Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 76

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

bào mô noãn

  bào mô noãn基本上是良性肿瘤。它有明显的内分泌功能,瘤细胞可以分泌雌激素,当黄素化或囊性变时,少数可有男性化功能。仅有个案恶性泡膜细胞瘤的报道。卵巢泡膜细胞瘤发病年龄最大92tuổi, nhỏ nhất là14tháng của trẻ sơ sinh, tuổi phát bệnh trung bình là53tuổi.65% của bệnh nhân là sau mãn kinh, gần như không xảy ra trước khi hành kinh đầu tiên. 临床常见阴道不规则出血、月经过多、闭经、绝经后出血、多毛、痤疮、声音低哑、阴蒂增大、乳房萎缩、雌激素水平低落、腹部不适、腹胀偶有肿瘤扭转,可出现急性腹痛。

 

Mục lục

1. Nguyên nhân gây bệnh của u tế bào bao màng noãn là gì
2. U tế bào bao màng noãn dễ dàng gây ra những biến chứng gì
3. Những triệu chứng điển hình của u tế bào bao màng noãn là gì
4. Cách phòng ngừa u tế bào bao màng noãn
5. Các xét nghiệm hóa học cần làm cho bệnh nhân u tế bào bao màng noãn
6. Điều chỉnh chế độ ăn uống cho bệnh nhân u tế bào bao màng noãn
7. Phương pháp điều trị u tế bào bao màng noãn theo phương pháp y học phương Tây

1. Nguyên nhân gây bệnh của u tế bào bao màng noãn là gì

  u tế bào bao màng noãn xuất phát từ mô liên quan đặc biệt của noãn, phân hóa thành tế bào bao màng noãn, tạo thành u. Một số nhà nghiên cứu đã phát hiện qua phân tích di truyền tế bào, u tế bào bao màng noãn có các đặc điểm được phát hiện trong các u tế bào liên quan khác.12trisomy (Trisomy12) và u tế bào bao màng noãn còn có4trisomy (Trisomy4) và cho rằng后者 là u tế bào bao màng noãn thứ2gen u肿瘤.

2. u tế bào bao màng noãn dễ dàng gây ra những biến chứng gì

  u tế bào bao màng noãn dễ dàng kết hợp với u tế bào bao màng vàng hóa. Theo thống kê6bệnh nhân có hiện tượng tắc ruột. Khi khám mổ, màng bụng bị dày lên do sợi纤维.4đến5mm, và có thể ảnh hưởng đến màng lớn, ruột non, v.v. Khám dưới kính hiển vi, bệnh lý màng bụng là các tế bào bào sợi tăng sinh, tế bào cơ trơn bào sợi được chia cắt bởi collagen hoặc mô sợi, có sự xâm nhập của tế bào viêm mạn tính. Trong bệnh lý noãn, một số bệnh nhân có hiện tượng tắc ruột. Khi khám mổ, màng bụng bị dày lên do sợi纤维.3các trường hợp có đường kính12đến31cm khối u cứng, thêm3các trường hợp noãn chỉ增大 nhẹ thành dạng nốt. Khám dưới kính hiển vi đều là u tế bào bao màng vàng hóa.6các bệnh nhân trong số đó1các trường hợp sau phẫu thuật2tháng chết do huyết khối phổi4các trường hợp theo dõi sau phẫu thuật8tháng đến6Năm không có sự tái phát của u. Các trường hợp tương tự ở Trung Quốc chưa được báo cáo, nhưng nên làm cho bác sĩ lâm sàng chú ý. Đối với bệnh nhân u thực thể noãn có các triệu chứng như ascites, tắc ruột, rối loạn nội tiết, cần cảnh báo sự hiện diện của viêm màng bụng cứng hiếm gặp.

3. Những triệu chứng điển hình của u tế bào bao màng noãn là gì

  Do u tế bào bao màng noãn có chức năng nội tiết rõ ràng, vì vậy trên lâm sàng, bệnh nhân có thể xuất hiện đặc điểm estrogen cao hoặc nam hóa. Các biểu hiện của họ như sau.
  1Tăng estrogen:Do u tiết estrogen, nội mạc tử cung là cơ quan mục tiêu, thường có thể gây ra bệnh lý tăng sinh hoặc ung thư hóa. Trên lâm sàng, thường gặp các triệu chứng như xuất huyết âm đạo không đều, rong kinh, vô kinh, xuất huyết sau khi mãn kinh, v.v.
  2Biểu hiện nam hóa:Có khoảng2% của các trường hợp có biểu hiện nam hóa, testosterone trong máu có thể tăng lên. Chủ yếu xảy ra khi u tế bào bao màng xuất hiện sự vàng hóa, biến chứng thành túi. Trên lâm sàng, bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng như rậm lông, mụn trứng cá, giọng thấp, dương vật to hơn, teo tuyến vú, giảm mức độ estrogen, và các triệu chứng khác, các triệu chứng trên dần cải thiện và biến mất sau khi cắt bỏ u.
  3Còn lại:Không舒适的腹部、bloating. Thỉnh thoảng có sự xoắn của u nang, có thể xuất hiện đau bụng cấp tính. Do bệnh nhân trẻ em bị u tế bào bao màng không nhiều, vì vậy việc báo cáo kết hợp với thai kỳ rất ít, nhưng khi kết hợp với thai kỳ, u dễ dàng bị vỡ.

4. Cách phòng ngừa ung thư buồng trứng màng hoạt dịch như thế nào

  Nguyên nhân gây bệnh u buồng trứng màng hoạt dịch vẫn chưa rõ ràng, hiện chưa có biện pháp phòng ngừa có mục tiêu. Người có nguy cơ cao nên làm kiểm tra định kỳ,筛查 định kỳ, phát hiện sớm và điều trị sớm, thường có tiên lượng tốt.

5. Ung thư buồng trứng màng hoạt dịch cần làm những xét nghiệm nào

  Ung thư buồng trứng màng hoạt dịch có thể được chẩn đoán dựa trên biểu hiện lâm sàng, triệu chứng và kết quả của các xét nghiệm liên quan sau.
  1Các xét nghiệm phòng thí nghiệm:Kiểm tra mức độ hormone, kiểm tra dấu hiệu ung thư.
  2Các xét nghiệm hỗ trợ khác:Siêu âm bụng, kiểm tra mô học, kiểm tra nội soi腹腔镜.

6. Những điều nên và không nên ăn của bệnh nhân u buồng trứng màng hoạt dịch

  Dưới đây là những điều nên và không nên ăn của bệnh nhân u buồng trứng màng hoạt dịch:

  1Uống thực phẩm có tác dụng止血 và chống loét, như cải bắp, ớt, khổ qua, chuối, trứng vịt, măng lăng, hạt hạnh nhân, giấm, rùa, sen, hải sâm...

  2Uống thực phẩm có thể phòng ngừa tác dụng phụ của hóa trị và xạ trị, như dâu tây, cải bắp, hoa hồng, cá mập, cá chép, cá trạch, cá chích, rễ sen, cá sardine...

  3Uống nhiều thực phẩm có tác dụng chống ung thư, như hoa hồng, cải bắp, mè đen, olive, hoa hòe, cải bàng, gan gà, ớt, trứng rùa, măng tây, đậu xanh...

  4Tránh thực phẩm dễ gây dị ứng...

  5Tránh thuốc lá, rượu và thực phẩm cay nóng...

  6Tránh thực phẩm béo, rán, mốc, muối...

  7Tránh thực phẩm ấm và nóng: lợn, hành tây, chó, tiêu, gừng, cinnamon...

7. Phương pháp điều trị phổ biến của y học phương Tây đối với u buồng trứng màng hoạt dịch

  Đối với bệnh nhân u buồng trứng màng hoạt dịch, nội mạc tử cung do bị kích thích bởi estrogen thường xuất hiện các bệnh lý增生 ở mức độ khác nhau, thậm chí là ung thư nội mạc tử cung, vì vậy việc xử lý bệnh lý tử cung cũng nên được xem xét trong quá trình điều trị.
  Nếu không có bệnh lý tử cung, đối với phụ nữ tuổi dậy thì và chưa có con, thường thực hiện phẫu thuật cắt bỏ buồng trứng bên bị bệnh. Thậm chí nếu bệnh nhân trong nhóm này có bệnh lý增生 nội mạc tử cung thậm chí là增生 không典型, cũng chỉ cần thực hiện cắt bỏ buồng trứng bên bị bệnh. Sau phẫu thuật có thể tiến hành điều trị nội tiết và khám nội khoa định kỳ,争取在严密监护下解决生育问题。Phụ nữ sau mãn kinh nên thực hiện cắt bỏ tử cung và buồng trứng cả hai bên.
  Nếu kèm theo ung thư nội mạc tử cung,则需要根据子宫内膜癌的临床分期适当扩大手术范围。对于恶性或有转移者,应进行卵巢癌细胞减灭术,术后进行化疗或放疗。

Đề xuất: ung thư biểu mô tế bào biểu mô buồng trứng , Ung thư cơ trứng chim , Nang黄体卵巢破裂 , Sinh sản > , U hạt tế bào ở buồng trứng , U bì tinh hoàn và tử cung ở buồng trứng

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com