường nên tiến hành loại bỏ hạch bạch huyết: các giai đoạn II, III, IV có thể tiến hành phẫu thuật loại bỏ tế bào u.
  3、hỗ trợ điều trị Về các nguyên tắc hỗ trợ điều trị sau phẫu thuật u交界 tính, có một số điểm cần lưu ý: ① Mục đích của việc hỗ trợ điều trị u交界 tính là để thu hẹp các tổn thương, đối với những trường hợp còn lại u có thể cho hóa trị, tạo điều kiện cho phẫu thuật giảm u thành công lần tiếp theo, nhưng không thể mong đợi rằng việc hỗ trợ điều trị cải thiện kết quả cuối cùng. ② Đối với những trường hợp không còn u sau phẫu thuật giai đoạn I của FIGO và các giai đoạn khác, không cần phải tiến hành hỗ trợ điều trị, nhưng nên theo dõi chặt chẽ. ③ Đối với những trường hợp không có xâm lấn màng phúc mạc, những trường hợp u交界 tính mủ chỉ có xâm lấn trồng trọt mới cần hóa trị. ④ Tốc độ tăng trưởng của tế bào u交界 tính chậm hơn so với u biểu mô, hóa trị nên khác biệt với u biểu mô buồng trứng, nên chọn các方案 nhẹ nhàng hơn, như scheme PC là lý tưởng, liệu pháp không nên quá tập trung. ⑤ Khuyến nghị tiến hành kiểm tra hàm lượng DNA của tế bào u, mức độ bội thể và các gen ung thư liên quan, xác định loại bệnh lý của ổ di căn, để điều trị có mục tiêu.

Đề xuất: Ung thư buồng trứng dịch màng , ung thư biểu mô tế bào biểu mô buồng trứng , U hỗn hợp tế bào sinh dục-Ung thư tế bào trung gian sinh dục , U hạt tế bào ở buồng trứng , Nang trứng nâu vỡ , Sự vỡ nát của u buồng trứng

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com